ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2018/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH
TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VI THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ VÀ TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG NỘI VỤ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công
chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 79/TTr-SNV ngày 29 tháng 01 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ
tịch Úy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ; (Để báo cáo)
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ); (Để báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp; (Để báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tình; (Để báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (Để báo cáo)
- CT, các Phó CT UBND tỉnh; (Để
báo cáo)
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sờ Tư pháp;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,VP1,VP7.
PH/01
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC
DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ VÀ TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG NỘI VỤ CAC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2018/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Uy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện,
thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng hoặc thi tuyến các
chức danh sau:
1. Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra cơ quan Sở Nội vụ.
2. Trưởng
ban, Phó Trưởng ban; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng các đơn vị trực thuộc Sở
Nội vụ.
3. Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Điều
kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này là căn cứ để Giám đốc Sở Nội vụ,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét (hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền) xem
xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
hoặc thi tuyển đối với các chức danh tại Điều 2 Quy định này.
2. Trường hợp văn bản pháp luật
có quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác mà văn bản đó có tính pháp lý cao hơn
thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.
Chương II
ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm lần đầu
1. Đạt
điều kiện, tiêu chuẩn chức vụ, chức danh theo quy định; tiêu chuẩn chung và
tiêu chuẩn cụ thể quy định tại Quy định này.
2. Có đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
3. Đảm bảo
độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ
sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Không
thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định.
6. Đã được
cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh nêu tại Điều 2 quy định này.
Điều 5. Điều kiện bổ
nhiệm lại
1. Hoàn
thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt
điều kiện, tiêu chuẩn chức vụ, chức danh theo quy định; tiêu chuẩn chung và
tiêu chuẩn cụ thể quy định tại Quy định này.
3. Có đủ
sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không
thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định.
Điều 6. Tiêu chuẩn chung
1. về phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản
lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
b) Thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp
hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật,
kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
c) Tận tụy,
trách nhiệm, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công
vụ; có tác phong nghiêm chỉnh, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, thực hiện nghiêm
túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, văn hoá
công sở.
d) Có lối
sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí
công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan
liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
e) Có khả
năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp phát huy được sức
mạnh tập thể.
f) Bản
thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện
nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực. Không vi phạm những quy định đối với đảng
viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
2. Trình
độ và kinh nghiệm công tác
a) Có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên, ngành phù hợp với vị trí việc làm đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Có
văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
c) Có
kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công quản lý, phụ trách.
d) Nắm vững
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng và nhiệm vụ
ngành Nội vụ; các kiến thức pháp luật về nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác
Nội vụ và tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng của
địa phương và đất nước.
3. Về
năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả
năng tham mưu, đề xuất, xây dựng, cụ thể hóa và tổ chức triển khai có hiệu quả
các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý ngành, lĩnh vực được phân
công.
b) Kịp
thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được
phân công, phụ trách. Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan, đơn vị.
c) Có khả
năng nghiên cứu, tổng hợp, thẩm định, dự báo; chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ. Tổ chức thực hiện có
hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, có khả năng chủ trì, tham gia
xây dựng triển khai các chuyên đề, để án thuộc phạm vi, lĩnh vực được
phân công.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ
Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng Ban Tôn
giáo, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ
1. Về năng lực
công tác
a) Có
năng lực tổ chức, hướng dẫn, theo dõi kiểm tra việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng giải quyết các vấn đề phát
sinh, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý lĩnh vực
được phân công; có khả năng phối hợp trong công tác đối với các sở, ngành và các địa
phương.
b) Có khả
năng tổ chức, quản lý, phân công, điều hành công chức, viên chức, người lao động;
quy tụ, đoàn kết, động viên công chức, viên chức thuộc quyền quản lý phát huy
năng lực, chủ động, sáng tạo, hoàn thành đảm bảo thời gian và chất lượng công
việc được giao.
c) Có
năng lực quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao theo
quy định của pháp luật và của tỉnh.
d) Giỏi
về chuyên môn, có kinh nghiệm về quản lý, điều hành quản lý nhà nước vê lĩnh vực
thi đua khen thưởng, tôn giáo, văn thư - lưu trữ. Được bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ lĩnh vực được giao phụ trách.
e) Có thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội
vụ từ 03 năm trở lên (trường hợp từ các sở, ngành, cấp huyện chuyển đến Sở Nội vụ
thì phải đang giữ chức vụ trưởng phòng, tương đương và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm công tác Nội vụ).
2. Trình độ
a) Đã được
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
trở lên.
c) Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định trở lên.
d) Có
trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương.
Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng ban Ban
Tôn giáo, Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục
Văn thư - Lưu trữ
1. Về
năng lực công tác:
a) Có khả
năng bao quát, tổng hợp; khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh của cơ quan
trong lĩnh vực phụ trách; có năng lực điều hành và phối hợp các hoạt động trong
thực thi nhiệm vụ.
b) Nắm vững
chuyên môn và có kinh nghiệm về quản lý, điều hành lĩnh vực quản lý nhà nước về
thi đua khen thưởng, tôn giáo, văn thư - lưu trữ. Được bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ lĩnh vực được giao phụ trách.
c) Có thời gian công tác
và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội
vụ 03 năm trở lên (trường hợp từ các sở, ngành, cấp huyện chuyển đến Sở Nội vụ
thì phải đang giữ chức vụ phó trưởng phòng, tương đương và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm công tác Nội vụ).
