ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 13
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh
Hà Nam là đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về môi trường,
tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật;
chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Sở Tài nguyên và Môi trường; chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Sở Tài nguyên và Môi
trường:
a) Dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật và các văn bản khác về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05
năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên nước,
khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đối với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
d) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường.
2. Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu sau
khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
3. Tham mưu Giám đốc Sở quản
lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn theo phân công của Giám đốc Sở.
4. Về môi trường:
a) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; cấp
giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định
của pháp luật;
b) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
thực hiện hoạt động đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy
chứng nhận về đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; thẩm
định h ồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao đổi, mua,
bán, tặng, cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ;
thẩm định hồ sơ cấp giấy phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
quản lý, kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn theo quy định của pháp luật, gồm: Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc vận hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường; tiếp nhận, xử
lý số liệu quan trắc tự động liên tục đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; kiểm
tra, giám sát hoạt động quan trắc định kỳ đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm;
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý theo quy định;
d) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra hoạt
động thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; tham gia, hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và các hoạt động quản lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của
pháp luật;
đ) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
điều tra, đánh giá, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường theo quy định
của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện
công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật;
e) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
xây dựng phương án bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học lồng ghép vào quy hoạch
tỉnh; tổ chức điều tra, đánh giá, lập danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn
thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất
ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học; tổ chức biện pháp bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ,
bảo tồn nguồn gen các loài bản địa, loài có giá trị tại địa phương; quản lý,
giám sát hoạt động tiếp cận nguồn gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn
gen theo quy định của pháp luật; kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại,
sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi
gen; tổ chức kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận
hành cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ
môi trường liên quan đến đa dạng sinh học cấp tỉnh;
g) Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do chất thải gây ra; cải
tạo phục hồi môi trường sau sự cố theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường, thực hiện quan trắc môi trường,
thông tin về chất lượng môi trường, cảnh báo về ô nhiễm môi trường trên địa bàn
theo quy định của pháp luật;
i) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
xây dựng, quản lý dữ liệu, thông tin và xây dựng báo cáo về môi trường theo quy
định của pháp luật; tham mưu tổ chức thực hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường
trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
k) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi
trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
l) Tham mưu Giám đốc Sở tổng hợp
nhu cầu kinh phí sử dụng nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính để cân đối trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch và dự toán
ngân sách từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt theo quy
định của pháp luật;
m) Tham mưu Giám đốc Sở chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi
trường liên ngành, liên huyện trên địa bàn tỉnh và công tác khai thác bền vững
tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
5. Về tài nguyên nước:
a) Tham mưu Giám đốc Sở lập và
tổ chức thực hiện phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng,
chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh theo quy
định của pháp luật; lập và thực hiện kế hoạch điều hòa, phân bổ tài nguyên nước,
phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; giám sát các hoạt động khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra;
b) Tham mưu Giám đốc Sở khoanh
định vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung
nhân tạo, ngưỡng khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền; hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
xây dựng, quản lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng quan
trắc tài nguyên nước của địa phương; xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước của địa phương;
d) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải
quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền; lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm
nguồn nước phục vụ cung cấp nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ,
phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; tổ chức điều tra, đánh giá quan trắc,
giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, xói lở lòng, bờ, bãi sông;
đ) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi,
cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác
tài nguyên nước theo thẩm quyền; thẩm định hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh, truy
thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp
luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
e) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo phân cấp; kiểm kê, thống kê, lưu
trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết
quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản lý, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
trên địa bàn;
g) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
điều tra, đánh giá, xác định và trình công bố dòng chảy tối thiểu trên các
sông, suối nội tỉnh và các sông suối không thuộc danh mục lưu vực sông liên tỉnh,
lưu vực sông nội tỉnh mà có hồ chứa hoặc đã được quy hoạch xây dựng hồ chứa có
quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép sử dụng tài
nguyên nước;
h) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
điều tra, đánh giá sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh; công bố
nguồn nước không còn sức chịu tải; lập danh mục nguồn nước nội tỉnh; danh mục hồ,
ao, đầm, phá không được san lấp theo quy định;
i) Tham mưu Giám đốc Sở tổng hợp
tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước trên địa bàn;
lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;
k) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trong khai
thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; xác nhận về thời
gian công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải ngừng khai thác theo thẩm
quyền;
l) Tham mưu Giám đốc Sở giải
quyết các vấn đề phát sinh trong việc phối hợp thực hiện của các cơ quan tham
gia điều phối, giám sát đối với lưu vực sông nội tỉnh.
