ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
15 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 340/QĐ-SNN ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục
Phát triển nông thôn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra Văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP3, VP7.
LQ_VP7_NV.2024
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Chi cục).
2. Quy định này áp dụng đối với Chi cục và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí
1. Chi cục là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chấp hành sự hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng tại Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Trụ sở làm việc đặt tại thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
Điều 3. Chức năng
Chi cục tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã,
kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã
hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn:
a) Xây dựng dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh liên quan đến lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm
vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Xây dựng dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án,
đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực kinh tế hợp tác và
phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển
nông thôn cho Sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
d) Xây dựng dự thảo quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình theo quy định của pháp luật.
đ) Xây dựng dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa
các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và
phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp
của cơ quan nhà nước cấp trên.
e) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực
kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền quyết định, phê
duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về kinh tế hợp tác và
phát triển nông thôn:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích
phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể,
hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; chính sách
phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu
nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ
công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến
phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; phát triển vùng nguyên
liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân
cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa
bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư
trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
d) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần
của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn; chương
trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
và quy định của pháp luật.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây
dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và
quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về kinh tế hợp
tác và phát triển nông thôn:
a) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương.
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giấy chứng
nhận, xác nhận, quyết định công nhận thuộc lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển
nông thôn.
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
kinh tế hợp tác, phát triển nông thôn và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống
kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
theo quy định.
d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô
hình phát triển về kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực kinh tế hợp
tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật.
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực kinh tế hợp
tác và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
f) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế
thuộc Ủy ban nhân thành phố về lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông
thôn.
g) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất thuộc lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển
nông thôn trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn theo
quy định của pháp luật.
h) Kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn
thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực kinh tế hợp
tác và phát triển nông thôn theo quy định.
k) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản
lý của Sở theo quy định.
4. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức,
viên chức, người lao động và tài chính, tài sản của Chi cục theo quy định của
pháp luật và theo phân cấp.
5. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình giao và theo quy định của
pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục
trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, phụ
trách, điều hành chung hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và
kết quả công tác của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm
thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân
chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các
chế độ chính sách đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng theo quy định hiện
hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng trực thuộc:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật.
Điều 6. Biên chế, số lượng người
làm việc
1. Biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị
định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ và số lượng người làm việc
của Chi cục nằm trong tổng biên chế công chức, lao động hợp đồng và số lượng
người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, đề án vị trí việc
làm đã được phê duyệt, hằng năm Chi cục xây dựng kế hoạch biên chế công chức và
số lượng người làm việc báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Sở Nội
vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Chi cục
Chi cục có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 8. Sửa đổi và bổ sung Quy
định
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu
có vướng mắc phát sinh, Chi cục báo cáo bằng văn bản với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.