2. Trình
độ
a) Đã được
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định trở lên.
c) Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định trở lên.
d) Có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Nội vụ
1. Năng
lực công tác
a) Có khả
năng bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; Có
năng lực tổng hợp, dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử
lý tình huống phát sinh trong lĩnh vực được giao phụ trách.
b) Có khả
năng tổ chức, quản lý, điều hành và phối hợp hoạt động; khả năng quy tụ, đoàn kết,
động viên công chức, viên chức thuộc quyền quản lý phát huy năng lực, chủ động,
sáng tạo, hoàn thành đảm bảo thời gian và chất lượng công việc
được giao.
c) Có kiến
thức chuyên môn sâu về công tác Nội vụ.
d) Có thời
gian công tác và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Nội vụ 03 năm trở lên (trường hợp từ các sở,
ngành, cấp huyện chuyển đến Sở Nội vụ thì phải đang giữ chức vụ phó trưởng
phòng, tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác Nội vụ).
2. Trình độ
a) Đã được
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
trở lên.
c) Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định trở lên.
d) Có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Điều 10. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Phó trưởng phòng
và tương đương thuộc Sở Nội vụ
1. Năng
lực công tác
a) Có khả
năng bao quát, tổng hợp; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; có
năng lực tổng hợp, dự báo, phân tích và giải quyết công việc, xử lý tình huống
phát sinh.
b) Có kiến
thức chuyên môn sâu về công tác Nội vụ.
c) Có thời
gian làm công tác Nội vụ từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ về công tác Nội vụ.
2. Trình
độ
a) Đã được
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
trở lên.
c) Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định trở lên.
d) Có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Mục 3. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 11. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng Phòng
Nội vụ UBND huyện, thành phố
1. Năng
lực công tác
a) Có khả
năng bao quát, tổng hợp, quyết định; tập hợp, quy tụ; có khả năng giải quyết
các vấn đề phát sinh; hoạch định kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, chính sách, đề xuất được
các giải pháp để nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác nội vụ ở địa phương.
Có nghệ thuật lãnh đạo, nhạy cảm am hiểu về lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có
năng lực tổ chức, quản lý, điều hành, khả năng tập hợp, quy tụ, động viên công
chức thuộc quyền quản lý phát huy năng lực, chủ động, sáng tạo, hoàn thành đảm
bảo thời gian và chất lượng công việc được giao. Có khả năng phối hợp với các tổ chức,
cá nhân liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Có kiến
thức chuyên môn sâu về công tác quản lý nhà nước đối với nhiệm vụ được giao phụ
trách; được đào tạo, bồi dưỡng về công tác theo vị trí việc làm.
d) Có ít nhất
03 năm kinh nghiệm công tác Nội vụ, trong đó có thời gian ít nhất 02 năm giữ chức
vụ Phó trưởng phòng Nội vụ hoặc giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng ban chuyên môn hoặc
tương đương thuộc ƯBND cấp huyện.
2. Trình
độ
a) Đã được
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
trở lên.
c) Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định trở lên.
d) Có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Điều 12. Điều kiên, tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng
Phòng Nội vụ các huyện, thành phố
1. Năng lực
công tác
a) Có khả
năng bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động;
có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách; có năng lực tổng hợp, dự báo và
phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. Có năng lực, khả năng tham mưu thực
hiện tốt
về lĩnh
vực chuyên môn được giao phụ trách.
b) Có kiến
thức chuyên môn sâu về công tác quản lý nhà nước đối với nhiệm vụ được giao phụ
trách; được đào tạo, bồi dưỡng về công tác theo vị trí việc làm.
c) Có thời
gian làm công tác Nội vụ từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ về công tác Nội vụ.
2. Trình độ
a) Đã được
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
trở lên.
c) Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định trở lên.
d) Có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Chương III
TỒ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành
phố
1. Sở Nội
vụ có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện và có kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh
theo quy định, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định, báo cáo UBND tỉnh.
Riêng đối với
tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn và tương đương
thuộc Ban Tôn giáo, Ban Thi đua - Khen thưởng, Chi cục Văn thư - lưu trữ, giao
Trưởng Ban, Chi cục trưởng xây dựng điều kiện, tiêu chuẩn trình Giám đốc Sở Nội
vụ Quyết định để làm căn cứ thực hiện.
2. Đối
chiếu với Quy định này, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố hàng năm rà soát,
bổ sung quy hoạch để tạo nguồn lãnh đạo quản lý; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cho các đối tượng trong diện quy hoạch mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu
chuẩn. Cử cán bộ, công chức hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp cử
cán bộ, công chức đi học để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
3. Sở Nội
vụ và UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm Quy định này và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, trước pháp luật.
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp cán
bộ, công chức đã được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó
các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ các
huyện, thành phố trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đảm bảo
tiêu chuẩn thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công chức đó đi học để đảm bảo đủ
điều kiện, tiêu chuẩn.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị,
địa phương có văn bản phản ánh, kiến nghị về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp./.