ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống
tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng
8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng
10 năm 2013 hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1585/QĐ-TTCP ngày 21 tháng
6 năm 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh
tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính
tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế, UBND các xã, phường, thị trấn và các doanh nghiệp nhà nước
có trách nhiệm công bố, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và
trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước
thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG
CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 09/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 01năm 2017 của chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước thuộc UBND tỉnh.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước thuộc UBND tỉnh
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp, bộ phận tổ chức
cán bộ trong các cơ quan thuộc UBND tỉnh, bộ phận phụ trách công tác thanh
tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước.
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục kê khai tài sản,
thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;
- Bước 2: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê
duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng
thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản,
thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có
nghĩa vụ kê khai thực hiện: việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Người có nghĩa vụ kê khai phải
hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản
kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá
nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người có nghĩa vụ kê khai
không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan thì việc kê
khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định của cơ quan, tổ
chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản
kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê
khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như sau: Gửi bản
chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy
Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý
(theo phân cấp quản lý cán bộ), Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên đối
với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp
ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê
khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản
này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Cách thức thực hiện
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại
cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11
hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31
tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào
ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Kết quả thực hiện
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập, bản sao bản kê
khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai;
5. Danh sách những người đã kê khai, báo cáo kết
quả kê khai
Số lượng: 01 bộ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại
Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước
phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải
kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng,
giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải kê
khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
2. Tài sản, tìm nhập phải kê khai gồm tài sản,
thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và
con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời
điểm hoàn thành Bản kê khai tải sản, thu nhập.
3. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng
tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính
khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản
tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP .
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2. Thủ tục công khai Bản kê
khai tài sản, thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công
tác tổ chức, cán bộ phải xây dựng, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị phê duyệt kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình. Nội dung kế hoạch công khai Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai phù hợp với
điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải thực hiện: Nếu công
khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm yết, danh sách người
kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông
tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp
cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công khai quy
định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc họp người chủ
trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc
họp;
+ Thời gian triển khai việc công khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2: Phổ biến kế hoạch công khai được
phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực
thuộc.
- Bước 3: Các đơn vị thực hiện kế hoạch
công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ
quan, đơn vị.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết:
- Niêm yết Bản kê khai được áp dụng trong điều kiện
cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo an toàn, không làm mất,
rách, nát và đủ điều kiện để mọi người trong cơ quan, đơn vị có thể xem các Bản
kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô nhỏ, trụ sở làm
việc tập trung thì niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô lớn, có nhiều
đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm việc của từng đơn vị trực thuộc;
+ Tại mỗi địa điểm niêm yết phải có bản danh sách
những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai tương ứng.
- Việc niêm yết Bản kê khai phải lập thành biên bản
để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết
và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai (nếu có); việc lập biên bản
phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai tại cuộc họp:
- Việc công khai tại cuộc họp phải đảm bảo các
yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai Bản kê khai phải đảm bảo đủ
thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu 70% số người thuộc phạm vi
phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm vụ tổ chức cuộc họp có
thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người đọc Bản kê khai của
mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban chấp hành
công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến
phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai (nếu có);
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu
trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc họp; trường hợp
phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu cầu thì yêu cầu
họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc họp.
- Phạm vi công khai:
a) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành và tương
đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên
trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán
trưởng các doanh nghiệp nhà nước công khai trước Ủy viên Hội đồng thành viên
(quản trị), Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát
viên, Kế toán trưởng,
c) Người đại diện phần vốn của Nhà nước, vốn của
doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở
lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà
nước.Việc công khai được thực hiện trước ủy viên hội đồng thành viên (quản trị),
Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (kiểm soát viên), Kế toán trưởng.Trường
hợp người đại diện phần vốn của Nhà nước là cán bộ, công chức, viên chức thì
công khai Bản kê khai theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập.
d) Người có nghĩa vụ kê khai không thuộc diện quy
định tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể công chức, viên chức
thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban đơn vị có từ 50 người
trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực thuộc
phòng, ban, đơn vị đó.
|
Thành phần số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện việc công khai;
3. Văn bản phổ biến kế hoạch công khai;
4. Danh sách và bản kê khai công khai;
5. Biên bản công khai và kết thúc công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
Số lượng: 1 bộ.
|
Thời gian thực hiện
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời
gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều
5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hằng năm
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Bộ phận tổ chức cán bộ, người được giao nhiệm vụ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước
phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai phải
công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có
quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP .
2. Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên làm việc
còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội đồng bầu cử.
3. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai là đại
diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó
trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước,
doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh nghiệp của người đó
làm đại diện.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết
định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp)
Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang, công tác trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết định phạm vi công
khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3. Thủ tục xác minh tài sản,
thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết định xác minh
đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện cấp mình quản lý
theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng ủy cấp
huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc
diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý cán bộ) quyết
định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm quyền quản lý của
mình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự
kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2: Tiến hành xác minh. Trong quá
trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội
dung xác minh.
