ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn,
tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động,
cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định số lượng cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã theo quy định
hiện hành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số lượng,
chức danh cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng, chức danh cán bộ, công chức
cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1 tối
đa 23 người; loại 2 tối đa 21 người; loại 3 tối đa 19 người.
1. Số lượng, chức danh cán bộ
a) Cấp xã loại 1
được bố trí 11 cán bộ; cấp xã loại 2, loại 3 được bố trí 10 cán bộ, cụ thể:
Loại
1
|
Loại
2, loại 3
|
01 Bí thư Đảng ủy
|
01 Bí thư Đảng ủy
|
01 Phó Bí thư Đảng ủy
|
01 Phó Bí thư Đảng ủy
|
01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
01 Chủ tịch Ủy
ban nhân dân
|
01 Chủ tịch Ủy
ban nhân dân
|
02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
01 Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
|
01 Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
|
01 Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
01 Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
01 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
|
01 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
|
01 Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
|
01 Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
|
01 Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt
Nam
|
01 Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt
Nam
|
b) Chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân
dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy phụ trách đảm nhiệm (không bố trí Chủ tịch
Hội đồng nhân dân chuyên trách).
c) Ở những xã, phường, thị trấn nơi
Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì Phó Bí thư Đảng ủy đảm
nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
2. Số lượng, chức
danh công chức
a) Cấp xã loại 1
được bố trí 12 công chức, cấp xã loại 2 được bố trí 11 công chức, cấp xã loại
3 được bố trí 09 công chức, cụ thể như sau:
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
02 Tài chính - Kế toán
|
01 Tài chính - Kế toán
|
01 Tài chính - Kế toán
|
02 Tư pháp - Hộ tịch
|
02 Tư pháp - Hộ tịch
|
01 Tư pháp - Hộ tịch
|
02 Địa chính - Xây dựng - đô thị và
Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
và Môi trường (đối với xã)
|
02 Địa chính - Xây dựng - đô thị và
Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
và Môi trường (đối với xã)
|
01 Địa chính - Xây dựng - đô thị và
Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
và Môi trường (đối với xã)
|
02 Văn phòng - Thống kê
|
02 Văn phòng - Thống kê
|
02 Văn phòng - Thống kê
|
02 Văn hóa - Xã hội
|
02 Văn hóa - Xã hội
|
02 Văn hóa - Xã hội
|
01 Trưởng Công an
|
01 Trưởng Công an
|
01 Trưởng Công an
|
01 Chỉ huy trưởng Quân sự
|
01 Chỉ huy trưởng Quân sự
|
01 Chỉ huy trưởng Quân sự
|
b) Những xã, phường, thị trấn không
có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông
dân Việt Nam. Định biên này được bố trí thêm 01 công chức Địa chính - Xây dựng
- đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp
- Xây dựng và Môi trường (đối với xã).
c) Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ
năng lực, sở trường, chuyên môn của từng công chức để phân công cụ thể, bảo đảm
tất cả các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có công chức đảm nhiệm.
3. Đối với các
xã, phường, thị trấn bố trí Trưởng Công an là công an chính quy thì số lượng
cán bộ, công chức quy định tại Điều này giảm 01 người.
4. Số lượng cán bộ, công chức quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều
động, biệt phái về cấp xã. Trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách
chức thành viên Ủy ban nhân dân.
5. Chế độ, chính sách, chức trách,
nhiệm vụ, tiêu chuẩn, đánh giá, phân loại, xử lý kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối
với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Kiêm nhiệm
chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Việc kiêm nhiệm và hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố.
2. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm
chức danh của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: thực hiện theo
Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán
kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung cấp huyện) quyết định việc kiêm
nhiệm chức danh theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã trên cơ sở căn cứ năng
lực, sở trường, trình độ chuyên môn được đào tạo của người kiêm nhiệm, đáp ứng,
phù hợp với nhiệm vụ của chức danh kiêm nhiệm và quy định pháp luật hiện hành.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không
dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 4. Trách nhiệm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng, tiếp nhận, sắp xếp, bố trí, thôi việc
và quản lý cán bộ, công chức cấp xã; xếp lương, phụ cấp; khen thưởng, kỷ luật;
thực hiện giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo
theo quy định pháp luật hiện hành và theo phân cấp quản lý.
2. Tổng hợp, đề xuất với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết chính sách đối với số công chức cấp xã dôi dư
theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV .
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 3 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10
tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng cán bộ chuyên
trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VPCP; BNV;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT. HĐND tỉnh;
- BTC TU, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- TTTH và CB tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC(N).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hưởng
|