BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3408/QyĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 10 năm 2022
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC NỘI CHÍNH, THANH TRA, TIẾP
CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC VÀ CẢI
CÁCH TƯ PHÁP TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Quy định số 32-QĐ/TW ngày 16 tháng 9 năm
2021 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, quan
hệ công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Thực hiện Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22
tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Hướng
dẫn số 16-HD/BNCTW ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Ban Nội chính Trung ương thực
hiện chế độ báo cáo về công tác nội chính, phòng, chống tham nhũng và cải cách
tư pháp; Công văn số 511-CV/BNCTW ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Ban Nội chính
Trung ương về việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26
tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 27-CT/TW ngày
10 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng,
lãng phí; Quy định số 11-QĐi/TW ngày 18 tháng 02 năm 2019 của Bộ Chính trị về
trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với
dân và xử lý những kiến nghị, phản ánh của dân;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ báo cáo,
trao đổi, cung cấp thông tin về công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư
pháp trong Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy định chế độ, nội dung, hình thức, loại báo
cáo, trách nhiệm báo cáo, trao đổi, cung cấp thông tin về công tác nội chính,
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp trong Bộ Quốc phòng.
2. Quy định này áp dụng đối với Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng có thẩm quyền và trách
nhiệm báo cáo, trao đổi cung cấp thông tin về công tác nội chính, thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải
cách tư pháp.
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo,
trao đổi, cung cấp thông tin
1. Đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời, an
toàn, bảo mật; đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác nội
chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, cải cách tư pháp và Quy định này.
2. Người ký báo cáo, trao đổi, cung cấp thông tin
phải đúng thẩm quyền, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Trách nhiệm báo cáo và
trao đổi, cung cấp thông tin
1. Trách nhiệm báo cáo
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng chỉ đạo cơ quan thanh tra (cơ quan, đơn vị không có tổ chức thanh tra thì
người chỉ huy phân công cán bộ thanh tra hoặc pháp chế kiêm nhiệm) chủ trì, phối
hợp với cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Báo cáo công tác nội chính, thanh
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực và cải cách tư pháp (sau đây viết gọn là báo cáo) gửi về Bộ Quốc phòng (qua
Thanh tra Bộ Quốc phòng) để tổng hợp.
b) Thanh tra Bộ Quốc phòng giúp Quân ủy Trung ương,
Bộ Quốc phòng tổng hợp, xây dựng các báo cáo gửi cơ quan chức năng của Đảng,
Chính phủ theo quy định.
c) Văn phòng Bộ Quốc phòng thẩm tra các báo cáo
trình Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng duyệt, ký, gửi các cơ quan chức năng của
Đảng, Chính phủ theo quy định.
2. Trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin
a) Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương: Kết quả công
tác kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thi hành kỷ luật Đảng;
kết quả kiểm tra, giám sát; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phát hiện, xử lý
hành vi tham nhũng, tiêu cực qua công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy, ủy ban
kiểm tra đảng các cấp.
b) Thanh tra Bộ Quốc phòng: Tình hình, kết quả, số
liệu công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Kết quả phát hiện, kiến nghị xử lý vi phạm
qua công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
c) Cục Điều tra hình sự: Tình hình, kết quả, số liệu
phát hiện, tiếp nhận giải quyết tố giác, tin báo, kiến nghị khởi tố, kết quả điều
tra, đề nghị truy tố các vụ án; kết quả tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo,
kiến nghị khởi tố, kết quả điều tra, đề nghị truy tố các vụ án tham nhũng, tiêu
cực; kết quả công tác cải cách tư pháp.
d) Viện kiểm sát quân sự trung ương: Tình hình, kết
quả, số liệu thụ lý để điều tra, kiểm sát điều tra, truy tố, xét xử các vụ án;
kết quả, số liệu thụ lý để điều tra, kiểm sát điều tra, truy tố, xét xử các vụ
án tham nhũng, tiêu cực; kết quả công tác cải cách tư pháp.
