|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
06/2025/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 07
tháng 7 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc
khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 10/2025/TT-BXD ngày 14 tháng
6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về lĩnh vực xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Xây dựng (sau đây viết tắt là Sở) là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về xây dựng gồm: quy hoạch xây dựng và
kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị
và nông thôn (bao gồm: cấp nước sạch (trừ nước sạch nông thôn); thoát nước và xử
lý nước thải (trừ xử lý nước thải tại chỗ; thoát nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp, sản xuất muối); công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa
trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông;
quản lý không gian xây dựng ngầm; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị và khu dân cư nông thôn); nhà ở; công sở; thị trường bất động sản;
vật liệu xây dựng; giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa,
hàng hải; an toàn giao thông (không bao gồm nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ).
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân thành phố; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố
a) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành
phố, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố liên quan đến lĩnh vực
xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy
ban nhân dân thành phố;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây
dựng, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực
xây dựng trên địa bàn thành phố trong phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc Sở (nếu có);
d) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân thành phố;
đ) Dự thảo quyết định, quy định, quy hoạch, kế hoạch,
đề án, dự án của Ủy ban nhân dân thành phố về xây dựng và các văn bản khác theo
phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
e) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định;
g) Quyết định các dự án đầu tư về xây dựng thuộc thẩm
quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố khi được phân cấp hoặc ủy quyền.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo phân công;
b) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập do Sở quản lý theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cấp có thẩm
quyền.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các văn bản khác sau khi được phê
duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi
hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về quy hoạch đô thị và nông thôn
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị
theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình cấp có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp
luật;
c) Hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
đô thị và nông thôn đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp, bao gồm: tổ
chức công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn; quản lý hồ sơ các mốc giới,
chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng tuyến
công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quy hoạch đô
thị và nông thôn.
5. Về kiến trúc
a) Thực hiện và phối hợp với các bộ, cơ quan ngang
bộ tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát chất lượng kiến
trúc trong dự án đầu tư xây dựng;
b) Tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc theo phân
cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã
trong việc lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt và ban hành của Ủy ban nhân dân cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; tổ
chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ hoặc
đột xuất để xem xét, điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh quy chế quản lý kiến
trúc;
c) Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có
giá trị theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố;
d) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng
chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối
với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và
cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc có đăng ký hoạt động
trên địa bàn.
6. Về hoạt động đầu tư xây dựng
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật trong quá trình thực hiện đối với hoạt động đầu tư xây dựng, gồm:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; cấp
giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng;
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định xây dựng; an toàn trong thi công
xây dựng; hợp đồng xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của
tổ chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài;
b) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định;
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện
công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch, thiết kế xây dựng,
giấy phép xây dựng theo quy định;
d) Thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong hoạt động
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu trên
địa bàn;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý
nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn do Ủy ban nhân dân thành phố thành lập;
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, an
toàn trong thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng; thực hiện giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn; tổ chức xây dựng
trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố, ban hành hoặc công bố theo phân cấp hoặc
ủy quyền: công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công
xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công,
chỉ số giá xây dựng, giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng trong phạm
vi quản lý (nếu cần thiết);
h) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác xây dựng đặc thù của địa phương
theo quy định và hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
i) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng,
ban hành các định mức bảo trì, bảo dưỡng chưa có trong danh mục định mức được Bộ
Xây dựng, bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành theo quy định;
k) Thực hiện việc thông báo các thông tin về định mức,
giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo tháng, quý hoặc năm, theo các quy định về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với những biến động giá trên
thị trường xây dựng;
l) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây
dựng cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại địa bàn theo quy định;
m) Tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, điều chỉnh, bổ
sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với cá nhân, chứng
chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc
cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý các
loại chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ năng lực) hoạt động xây dựng trên địa bàn;
n) Đăng tải, cập nhật, cung cấp thông tin về năng lực
của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng có trụ sở chính trên địa
bàn (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng) theo quy định; tích
hợp các thông tin này trên Trang thông tin điện tử do Bộ Xây dựng quản lý;
o) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể
hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
7. Về phát triển đô thị
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
lập các loại chương trình phát triển đô thị hoặc thẩm định các chương trình
phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các khu vực phát triển đô thị và kế
hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô thị trong nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; tổ chức thực hiện các quy hoạch,
kế hoạch, chương trình sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm
thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng
bộ, các khu đô thị mới, các chính sách, giải pháp quản lý quá trình phát triển
đô thị, các mô hình quản lý đô thị, khuyến khích phát triển các dịch vụ công
trong lĩnh vực phát triển đô thị; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân
dân thành phố phê duyệt, ban hành;
c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư
phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của Ủy
ban nhân dân thành phố, bao gồm: chương trình nâng cấp đô thị, chương trình
phát triển đô thị, đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu, kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, xây dựng phát triển
đô thị thông minh, dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng lực quản lý
đô thị, dự án đầu tư phát triển đô thị và các chương trình, dự án khác có liên
quan đến phát triển đô thị;
d) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị
hàng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn thiện các tiêu chí phân loại đô thị đối với
các đô thị đã được công nhận loại đô thị; hướng dẫn, kiểm tra các đề án công nhận
loại đô thị trình Ủy ban nhân dân thành phố để trình cấp có thẩm quyền công nhận
loại đô thị; tổ chức thẩm định Đề án đề nghị công nhận loại đô thị và trình Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định công nhận loại đô thị theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng,
phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế
hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản lý đầu tư phát triển đô thị
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị, pháp luật về đầu
tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo phân công của Ủy ban nhân dân thành
phố; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;
e) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển
đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước
cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn theo sự
phân công của Ủy ban nhân dân thành phố; khai thác sử dụng và tham mưu cho Ủy
ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị hoặc
tổ chức thực hiện khi được Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp, ủy quyền;
g) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình
hình phát triển đô thị trên địa bàn thành phố; tổ chức xây dựng và quản lý hệ
thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa
bàn.
