ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 15 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017
của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh
giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
19/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TTBTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Tuyền thông Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức hành chính; Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế
hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 41/TTr-STC ngày 01/3/2019 về việc Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Sở Tài chính tỉnh
Tuyên Quang (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi chung là
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Quy định này áp dụng đối với Sở Tài chính tỉnh
Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Nguyên tắc áp
dụng
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm quy định tại
Quyết định này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quy hoạch, đào tạo, thực hiện
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ các chức danh quy định tại Điều 1 Quyết định
này.
2. Việc bổ nhiệm các chức danh tại Điều 1 Quyết
định này từ nguồn nhân sự nơi khác do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy trình điều động, bổ nhiệm theo quy định và phải đảm bảo tiêu chuẩn, điều
kiện các quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Quyết định này.
3. Các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 1 không quy định tại Quyết định này thì
được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị
a) Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc
gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi
mới của Đảng.
b) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng, không dao động trong bất kỳ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo
vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
c) Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của
Đảng, quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng
hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của
nhân dân.
d) Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm chỉnh sự
phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống
trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô
tư;
b) Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc;
không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng,
gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp;
c) Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội,
vụ lợi, không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu
hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn
biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa
quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè
phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng
người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình
để trục lợi;
d) Tuân thủ và thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc
tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và
phê bình;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm
đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy,
quy chế của cơ quan và quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Về trình độ: Có trình độ chuyên môn, lý luận
chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao và theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
4. Về năng lực và uy tín
a) Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp
làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát
hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những
hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp
phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ.
b) Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết
cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa
bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ,
dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ.
c) Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thi hành nhiệm vụ; gương mẫu, quy tụ
và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân, được cán bộ, đảng viên, quần
chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
d) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; có khả năng nghiên cứu, tham gia xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước và các hoạt động của Sở Tài chính, của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc
lĩnh vực tài chính, kế hoạch.
5. Về sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức
khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định, có kinh nghiệm
công tác trong lĩnh vực được bổ nhiệm.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên
ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực dự kiến được phân công phụ trách.
2. Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị
trở lên.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học
ngành hành chính học, thạc sỹ hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công.
4. Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc
2 hoặc tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TTBTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng
tương đương.
6. Ngoài các tiêu chuẩn quy
định tại các khoản: 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, công chức được xem xét bổ nhiệm và
các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra phải có chứng chỉ bồi dưỡng
ngạch công chức theo yêu cầu vị trí việc làm và đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy
định của Luật Thanh tra.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm
1. Là công chức trong quy hoạch chức danh bổ nhiệm
được cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp luân chuyển,
điều động gắn với bổ nhiệm các chức vụ tương đương tại các phòng thuộc phạm vi
quản lý.
2. Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 4
Quyết định này.
3. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
theo quy định hiện hành.
4. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân, kê khai tài
sản thu nhập, tiêu chuẩn chính trị được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xác nhận.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
6. Không thuộc các trường hợp
quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
7. Thời gian công tác:
Thời gian công tác (không tính thời gian tập sự,
thử việc) đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc
Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện được
quy định như sau:
a) Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương
thuộc Sở: Có thời gian công tác từ 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên, trong đó có ít
nhất 02 năm (đủ 24 tháng) đảm nhận chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc trương đương.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở: Có thời gian công tác từ 04 năm (đủ 48 tháng) trở lên.
c) Đối với chức danh Trưởng phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện: Có thời gian công tác từ 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên, trong
đó có ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng) đảm nhận chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc
trương đương.
d) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng Tài chính
- Kế hoạch cấp huyện: Có thời gian công tác từ 03 năm (đủ 36 tháng) trở lên.
8. Các điều kiện bổ nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Xây dựng quy hoạch công chức vào các chức
danh lãnh đạo các phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính;
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở
Tài chính theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có
trách nhiệm:
a) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các
chức danh lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch theo thẩm quyền;
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch theo
quy định của pháp luật và Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 4 năm 2019 và thay thế Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính Tuyên
Quang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức
CT-XH tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như khoản 2 Điều 7;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - CB, VPUBND tỉnh;
- TP Nội chính, Phó TP Nội chính;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|