đ) Tòa án quân sự trung ương: Tình hình, kết quả, số
liệu thụ lý, xét xử các vụ án; kết quả, số liệu thụ lý, xét xử các vụ án tham
nhũng, tiêu cực; kết quả công tác cải cách tư pháp.
e) Cục Thi hành án: Tình hình, kết quả, số liệu thụ
lý, giải quyết việc thi hành án đối với từng bản án, đương sự; kết quả số liệu
thụ lý, giải quyết việc thi hành án đối với từng bản án, đương sự trong các vụ
án tham nhũng, tiêu cực; kết quả công tác cải cách tư pháp.
g) Cục Tài chính, Cục Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Pháp
chế/Bộ Quốc phòng: Tình hình, kết quả công tác cải cách tư pháp; kiểm tra, giám
sát công tác cải cách tư pháp.
h) Tổng cục II, Cục Tác chiến/Bộ Tổng Tham mưu, Cục
Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị: Tình hình, kết quả công tác đối ngoại
quốc phòng và thực hiện nghĩa vụ quốc tế; bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng
nền quốc phòng toàn dân; công tác phối hợp với lực lượng Công an trong bảo đảm
quốc phòng, an ninh trật tự địa bàn. Công tác bảo đảm sẵn sàng chiến đấu, huấn
luyện, diễn tập, xây dựng khu vực phòng thủ; công tác quy hoạch đất quốc phòng.
i) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Cảnh sát
biển: Tình hình, kết quả công tác an ninh chính trị khu vực biên giới, đất liền,
biển, đảo, tình hình vi phạm, xử lý vi phạm, xử lý hình sự.
k) Cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao tại
khoản này, tổng hợp kết quả gửi về Bộ Quốc phòng (qua Thanh tra Bộ Quốc phòng)
để xây dựng báo cáo của Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng.
Chương II
CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI
DUNG, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN, HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC GỬI BÁO CÁO
Điều 4. Các loại báo cáo
1. Báo cáo định kỳ
a) Là báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả công tác
nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp theo quy định của pháp luật và Ban Chỉ
đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
b) Báo cáo định kỳ gồm: Báo cáo hằng tháng, báo cáo
Quý I, báo cáo 6 tháng (kèm theo phụ lục Quý II), báo cáo 9 tháng (kèm theo phụ
lục Quý III) và báo cáo năm (kèm theo phụ lục Quý IV).
2. Báo cáo chuyên đề
a) Là báo cáo phản ánh một hoặc một số vấn đề có
tính chuyên sâu liên quan đến lĩnh vực công tác nội chính, thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải
cách tư pháp hằng năm; kết quả sơ kết, tổng kết, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, đề án, chương trình, kế hoạch trọng tâm
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực; Quốc hội, Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Quân ủy Trung ương,
Bộ Quốc phòng về công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp.
b) Báo cáo chuyên đề gồm: Chuyên đề về công tác nội
chính; chuyên đề về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; chuyên đề về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chuyên đề về công
tác cải cách tư pháp và chuyên đề các lĩnh vực khác.
3. Báo cáo đột xuất
Là báo cáo phản ánh những vấn đề phát sinh có tính
nghiêm trọng, phức tạp, nổi cộm, bất thường thuộc lĩnh vực nội chính, thanh
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực và cải cách tư pháp cần thông tin nhanh khi có yêu cầu của Bộ Chính trị,
Ban Bí thư, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Quốc hội,
Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng.
4. Thanh tra Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn
mẫu đề cương báo cáo và các phụ lục, biểu số liệu báo cáo chuyên đề và báo cáo
đột xuất.
Điều 5. Nội dung báo cáo
1. Báo cáo định kỳ
a) Báo cáo hằng tháng, Quý I, 6 tháng, 9 tháng và
báo cáo năm.
- Nội dung báo cáo công tác nội chính, cải cách tư
pháp được thực hiện theo Mẫu đề cương báo cáo và Phụ lục
II kèm theo Quy định này.