+ Làm việc trực tiếp với người được xác minh.
+ Xác minh tại chỗ đối với tài sản, thu nhập được
xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý,
lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá, giám định
tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động khác cần thiết cho việc xác minh tài
sản, thu nhập.
- Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người
xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban
hành quyết định xác minh.
- Bước 4: Kết luận về sự minh bạch trong
kê khai tài sản. thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình đã rõ ràng, hợp lý
các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người đã ban hành
quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết luận về sự minh bạch
trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết luận sự minh bạch). Kết
luận về sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
yêu cầu xác minh và người được xác minh.
- Bước 5: Công khai kết luận về sự minh bạch
trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh bạch của cơ quan, tổ chức đã
yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải công khai bản Kết
luận đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê khai tài sản,
thu nhập.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình
của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản,
thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của người ban hành
quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định trong quá trình
xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác
minh.
- Số lượng: 01 bộ.
|
Thời hạn thực hiện TTHC
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp
phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp, bộ phận tổ chức
cán bộ trong các cơ quan thuộc UBND tỉnh, bộ phận phụ trách cộng tác thanh
tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Khi có tố cáo về việc không trung thực trong
kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông tin phục vụ cho việc
bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỹ luật đối với người có nghĩa vụ kê
khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải trình về nguồn
gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng. 11 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập.
|
4. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn
bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải
trình.
- Bước 2: Cán bộ, công chức thực hiện việc
tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến
yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu
giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là
người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành văn bản
(theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm theo Thông tư
02/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Việc cử người đại diện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp có từ 05 đến 10 người yêu cầu giải
trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp có từ 10 người yêu cầu giải trình trở
lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người
- Bước 3: Cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp
nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng
dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp
nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình
thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng, văn bản
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
1. Văn bản Yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải
trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của
cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải
trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu
số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014)
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực
hiện việc giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 01, 02, 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc văn bản
từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ chức
yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
2. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp
đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
trình.
3. Nội dung yêu cầu giải trình thuộc phạm vi
trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5. Thủ tục thực hiện việc giải
trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải
trình.
- Bước 2: Thu thập, xác minh thông tin có
liên quan.
- Bước 3: Làm việc trực tiếp với người yêu
cầu giải trình để làm rõ những nội dung, có liên quan khi thấy cần thiết. Nội
dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.
-Bước 4: Ban hành văn bản giải trình với
các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu
giải trình kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn
cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu
giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải
trình theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
- Người giải trình thực hiện giải trình trực tiếp
và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào biên bản thực hiện
việc giải trình.
- Người giải trình có trách nhiệm công khai văn bản
giải trình theo một trong các hình thức sau đây:
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công
dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị thực hiện giải trình.
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1.Văn bản yêu cầu giải trình hoặc bản ghi lời yêu
cầu giải trình;
2. Văn bản cử người đại diện (nếu có);
3. Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc
giải trình;
4. Báo cáo thu thập, xác minh thông tin, tài liệu;
5. Văn bản giải trình;
6. Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15
ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội
dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực
hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc
giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 05, 06, 07, 08
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản giải trình
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp
đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
trình.
2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi
trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu
3. Nội dung giải trình không thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên quan đến bí mật nhà nước;
b) Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ đạo,
điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư;
d) Nội dung thông tin thuộc bí mật kinh doanh;
đ) Các nội dung đã được giải trình hoặc đã được
cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày
cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi của cơ
quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
PHỤ LỤC BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI
SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định
của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………Cấp công trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng: ………………………….………………...…….....
+ Giá trị: ………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà
thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất:
..................................................................…...……
+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………………………..…
+ Diện tích: ………………………………………………….……………
+ Giá trị: ……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự
như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: ........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………
+ Diện tích: …………………...………………………………………....…
+ Giá trị: ……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất:
.........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………….………………………………………………
+ Giá trị: ……………………………...……………………………….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền
cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc,
các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà
nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy
định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
.................................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các
cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị
quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại
từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ
và các loại tài sản khác).
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản
quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị
các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt
Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa
kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập
khác.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................………….
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP
(Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản,
thu nhập
|
Tăng/ giảm
|
Nội dung giải
trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số
lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước
đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện
tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo
quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn
ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi
mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài
sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị
các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt
Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản
tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản
kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn thành
Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………..,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO MINH BẠCH
TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ)
BÁO CÁO
Kết quả minh bạch
tài sản, thu nhập năm ….
Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập theo Nghị
định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số
/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số ……
của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên cơ quan/tổ
chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực
hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản ánh những phạm
vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực hiện công tác
minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc điểm tổ chức, hoạt động của cơ quan,
tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã triển khai như: Kế
hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kê khai, công
khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp báo cáo …
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập
2.1 Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê khai tài sản,
thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến hành, cách thức tổ
chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê khai tài sản, thu
nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động); tỷ lệ …. % số
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện
hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu nhập trong
năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, lý do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu nhập trong năm;
tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu nhập lưu giữ tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê khai thuộc diện cấp ủy
quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê khai do tổ chức cấp
trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc công khai bản kê
khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng hình thức
niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công khai bằng
hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa
thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy định (danh sách),
lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi công khai các
bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được công khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ ….% so với số
bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết;
tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình công bố tại
cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải trình, xác minh tài sản,
thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác minh tài sản,
thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu của công tác
quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền.
Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch tài sản, thu nhập
của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài sản, thu nhập của
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh tài sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê khai, nguồn gốc
tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Số người đã có kết luận không trung thực trong
minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong xác minh tài sản,
thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý các vi phạm về
minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản,
thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo; khiển trách;
hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi phạm thời hạn
trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậm tổng
hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh
tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi triển khai công
tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị minh.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu số: 01 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ... tháng
... năm ...
VĂN BẢN CỬ NGƯỜI
ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên:
……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)…………………………………………………….
Số CMND: ………………………….. Ngày cấp: …………………..Nơi cấp:
…………
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên: ……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)……………………………………………………
Số CMND: ………………………….. Cấp ngày: …………………..Nơi cấp:
…………
làm người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện: …………………………….
(3)………………………
…………………………………………………………………………………………………
Các nội dung khác có liên quan (nếu có):
………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình thực hiện yêu cầu giải trình, người
đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại diện./.
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Những người yêu
cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
__________________________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình là đại diện cho cơ
quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình cư trú, trường hợp
là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức
đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một số nội dung
yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
Mẫu số: 02 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận
để giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ...(2)... đã nhận được văn bản
yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………
(4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)…………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ
Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... đủ điều
kiện tiếp nhận để giải trình.
Vậy thông báo để ...(3)... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về việc tiếp nhận
yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ
quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 03 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối
yêu cầu giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ..., …(2)... đã nhận được
văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………
(4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc ………………………………..(5)…………………………….
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ
Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy
định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... không đủ điều kiện tiếp
nhận để giải trình vì lý do sau đây:
…………………………………………………… (6)
.....................................................
Vậy thông báo để ....(3).... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về việc không tiếp
nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ
quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận yêu cầu giải
trình.
Mẫu số: 04 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)……
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận
thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …, tại
…………….. (4) …………………………
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(5)……………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)……………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau đây:
1. ……………………………………………(7)………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành ...bản, mỗi bên
giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản
lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị công tác của
người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị công tác hoặc
địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang,
tình trạng tài liệu.
Mẫu số: 05 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-………
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm
vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số
27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8
năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-TTCP ngày ... tháng ...
năm ... của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm
giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
giao;
Căn cứ ……………………………….(4)…………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(5).... tiến hành thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình của ....(6).... về việc
…(7)…
....(5).... báo cáo kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với ... (3)... trước
ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. …. (8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu cầu giải
trình.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết
định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải
trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu
thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ
quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập xác minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị thì ghi là “Người
đứng đầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi "…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cá nhân liên
quan.
Mẫu số: 06 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-………
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thu thập,
xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính gửi:
…………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số
……………………………..(4)………………………………
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, ...(5)... đã tiến
hành thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình của ...(6)
... đối với ... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã được thu thập,...(5)...
báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu thập, xác minh và
kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được giao thu thập, xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình .. .(3)... xem xét,
cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ quan, đơn vị,
cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân báo cáo kết quả
thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông
tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ
thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải trình (hoặc tên
cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 07 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/VB-…..
V/v …(3)…
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi:
………………(4)……………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày …/…/…, ...(5)... đã tiếp nhận văn bản yêu cầu
giải trình của ...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………….(6)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên
quan đến yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)……………………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
.……………………………………………….(8)……………………………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên,
………….(5)………………………. giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)……………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản giải
trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu giải trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình (hoặc
tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn bản giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu giải trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được thu thập, xác
minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản
của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được yêu cầu giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối với từng yêu cầu của
người yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 08 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Về việc thực hiện
việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …, tại
…………………(3)…………………;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình: …………………………………………………………..(4)……………
Người yêu cầu giải trình:
………………………………………………....(5)……………
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình trực tiếp, cụ thể
như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………………….(6)……
Kết quả giải trình:
..………………………………………………………………….(7)…
Việc giải trình kết thúc vào hồi ... giờ ... phút
cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc
cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người yêu cầu
giải trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người giải
trình
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
___________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải trình.
(4) Họ tên, chức danh của người giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ
(nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức yêu cầu giải
trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải trình cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.