ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 29
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH HÀ NAM NHIỆM KỲ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc
hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Nam Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị Quyết số
01/2021/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức chi
phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2021 -
2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
chung:
1. Kinh phí phục
vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu
cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi
tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục
vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện
đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan, đơn vị được phân bổ
kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định hiện
hành. Đối với khối lượng công việc của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; xã phường, thị trấn đã triển khai thực hiện trước khi văn bản
này có hiệu lực; các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
xã phường, thị trấn căn cứ quy định tại Quyết định này và chứng từ chi tiêu thực
tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nội dung
chi:
Kinh phí phục vụ cho bầu cử đại biểu
Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 được
sử dụng chi cho các nội dung sau:
1. Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn
phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử.
2. Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ
bầu cử.
a) Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho
cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
phục vụ cho cuộc bầu cử;
b) Chi in ấn: Thẻ cử tri, phiếu bầu cử,
nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu
cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử,
các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử,
danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử
và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử.
3. Chi cho công tác bảo đảm an ninh,
trật tự, thông tin, tuyên truyền hướng dẫn và vận động bầu cử.
4. Chi tổ chức các hội nghị: Hội nghị
triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị
cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử; hội nghị
tập huấn, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng.
5. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát bầu cử.
a) Chi phương tiện đi lại, công tác
phí;
b) Chi vận chuyển phiếu bầu, quản lý
và kiểm phiếu bầu;
c) Chi khác liên quan đến công tác chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử.
6. Chi cho công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử.
7. Chi phí hành chính cho công tác bầu cử.
a) Chi văn phòng phẩm, chi phí hành
chính trong đợt bầu cử;
b) Chi thông tin liên lạc phục vụ bầu
cử;
c) Chi thuê hội trường và địa điểm bỏ
phiếu;
d) Chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo
vệ tại các tổ bầu cử;
đ) Chi làm hòm phiếu bổ sung, khắc dấu
của tổ chức bầu cử, bảng niêm yết danh sách bầu cử;
e) Chi bồi dưỡng cho những người trực
tiếp phục vụ trong đợt bầu cử;
g) Chi khác phục vụ trực tiếp cho
công tác bầu cử.
Trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu cử
được cơ quan có thẩm quyền phân bổ và
tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị được giao sử dụng kinh phí thực hiện bố
trí kinh phí chi tiêu theo các nội dung trên đây cho phù hợp và đảm
bảo theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Mức chi:
Thực hiện theo quy định tại Điều 1
Nghị Quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy
định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2021-2026.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan liên quan:
1. Căn cứ số lượng cử tri tại địa phương,
căn cứ các chế độ chi tiêu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Tổ bầu cử, Ban
bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân
cấp tỉnh, huyện, xã) xây dựng dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp mình gửi Ủy ban bầu cử cùng cấp tổng hợp gửi Ủy ban bầu cử
cấp trên.
2. Ủy ban bầu cử cấp tỉnh: Căn cứ số
lượng Ủy ban bầu cử các cấp; Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu
Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã); số tổ bầu cử; số thành viên thuộc các Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử; số lượng cử tri tại địa phương; căn cứ các chế độ chi tiêu
quy định tại Quyết định này và các chế độ chi tiêu hiện hành, tổng hợp, thẩm định
kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của địa phương gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc
gia, đồng gửi Bộ Tài chính.
3. Công tác lập dự toán, quản lý, cấp
phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bầu cử: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính. Giao Sở Tài chính
hướng dẫn cụ thể thực hiện Quy định này.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 4 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 5;
- VPUB: LĐVP, TH, NC;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|