6. Về khí tượng thuỷ văn:
a) Tham mưu Giám đốc Sở chủ trì
thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy
văn chuyên dùng;
b) Tham mưu Giám đốc Sở thẩm định
tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy
văn chuyên dùng, thiết bị quan trắc, định vị sét do địa phương xây dựng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu Giám đốc Sở phối hợp
với các cơ quan, đơn vị ở trung ương và địa phương trong việc bảo vệ, giải quyết
các vi phạm hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn của trung ương
trên địa bàn ;
d) Tham mưu Giám đốc Sở chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong phát triển kinh tế - xã hội và
phòng, chống thiên tai ở địa phương;
đ) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận và truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn trên địa bàn, phạm vi quản lý;
e) Tham mưu Giám đốc Sở thẩm định
hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, chấm dứt hiệu lực, thu hồi, cấp
lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với các tổ chức,
cá nhân thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mực nước tương ứng với
các cấp báo động lũ tại các vị trí thuộc địa bàn quản lý;
h) Tham mưu Giám đốc Sở đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp thông tin khí tượng thủy văn
liên quan đến vận hành của chủ các công trình hồ chứa trong thời gian có lũ
theo quy định của pháp luật;
i) Tham mưu Giám đốc Sở theo
dõi, đánh giá việc khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng
thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống thiên tai trên địa
bàn; thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
khí tượng thủy văn trong các công trình, chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự
án phát triển kinh tế - xã hội;
k) Tham mưu Giám đốc Sở chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc theo
thẩm quyền các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo và thực hiện các biện pháp
phát triển hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn.
7. Về biến đổi khí hậu:
a) Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng,
cập nhật và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu,
Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của địa phương;
b) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án về biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý;
c) Tham mưu Giám đốc Sở thực hiện
việc lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
d) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
triển khai các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu; xây dựng
các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
đ) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
theo dõi, giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp địa phương thuộc thẩm quyền quản lý;
e) Tham mưu Giám đốc Sở quản lý
hoạt động kinh doanh tín chỉ các-bon; kiểm soát hoạt động sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu, tiêu thụ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà
kính tại địa phương theo quy định của pháp luật và theo các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên;
g) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp
quốc gia và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia;
h) Tham mưu Giám đốc Sở chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hằng năm lập báo cáo về ứng phó với
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ xây
dựng báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
i) Tham mưu Giám đốc Sở tham
gia thực hiện các cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Về ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi
khí hậu:
a) Phối hợp với Trung tâm Thông
tin, Dữ liệu và Phát triển Quỹ đất tổ chức thu nhận, xây dựng, vận hành cơ sở dữ
liệu môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu cấp tỉnh;
tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường;
b) Phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Sở xây dựng, quản trị, vận hành hạ tầng số, hạ tầng mạng, nền tảng số,
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành môi trường, tài nguyên nước,
khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý; thực hiện bảo mật
thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng theo quy định;
c) Tổ chức phân tích, xử lý dữ
liệu, thông tin môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu
thuộc phạm vi quản lý phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công,
xây dựng đô thị thông minh, phát triển kinh tế - xã hội;
d) Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biến đổi
khí hậu thuộc phạm vi quản lý; kết nối với Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia;
đ) Quản lý, bảo quản tài liệu,
tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng
thủy văn, biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
9. Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng,
tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về môi trường, tài nguyên nước,
khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu đối với công chức Phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức chuyên môn về tài nguyên và
môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
theo phân công của Giám đốc Sở.
10. Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; thực hiện hợp tác quốc tế về môi
trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở.
11. Phối hợp với Thanh tra Sở
và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện kiểm tra, thanh tra phát hiện
các vi phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật
về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu; tiếp
công dân; phối hợp với Thanh tra Sở giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
theo phân công của Giám đốc Sở.
12. Tổ chức thực hiện thu phí,
lệ phí về lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi
khí hậu theo phân công của Giám đốc Sở.
13. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài sản, tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công,
phân cấp hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở.
14. Thực hiện công tác thông
tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Sở Tài nguyên và Môi trường.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Chi cục Bảo vệ môi trường
có: Chi cục trưởng, không quá 02 Phó Chi cục trưởng và các công chức chuyên
môn, nghiệp vụ (trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày thực hiện sắp xếp,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sắp xếp, bố trí để giảm số
lượng cấp phó theo đúng quy định).
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Bảo vệ môi trường;
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi
cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng
uỷ nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục Bảo vệ môi trường;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi
cục Bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Biên chế công chức và số lượng
người làm việc:
a) Biên chế công chức và số lượng
người làm việc của Chi cục Bảo vệ môi trường nằm trong tổng biên chế của Sở Tài
nguyên và Môi trường được cấp có thẩm quyền giao theo kế hoạch hàng năm;
b) Căn cứ các quy định của pháp
luật về quản lý công chức, viên chức, hàng năm Chi cục Bảo vệ môi trường xây dựng
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và quyết định biên chế công chức
đảm bảo đủ biên chế công chức theo vị trí việc làm để thực hiện, chức năng, nhiệm
vụ được giao.
3. Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ
môi trường có trách nhiệm: Xây dựng quy chế làm việc; bố trí, sắp xếp công chức
phù hợp với trình độ chuyên môn, vị trí việc làm để thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ được giao bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Chi cục theo đúng quy định
của pháp luật.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 02 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 40/QĐ-STNMT ngày 13 tháng
02 năm 2017 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở
Tư pháp; Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Nam; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP, TCDNC, NN&TNMT;
- Lưu: VT, TCDNC(T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|