ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 25 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức
ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ Về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ Về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Thực hiện Quy định số
15-QĐ/TU ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản
lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 746/TTr-SNV ngày 08 tháng 12 năm 2023 dự thảo Quyết định
ban hành Quy định phân cấp và thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp và thẩm quyền quản lý đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024.
2. Quyết định số
42/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và
Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan hành
chính cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch các Hội
được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL) (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, SNV (………).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân
cấp và thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ là các đối tượng
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 gồm:
a) Phó Chủ tịch chuyên trách
Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch
chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp huyện, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
c) Trưởng Ban, Phó Trưởng
Ban chuyên trách các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Công chức là các đối tượng
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức năm 2019, làm việc trong các cơ quan sau:
a) Các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp (sau đây gọi chung là sở,
ban, ngành).
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Chi cục và tương đương
(sau đây gọi chung là chi cục).
d) Hạt Kiểm lâm Vườn quốc
gia Côn Đảo.
3. Cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã).
4. Viên chức trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau
đây gọi chung là viên chức).
5. Các đơn vị sự nghiệp công
lập áp dụng quy định này bao gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi
chung là đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh).
c) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc sở (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp thuộc sở).
d) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Ủy ban nhân cấp huyện (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp huyện).
đ) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính thuộc Sở (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp thuộc
chi cục thuộc sở).
6. Phân nhóm đơn vị sự nghiệp
công lập
a) Đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm
1).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm 2).
c) Đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm 3).
d) Đơn vị sự nghiệp công lập
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm 4).
7. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều
3. Cơ quan, đơn vị được phân cấp, giao quyền tham mưu nội dung phân cấp và thẩm
quyền
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương và Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương nêu tại Điều 2 của Quy định
này được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thực hiện một số nội dung tại Quy định
này có trách nhiệm quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
và cơ quan nhà nước cấp trên về nội dung đã được phân cấp.
2. Sở Nội vụ là cơ quan
chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo các nội dung phân cấp của Quy
định này; có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
các nội dung theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
3. Phòng Nội vụ cấp huyện là
cơ quan chuyên môn, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng
quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các nội dung phân cấp của Quy định này; có
trách nhiệm thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định các nội
dung theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện theo quy định.
Điều 4.
Nội dung quản lý đào tạo, bồi dưỡng
1. Ban hành đề án, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo giai đoạn của tỉnh.
2. Ban hành kế hoạch tổ chức
các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
3. Tổ chức thực hiện các lớp
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
4. Ban hành kế hoạch cử cán
bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
5. Quyết định cử cán bộ,
công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
Chương
II
PHÂN CẤP QUẢN
LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 5.
Ban hành đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo
giai đoạn của tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo giai
đoạn của tỉnh.
Điều 6.
Ban hành kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành
1. Kế hoạch tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm sau khi Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, phát triển nguồn nhân lực tỉnh
hàng năm.
2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm sau khi có kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Hội đồng điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển toàn
diện nguồn nhân lực tỉnh (nếu có).
Điều 7.
Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp
cho các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định và tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đã
được phê duyệt theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8.
Ban hành kế hoạch cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm
1. Phân cấp cho sở, ban,
ngành
a) Ban hành kế hoạch cử cán
bộ, công chức thuộc sở, ban, ngành và công chức thuộc chi cục thuộc sở tham gia
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức;
bồi dưỡng kiến thức - quốc phòng an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp
vụ.
b) Ban hành kế hoạch cử viên
chức thuộc chi cục thuộc sở và viên chức các đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4
thuộc sở tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Phân cấp cho đơn vị sự
nghiệp cấp tỉnh
Ban hành kế hoạch cử viên chức
của đơn vị và viên chức các đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 trực thuộc tham gia
bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi
dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Phân cấp cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện
a) Ban hành kế hoạch cử cán
bộ, công chức cấp huyện tham gia bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng
theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí
việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Ban hành kế hoạch cử viên
chức các đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 cấp huyện tham gia bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi
dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị
trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Ban hành kế hoạch cử cán
bộ, công chức cấp xã tham gia bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán
bộ, công chức cấp xã; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo
yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Phân cấp cho đơn vị sự
nghiệp nhóm 1, nhóm 2 thuộc sở, thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện
Ban hành kế hoạch cử viên chức
của đơn vị tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Phân cấp cho Ban quản lý
Vườn quốc gia Côn Đảo
a) Ban hành kế hoạch cử công
chức Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo tham gia bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng
- an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng
theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Ban hành kế hoạch cử viên
chức của đơn vị tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí
việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn,
nghiệp vụ.
Chương
III
THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 9.
Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định cử Phó Chủ tịch
chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu sở, ban, ngành; Trưởng ban, Phó Trưởng Ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch chuyên trách Hội
đồng nhân dân cấp huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đi bồi
dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương sau khi có chủ trương của Thường
trực Tỉnh ủy; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
chính và tương đương; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý;
bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Quyết định cử người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh đi bồi dưỡng ngạch chuyên
viên cao cấp và tương đương sau khi có chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy; bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và tương
đương; bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng theo
yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc
làm chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Quyết định cử cán bộ,
công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài và trong nước bằng nguồn
ngân sách sau khi có chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy.
4. Quyết định cử cán bộ,
công chức, viên chức đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách sau khi có
chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy.
Điều
10. Thẩm quyền của người đứng đầu sở, ban, ngành
1. Quyết định cử công chức
thuộc sở, ban, ngành và công chức thuộc chi cục thuộc sở đi bồi dưỡng các nội
dung đã phê duyệt tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp
lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện,
tiêu chuẩn (trừ các nội dung quy định tại Điều 9 Quy định này).
