BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
10/2008/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn về lĩnh vực khoa học, công
nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tổng hợp trình Bộ trưởng về
chiến lược, chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo vệ môi
trường, sở hữu trí tuệ trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước của Bộ về hoạt động khuyến nông trong các lĩnh vực: trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ nông, nghề muối, chế biến, bảo quản nông
lâm sản và ngành nghề nông thôn; về ứng dụng công nghệ thông tin trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn; về thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
các dự án do Bộ phê duyệt;
2. Chủ trì xây dựng, hướng dẫn
thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý khoa học, công nghệ, môi trường; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, sở hữu trí tuệ trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Chủ trì xây dựng và trình Bộ giao
kế hoạch, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ và môi trường, tăng cường năng lực khoa học, công nghệ và môi trường
thuộc phạm vi quản lý của Bộ; phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý các
nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cấp nhà nước thuộc ngành theo quy định
của pháp luật.
4. Chủ trì hướng dẫn, giám sát,
tổng hợp việc thẩm định công nhận các giống cây trồng mới; giống vật nuôi mới;
vật tư, thiết bị chuyên dùng mới; quy trình công nghệ mới. Chủ trì thẩm định
phòng thử nghiệm ngành, công nghệ, thiết bị xử lý môi trường. Chủ trì hướng dẫn
xây dựng kế hoạch, thực hiện giải pháp bảo vệ môi trường; đánh giá môi trường
chiến lược trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. Thường trực Hội đồng Khoa học
và Công nghệ, Hội đồng Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, Hội đồng giải thưởng khoa học
và công nghệ của Bộ; thường trực Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm
2020, Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến
năm 2020;
6. Chủ trì, hướng dẫn, giám sát,
tổng hợp các hoạt động quan trắc và cảnh báo môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,
an toàn sinh học và quỹ gen về động vật, thực vật, vi sinh vật trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thuỷ sản.
7. Chủ trì, hướng dẫn, giám sát,
tổng hợp các hoạt động về sở hữu trí tuệ (giải pháp hữu ích, kiểu dáng công
nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, bảo hộ giống cây trồng, chỉ dẫn địa lý…), sáng kiến,
cải tiến trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp
luật.
8. Chủ trì, hướng dẫn, giám sát,
tổng hợp việc triển khai và chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ; thông tin, xuất bản các tài liệu khoa học công nghệ, trao đổi mẫu vật và
tài liệu khoa học công nghệ với nước ngoài theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia giám định chất lượng
công trình xây dựng và kiểm tra chất lượng các sản phẩm, công trình, dự án đầu
tư thuộc phạm vi ngành quản lý theo chức năng của Vụ được Bộ trưởng phân công;
tham gia giám định, xử lý các sự cố kỹ thuật công nghệ chuyên ngành.
10. Tham gia quản lý các hoạt động
hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ thuộc ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
11. Tham gia xây dựng phương án
sắp xếp hệ thống khoa học công nghệ và đào tạo; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và
sử dụng cán bộ khoa học thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
12. Tham gia thẩm định, kiểm
tra, nghiệm thu các chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, quy hoạch, đầu
tư trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
13. Tổ chức thực hiện các nội
dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch và phân công của Bộ trưởng
14. Quản lý đội ngũ công chức, hồ
sơ, tài sản và các nguồn lực khác được Bộ trưởng giao.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các
Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của
Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trước pháp luật về hoạt động của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng
theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách
nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Quản lý Khoa học;
b) Phòng Quản lý Công nghệ;
c) Phòng Quản lý Môi trường.
d) Phòng Tổng hợp.
Các phòng tại khoản 2 Điều này
có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các Phòng
theo phân cấp của Bộ; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy chế
làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả
công việc và nhiệm vụ được giao.
3. Công chức của Vụ
chịu trách nhiệm về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau
mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 83/2003/QĐ-BNN
ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công
nghệ và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra
Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo và Website CP;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|