- Nội dung báo cáo công tác thanh tra và quản lý
nhà nước về thanh tra được thực hiện theo Mẫu đề cương báo cáo và Phụ lục III kèm theo Quy định này.
- Nội dung báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo Mẫu đề cương báo cáo và Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
- Nội dung báo cáo công tác phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm được thực hiện theo Mẫu đề cương báo cáo và Phụ lục V kèm theo Quy định này.
b) Báo cáo Quý II, Quý III và Quý IV: Được thực hiện
thông qua các phụ lục, các biểu số liệu và được tích hợp trong báo cáo 6 tháng,
báo cáo 9 tháng và báo cáo năm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Ngoài những nội dung được quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này, trong trường hợp cần thiết, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng báo cáo bổ sung nội dung tổng hợp chuyên sâu thuộc phạm vi trách nhiệm
của cơ quan mình gửi về Bộ Quốc phòng (qua Thanh tra Bộ Quốc phòng).
2. Báo cáo chuyên đề
a) Báo cáo chuyên đề về công tác nội chính; công
tác thanh tra; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác cải cách tư pháp được thực hiện
theo Mẫu đề cương báo cáo và các phụ lục, biểu số liệu báo cáo định kỳ kèm theo
Quy định này.
b) Đối với các báo cáo chuyên đề khác hoặc khi có
yêu cầu bổ sung nội dung, Thanh tra Bộ Quốc phòng sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể
về đề cương, phụ lục và biểu số liệu báo cáo.
3. Báo cáo đột xuất
a) Khi có yêu cầu báo cáo về những vấn đề phát
sinh, bất thường trong lĩnh vực nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp; Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm báo cáo ngay
theo yêu cầu. Nội dung báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ Quốc
phòng.
b) Khi phát sinh vụ việc mới, đột xuất, có tính chất
nghiêm trọng, phức tạp được dư luận xã hội quan tâm, liên quan trực tiếp tới chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng kịp thời báo cáo với Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng (qua Thanh tra Bộ
Quốc phòng) để tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, phối hợp xử
lý.
Điều 6. Thời kỳ lấy số liệu, thời
hạn gửi báo cáo
1. Báo cáo định kỳ
a) Báo cáo hằng tháng: Từ ngày 06 tháng trước đến
ngày 05 của tháng báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Quốc phòng trước ngày 10 của
tháng báo cáo.
b) Báo cáo Quý I: Từ ngày 06 tháng 12 năm trước đến
ngày 05 tháng 3 năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Quốc phòng trước ngày 10 tháng
3 của năm báo cáo.
c) Báo cáo 6 tháng: Từ ngày 06 tháng 12 năm trước đến
ngày 05 tháng 6 năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Quốc phòng trước ngày 10 tháng
6 của năm báo cáo.
d) Báo cáo 9 tháng: Từ ngày 06 tháng 12 năm trước đến
ngày 05 tháng 9 năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Quốc phòng trước ngày 10 tháng
9 của năm báo cáo.
đ) Báo cáo năm: Từ ngày 06 tháng 12 năm trước đến
ngày 05 tháng 12 năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Quốc phòng trước ngày 10
tháng 12 của năm báo cáo.
2. Đối với báo cáo chuyên đề, đột xuất: Thời kỳ lấy
số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản của Thanh
tra Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Hình thức, phương thức
gửi báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc văn
bản điện tử, có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và được đóng dấu theo quy
định.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ủy quyền cho
cơ quan chuyên môn ký báo cáo thì cơ quan chuyên môn thực hiện ký thừa ủy quyền
theo quy định.
2. Báo cáo được gửi tới nơi nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường quân bưu.
b) Gửi trực tiếp.
c) Trong trường hợp cần thiết, ngay sau khi Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị ký báo cáo; cơ quan, đơn vị gửi theo đường truyền số liệu quân
sự đến Thanh tra Bộ Quốc phòng hoặc gửi qua Hộp thư điện tử của Thanh tra Bộ Quốc
phòng (thanhtrabqp.c64@mail.bqp), sau đó gửi bản gốc về Thanh tra Bộ Quốc
phòng để theo dõi, quản lý (trừ trường hợp văn bản mật).