8. Về hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: cấp nước sạch (trừ
nước sạch nông thôn); thoát nước và xử lý nước thải (trừ xử lý nước thải tại chỗ;
thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản xuất muối); công viên, cây xanh đô
thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa
táng: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý
sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
a) Xây dựng kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ
chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức lập, thẩm định theo phân cấp và quy định
pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định,
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động,
khai thác các nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn;
d) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí các dịch
vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; tổ chức lập để
trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố hoặc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều
kiện cụ thể của địa phương; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố hướng
dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng phương pháp xác định định mức kinh tế - kinh tế
kỹ thuật; đơn giá, giá dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của
địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ
thuật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
9. Về nhà ở
a) Trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt
chủ trương xây dựng hoặc điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà thành
phố và chủ trì thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định pháp luật;
b) Cho ý kiến phối hợp thẩm định hoặc chủ trì thẩm
định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở do Ủy
ban nhân dân thành phố chấp thuận theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật
nhà ở; thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của
pháp luật nhà ở để trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định theo thẩm
quyền;
c) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố chấp
thuận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo quy định của
pháp luật kinh doanh bất động sản. Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật
đối với chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản.
Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, quản
lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán
nhà ở tài sản công phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố; tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của Trung ương và của thành phố để
thống nhất quản lý, thực hiện bán nhà ở thuộc tài sản công cho người đang thuê
theo quy định của pháp luật;
đ) Tham gia định giá các loại nhà trên địa bàn theo
khung giá, nguyên tắc và phương pháp định giá các loại nhà của Nhà nước;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn
xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở,
nhà ở xã hội trên địa bàn;
g) Tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật của
Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về
nhà ở, bao gồm việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội;
h) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu
cầu đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo
cáo Chính phủ;
i) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
k) Tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung
cấp thông tin về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
l) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nhà ở trên địa bàn
theo quy định của pháp luật nhà ở và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao chủ
trì hoặc phối hợp theo quy định của pháp luật nhà ở;
m) Tổ chức thẩm định hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu
tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu
tư đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư
công.
10. Về thị trường bất động sản
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển, quản lý kinh
doanh bất động sản, thị trường bất động sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân thành phố; các giải pháp, biện pháp công khai, minh bạch hoạt động kinh
doanh bất động sản, thị trường bất động sản trên địa bàn; tổ chức triển khai thực
hiện sau khi Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, cơ quan, đơn vị
có liên quan nghiên cứu xây dựng, tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền biện pháp,
giải pháp điều tiết thị trường bất động sản và chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện các biện pháp, giải pháp điều tiết thị trường bất động sản trên địa bàn
theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp và các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản khác trên địa bàn;
hướng dẫn các quy định về bất động sản được đưa vào kinh doanh;
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp để Ủy ban nhân dân thành phố trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định hoặc Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép chuyển nhượng dự
án theo thẩm quyền; hướng dẫn kiểm tra các quy định của pháp luật trong hoạt động
mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng trên địa bàn;
đ) Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện
việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn;
e) Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật thông tin hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định; thực hiện công bố
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn hàng quý và cả năm
theo quy định;
g) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực kinh doanh bất động
sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản;
h) Tổ chức thẩm định hồ sơ thông báo đủ điều kiện
được huy động vốn thông qua việc góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh,
liên doanh, liên kết của các tổ chức và cá nhân để phát triển nhà ở;
i) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà
ở theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản.
11. Về vật liệu xây dựng
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển vật liệu
xây dựng của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường của địa phương trong quy hoạch thành phố;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch khoáng sản
nhóm II (hiện nay là quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại
khoáng sản làm vật liệu xây dựng) đã được phê duyệt trên địa bàn theo quy định
của pháp luật;
c) Cho ý kiến thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về:
công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản nhóm II (hiện nay là khoáng sản làm vật
liệu xây dựng, khoáng sản làm xi măng); công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng;
chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động:
Khai thác, chế biến khoáng sản nhóm II (hiện nay là khoáng sản làm vật liệu xây
dựng, khoáng sản làm xi măng); sản xuất vật liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh
doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý
chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
h) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác,
chế biến khoáng sản nhóm II (hiện nay là khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
khoáng sản làm xi măng), tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn;
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương
trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm cơ khí xây dựng
và giao thông vận tải trên địa bàn thành phố trong phạm vi quản lý của Sở.
12. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật công trình đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa địa phương
đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật;
c) Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
d) Trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định hoặc
quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng xây dựng trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phân loại, điều chỉnh
hệ thống đường thành phố, đường đô thị, các đường khác và công bố tải trọng, khổ
giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Trình Ủy ban nhân dân thành phố thỏa thuận hoặc
thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với
công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên
đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa
đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật;
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý
nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt, trạm dừng nghỉ và cảng,
bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
h) Trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đưa
cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển
vào hoạt động, quyết định dừng, dừng ngay hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển, phê
duyệt phương án phá dỡ tàu biển và cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng
để phá dỡ theo quy định trong phạm vi địa bàn quản lý;
i) Trình Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện thủ tục
đổi tên cảng cạn theo quy định trong phạm vi địa bàn quản lý.
13. về phương tiện và người điều khiển phương tiện
giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông
vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá; trừ
nhiệm vụ sát hạch,cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ) và trang bị, thiết bị
kỹ thuật chuyên ngành xây dựng
a) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa
ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
b) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán
cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng
trong vận tải đường bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo
quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đào tạo,
sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi
quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa cơ sở từ loại 3 trở lên theo quy định
trong phạm vi địa bàn quản lý.
14. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng
theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và công bố bến xe
khách, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch được
phê duyệt.
15. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan
thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa, xử lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy
định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm
giảm thiếu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và xử lý các hành
vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật;
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc phạm vi quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban nhân dân
thành phố việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất điểm hay xảy
ra tai nạn giao thông, điểm tiềm tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ
thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
e) Cấp phép lưu hành cho phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của pháp
luật;
g) Trình Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện
cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải theo quy định về điều kiện cung cấp
dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định trong phạm vi địa bàn quản lý;
h) Trình Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận vùng
hoạt động tàu lặn; phê duyệt phương án đưa tàu lặn vào hoạt động và chấm dứt hoạt
động tàu lặn thực hiện theo quy định.
16. Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức
phi chính phủ thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của Sở.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý của
Sở theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -
kỹ thuật và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; xây dựng hệ thống
thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
19. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
quản lý của Sở đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
20. Thực hiện công tác nhập và cập nhật, điều chỉnh
thông tin trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
theo quy định; thực hiện công tác tổng hợp, thông tin, báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ
Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn
phòng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2025/TT-BXD và theo quy định
của Ủy ban nhân dân thành phố.
22. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, ngạch
công chức và xếp ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng,
khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật.
23. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật.
24. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của
Sở theo quy định của pháp luật.
25. Quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
trong và ngoài công lập thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của Sở.
26. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật về lĩnh vực xây dựng đối với tổ chức, cá nhân; tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo quy định của
pháp luật.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công,
phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Sở
a) Sở có Giám đốc và các Phó Giám đốc. số lượng Phó
Giám đốc do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp
luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo Quy chế làm việc
và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Phó Giám đốc Sở là cấp Phó của người đứng đầu Sở
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm
theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm
vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động
của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Tổ chức hành chính thuộc Sở
a) Văn phòng;
b) Phòng Kết cấu hạ tầng;
c) Phòng Quản lý vận tải;
d) Phòng Quản lý xây dựng và chất lượng công trình;
đ) Phòng Quy hoạch, kiến trúc và Phát triển đô thị;
e) Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
h) Phòng An ninh toàn giao
thông.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở (tiếp nhận
nguyên trạng đơn vị)
a) Viện Quy hoạch xây dựng thành phố Cần Thơ;
b) Trung tâm Quản lý nhà ở và Chất lượng công trình
xây dựng thành phố Cần Thơ;
c) Trung tâm Quản lý và Điều hành giao thông đô thị
thành phố Cần Thơ;
d) Cảng vụ đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ;
đ) Trung tâm kiểm định kỹ thuật phương tiện, thiết
bị giao thông thủy bộ thành phố Cần Thơ;
e) Trung tâm quản lý hạ tầng giao thông thủy bộ
thành phố Cần Thơ;
g) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng giao thông thành phố Cần Thơ;
h) Đoạn Quản lý giao thông thủy bộ tỉnh Hậu Giang;
i) Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng tỉnh Hậu
Giang;
k) Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng tỉnh Sóc
Trăng;
l) Trung tâm Quy hoạch xây dựng tỉnh Sóc Trăng;
m) Ban Điều hành Bến xe khách Sóc Trăng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
07 tháng 7 năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng; Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng và
Quyết định số 27/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 03 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây
dựng tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thi hành
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã; cơ quan, đơn vị, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Xây dựng;
- TT. TU, TT.HĐND TP;
- Đảng ủy UBND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP;
- VP ĐĐBQH&HĐND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND cấp xã;
- Công báo TP;
- VP UBNDTP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, P.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|