ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2012/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
07 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
ĐỊNH MỨC CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN,
XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày
14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp
công dân;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính
phủ quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị
liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính
phủ về viêc hướng dẫn quy trình tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ
quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân,
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị
quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 18/4/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VIII -
kỳ họp thứ 4 về việc phê chuẩn định
mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Quy định định mức về chế độ bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức
làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại các địa điểm như sau:
a) Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của các cơ quan, đơn
vị như: Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; các Sở
- Ban ngành thuộc UBND tỉnh; Văn phòng Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng
tỉnh; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
b) Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp huyện và cấp
xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản
1, điều 1 Quyết định này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công
(bằng quyết định) làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có
thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công
dân.
c) Cán bộ, công chức; sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ trong lực lượng vũ
trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm
vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật
tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ chuyên trách (bằng quyết định) xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Chế độ bồi dưỡng này được tính theo ngày thực
tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ
tiếp công dân xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở
tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực
tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b) Trường hợp
các đối tượng được quy định tại khoản 2, điều 1 Quyết định này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công
dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn
bộ mức chi bồi dưỡng/ngày, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc
thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng/ngày.
4. Mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại điểm a, điểm
b khoản 2, điều 1 Quyết định này chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm
theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn
thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người.
b) Các đối tượng được quy định tại điểm a, điểm
b khoản 2, điều 1 Quyết định này đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm
theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn
thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người.
c) Các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ
tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định tại điểm c,
khoản 2, điều 1 Quyết định này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư theo quy định tại điểm d khoản 2, điều 1
Quyết định này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
5. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán:
thực hiện theo quy định tại điều 5 Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày
16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ.
6. Thời gian áp dụng: chế độ bồi dưỡng
này được thực hiện kể từ ngày 01/5/2012.
Riêng năm 2012 các cơ quan, đơn vị sắp xếp trong
phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực
hiện chế độ bồi dưỡng theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây
của UBND tỉnh có nội dung về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh trái với Quyết định này không còn giá trị thực
hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện -
thành phố và Chủ tịch UBND các xã - phường - thị trấn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|