Chương III
NỘI DUNG TRAO ĐỔI, CUNG
CẤP THÔNG TIN, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI VĂN BẢN
Điều 8. Nội dung trao đổi, cung
cấp thông tin
1. Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
a) Kết quả công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, thi hành kỷ luật trong Đảng; kiểm tra, giám sát, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng, tiêu cực qua công tác
kiểm tra, giám sát của cấp ủy, ủy ban kiểm tra đảng các cấp.
b) Tổng số tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra,
giám sát, bao gồm kiểm tra, giám sát về tham nhũng, tiêu cực, kết quả xử lý.
c) Tổng số đơn khiếu nại, đơn tố cáo tổ chức đảng,
đảng viên, bao gồm số đơn khiếu nại, tố cáo về tham nhũng, tiêu cực, kết quả giải
quyết.
d) Tổng số tổ chức đảng bị kỷ luật, bao gồm số tổ
chức đảng bị kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực.
đ) Tổng số đảng viên bị kỷ luật, trong đó:
- Kỷ luật về Đảng, từng hình thức kỷ luật.
- Kỷ luật về chính quyền, từng hình thức kỷ luật.
- Là cấp ủy viên các cấp, trong đó có số liệu ủy
viên cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên.
- Là cán bộ, trong đó có số liệu cán bộ cấp thượng
tá trở lên.
- Số cán bộ, đảng viên bị kỷ luật về tham nhũng,
tiêu cực; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Số vụ việc chuyển cơ quan điều tra hình sự.
- Thống kê danh sách các tổ chức đảng, cán bộ, đảng
viên vi phạm về tham nhũng, tiêu cực; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục V kèm theo Quy định này)
2. Thanh tra Bộ Quốc phòng
a) Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển
khai thực hiện
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các văn bản
của Đảng, Nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng về công tác thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, nêu
tên các văn bản (nếu có).
- Ban hành văn bản theo thẩm quyền để chỉ đạo triển
khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc
phòng về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, nêu tên các văn bản (nếu có).
b) Kết quả công tác thanh tra
- Thanh tra hành chính: Tổng số cuộc thực hiện
trong kỳ (số cuộc theo kế hoạch, số cuộc đột xuất); số cuộc đã ban hành kết luận
thanh tra. Phát hiện vi phạm: Những vi phạm chủ yếu thuộc lĩnh vực, số tiền, đất,
tài sản quy thành tiền được phát hiện; kiến nghị xử lý vi phạm về kinh tế,
trách nhiệm; kiến nghị xử lý hành chính, xử lý hình sự (số vụ, số đối tượng
chuyển cơ quan điều tra); kiến nghị hoàn thiện cơ chế, chính sách, văn bản quy
phạm pháp luật, quản lý, điều hành. Kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị thanh
tra.
- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện các quy
định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực: Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra, số đơn vị
được thanh tra, kiểm tra; số cuộc, số đơn vị đã ban hành kết luận. Những vi phạm
chủ yếu phát hiện; kiến nghị xử lý hành chính; kiến nghị chuyển cơ quan điều
tra khi phát hiện vi phạm pháp luật; kiến nghị xử lý về kinh tế, hoàn thiện cơ
chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, quản lý, điều hành. Kết quả thực
hiện kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra.
- Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành: Tổng số cuộc thực
hiện (số cuộc theo kế hoạch, đột xuất); số cuộc, số cơ quan, đơn vị, cá nhân được
thanh tra, kiểm tra đã ban hành kết luận. Số cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm;
nội dung vi phạm; số tiền vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi; xử lý vi phạm
hành chính; kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý. Trách nhiệm hoàn thiện cơ
chế, chính sách liên quan đến chế độ, tiêu chuẩn, định mức. Kết quả thực hiện kết
luận, quyết định xử phạt qua thanh tra, kiểm tra.
c) Kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
- Tình hình, kết quả tiếp công dân và xử lý phản
ánh, kiến nghị của dân theo Quy định số 11-QĐi/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính
trị. Tình hình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Công tác tiếp công dân: Tổng số lượt tiếp, số người
được tiếp; số vụ việc (tiếp lần đầu, tiếp nhiều lần); số đoàn đông người được
tiếp. Phân loại đơn, vụ việc qua tiếp công dân; tiếp nhận, phân loại và xử lý
đơn; kết quả xử lý, giải quyết đơn.
- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh,
kiến nghị, đề nghị thuộc thẩm quyền: Tổng số đơn/số vụ việc (khiếu nại, tố cáo,
phản ánh, kiến nghị, đề nghị) đã giải quyết/tổng số đơn, số vụ việc (khiếu nại,
tố cáo, phản ánh, kiến nghị, đề nghị) phải giải quyết; tỷ lệ giải quyết.
d) Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt,
triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực.
- Công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham
nhũng, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị.
- Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực
trong cơ quan, đơn vị.
- Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham
nhũng, tiêu cực trong phạm vi theo dõi, quản lý của cơ quan, đơn vị.
- Kết quả xử lý tài sản tham nhũng, tiêu cực và xử
lý trách nhiệm của người đứng đầu.
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II, Phụ lục
III, Phụ lục IV, Phụ
lục V kèm theo Quy định này).
3. Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung
ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đối với công tác điều tra
- Số văn bản của Đảng, Nhà nước, Quân ủy Trung
ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác điều tra được quán triệt, triển
khai, nêu tên các văn bản (nếu có).
- Số văn bản cấp ủy, chỉ huy ban hành để lãnh đạo,
chỉ đạo công tác điều tra, nêu tên các văn bản; số cuộc kiểm tra, giám sát, đôn
đốc về công tác điều tra (nếu có).
- Số vụ việc phức tạp về công tác điều tra được chỉ
đạo xử lý.
- Kết quả thực hiện công tác cải cách tư pháp theo
thẩm quyền.
b) Tổng số vụ việc, kết quả xác minh, khởi tố điều
tra các vụ án
- Số tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố
đã tiếp nhận; số tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố đã giải quyết;
số tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố đã đình chỉ, tạm đình chỉ
(lý do); số tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố đang giải quyết.
- Số vụ việc/người vi phạm được phát hiện qua hoạt
động nghiệp vụ của Cơ quan điều tra trong Bộ Quốc phòng.
- Số vụ án/bị can đã bị khởi tố; số vụ án/bị can do
Cơ quan điều tra đình chỉ, tạm đình chỉ (lý do); số vụ án/bị can kết thúc điều
tra, đề nghị truy tố.
c) Tổng số vụ việc, kết quả xác minh, khởi tố điều
tra các vụ án về tham nhũng, tiêu cực
- Số tin báo tố giác, số vụ việc, vụ án/số người, bị
can về tham nhũng, tiêu cực, bao gồm: số tố giác, tin báo, kiến nghị khởi tố về
tội phạm tham nhũng, tiêu cực đã tiếp nhận; số tố giác, tin báo, kiến nghị khởi
tố về tội phạm tham nhũng, tiêu cực đã giải quyết; số tố giác, tin báo, kiến
nghị khởi tố về tội phạm tham nhũng, tiêu cực đã đình chỉ, tạm đình chỉ (lý
do); số tố giác, tin báo, kiến nghị khởi tố về tội phạm tham nhũng, tiêu cực
chưa giải quyết.
- Số vụ việc/người vi phạm tham nhũng, tiêu cực được
phát hiện qua hoạt động nghiệp vụ của Cơ quan điều tra hình sự trong Bộ Quốc
phòng.