2. Quyết định cử viên chức
thuộc chi cục thuộc sở và viên chức đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 thuộc sở đi
bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quy định này;
đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông
qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
Điều
11. Thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
Quyết định cử viên chức của
đơn vị và viên chức đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 trực thuộc đi bồi dưỡng các
nội dung đã phê duyệt nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp
lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện,
tiêu chuẩn (trừ các nội dung quy định tại Điều 9 Quy định này).
Điều
12. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quyết định cử cán bộ,
công chức cấp huyện đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm a khoản
3 Điều 8 Quy định này (trừ các nội dung quy định tại Điều 9 Quy định này).
2. Quyết định cử viên chức
đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 cấp huyện đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt
nêu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Quy định này.
3. Quyết định cử cán bộ,
công chức cấp xã đi bồi dưỡng các nội dung đã được phê duyệt nêu tại điểm c khoản
3 Điều 8 Quy định này.
4. Thẩm quyền cử cán bộ,
công chức, viên chức cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo trung cấp
lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện,
tiêu chuẩn thực hiện theo phân cấp thẩm quyền của Ban Thường vụ các huyện ủy,
thị ủy, thành ủy.
Điều
13. Thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhóm 1, nhóm 2 thuộc sở, thuộc
đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thẩm quyền của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp nhóm 1, nhóm 2 thuộc sở, thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Quyết định cử viên chức của
đơn vị đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại khoản 4 Điều 8 Quy định
này.
b) Quyết định cử viên chức của
đơn vị đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh
thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
2. Thẩm quyền của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp nhóm 1, nhóm 2 cấp huyện
a) Quyết định cử viên chức của
đơn vị đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại khoản 4 Điều 8 Quy định
này.
b) Thẩm quyền cử viên chức của
đơn vị đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh
thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện theo phân cấp thẩm quyền của
Ban Thường vụ các huyện ủy, thị ủy, thành ủy.
Điều
14. Thẩm quyền của người đứng đầu Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo
1. Quyết định cử công chức Hạt
Kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo tham gia bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu
tại điểm a khoản 5 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị
sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
2. Quyết định cử viên chức của
đơn vị tham gia bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm b khoản 5 Điều
8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt
tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn (trừ các nội dung quy định tại Điều
9 Quy định này).
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Áp dụng quy định đối với đối tượng khác
1. Công chức được cấp có thẩm
quyền luân chuyển đến giữ chức vụ Chủ tịch chuyên trách của Hội được Đảng, Nhà
nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh được thực hiện như thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi
dưỡng đối với chức danh lãnh đạo sở, ban, ngành.
2. Công chức được cấp có thẩm
quyền luân chuyển đến giữ chức vụ Phó Chủ tịch chuyên trách, Tổng thư ký (nếu
có) của Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh; người làm việc tại các
Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh theo chỉ tiêu biên chế giao, được
thực hiện như thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức thuộc sở,
ban, ngành.
3. Người đứng đầu các Hội được
Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh thực hiện quản lý đào tạo, bồi dưỡng đối
với người công tác tại các Hội theo phân cấp nêu tại Điều 7, khoản 1 Điều 8 và
thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
Điều
16. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức triển khai, thực
hiện các nội dung về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức đã được quy định tại Quy định này. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định và thẩm quyền đã được phân cấp.
b) Thường xuyên rà soát thực
trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để xây dựng đề
án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào
tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng, phù hợp với vị trí việc làm. Phối hợp chặt chẽ
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan có liên quan quản lý, theo dõi tình hình cán
bộ, công chức viên chức thuộc cơ quan, đơn vị địa phương mình tham gia các lớp
đào tạo, bồi dưỡng.
c) Thực hiện chế độ đào tạo,
bồi dưỡng, thanh quyết toán chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định. Đối với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng do Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng, các
cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ các Quyết định cử của Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
Ban Tổ chức Tỉnh ủy để thực hiện thanh quyết toán chế độ hỗ trợ cho cán bộ,
công chức, viên chức.
d) Lập dự toán kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; trực tiếp quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định.
đ) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ) về số lượng cán bộ, công chức, viên chức cử đi đào tạo, bồi
dưỡng, kết quả tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong quý, 06 tháng, năm (đối
với báo cáo quý gửi vào ngày 20 tháng cuối cùng của quý; đối với báo cáo 06
tháng gửi trước ngày 10 tháng 6 hàng năm; đối với báo cáo năm gửi trước ngày 20
tháng 12 hàng năm).
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
a) Tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền bố trí dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo quy định của
pháp luật về ngân sách, theo phân cấp quản lý ngân sách và các văn bản pháp luật
quy định hiện hành.
b) Phối hợp Sở Nội vụ tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ
khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức không ngừng học tập nâng cao trình độ,
năng lực công tác.
c) Hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức theo đúng quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính lập
kế hoạch và tổng hợp dự toán chi ngân sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh xem xét, phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức theo từng giai đoạn, hàng năm của tỉnh trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện sau khi đề án, kế
hoạch được phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Tài chính
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức cho các cơ quan, đơn vị theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành chế độ khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức không ngừng học
tập nâng cao trình độ, năng lực công tác.
d) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ 06 tháng, hàng năm, đột xuất
việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả thực hiện, những hạn chế, khó khăn cần điều chỉnh, bổ sung, xử lý.
đ) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị theo dõi, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội
vụ, Tỉnh ủy, Hội đồng điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển toàn
diện nguồn nhân lực tỉnh về kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh theo quy định./.