- Số vụ án/bị can tham nhũng, tiêu cực đã bị khởi tố
về các tội danh; số vụ án/bị can tham nhũng, tiêu cực do Cơ quan điều tra hình
sự đình chỉ, tạm đình chỉ (lý do); số vụ án/bị can tham nhũng, tiêu cực kết
thúc điều tra, đề nghị truy tố.
- Phân loại đối tượng tham nhũng, tiêu cực bị xử
lý, trong đó: Cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; cán bộ thuộc
diện Quân ủy Trung ương quản lý; cán bộ thuộc diện cấp trực thuộc Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng quản lý; đảng viên, không là đảng viên.
- Lĩnh vực xảy ra tham nhũng, tiêu cực: Quản lý, sử
dụng tài chính công; hoạt động ngân hàng; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản
công; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, tài
nguyên, khoáng sản; đầu tư xây dựng cơ bản; đấu thầu; công tác cán bộ; lĩnh vực
khác.
- Tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án
tham nhũng, tiêu cực; tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án tham
nhũng, tiêu cực được thu hồi trong giai đoạn điều tra.
(Thống kê danh sách các vụ việc, vụ án tham
nhũng, tiêu cực (Biểu số 02/PCTN, TC, Phụ lục
V kèm theo Quy định này).
d) Tổng số biên chế của Cơ quan điều tra hình sự,
trong đó: Điều tra viên cao cấp; điều tra viên trung cấp; điều tra viên sơ cấp;
cán bộ điều tra; cán bộ làm công tác Thi hành án hình sự.
đ) Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho Cơ quan điều
tra hình sự; kinh phí bảo đảm cho hoạt động của điều tra.
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II, Phụ lục V
kèm theo Quy định này).
4. Viện kiểm sát quân sự trung ương
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung
ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đối với công tác kiểm sát
- Số văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác kiểm
sát được quán triệt, triển khai, nêu tên các văn bản (nếu có).
- Số văn bản cấp ủy, chỉ huy ban hành để lãnh đạo,
chỉ đạo công tác kiểm sát, nêu tên các văn bản; số cuộc kiểm tra, giám sát, đôn
đốc về công tác truy tố (nếu có).
- Số vụ việc phức tạp về công tác kiểm sát được chỉ
đạo xử lý.
- Kết quả thực hiện công tác cải cách tư pháp theo
thẩm quyền.
b) Tổng hợp kết quả công tác thực hành quyền công tố,
kiểm sát về giải quyết nguồn tin về tội phạm; kiểm sát điều tra; truy tố; kiểm
sát xét xử đối với các vụ việc, vụ án:
- Số tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi
tố đã thụ lý, giải quyết, chưa giải quyết thuộc thẩm quyền.
- Số vụ việc/số người được phát hiện qua hoạt động
nghiệp vụ kiểm sát; qua công tác nghiệp vụ của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
quân sự.
- Số vụ án/bị can đã bị truy tố; số vụ án/bị can do
Viện kiểm sát quân sự đình chỉ, tạm đình chỉ; số vụ án/số người do Cơ quan điều
tra Viện kiểm sát quân sự đình chỉ, tạm đình chỉ (lý do).
c) Tổng hợp kết quả công tác thực hành quyền công tố,
kiểm sát về giải quyết nguồn tin về tội phạm tham nhũng, tiêu cực; kiểm sát điều
tra; truy tố; kiểm sát xét xử đối với các vụ án tham nhũng, tiêu cực
- Số vụ việc, vụ án/số người, bị can tham nhũng,
tiêu cực; số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực được phát hiện qua hoạt động
nghiệp vụ kiểm sát; qua công tác nghiệp vụ của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát
quân sự; số vụ án/bị can tham nhũng, tiêu cực đã bị truy tố; số vụ việc, vụ
án/số người, bị can tham nhũng, tiêu cực do Viện kiểm sát quân sự đình chỉ, tạm
đình chỉ; số vụ việc, vụ án/số người, bị can tham nhũng, tiêu cực do Cơ quan điều
tra Viện kiểm sát quân sự đình chỉ, tạm đình chỉ (lý do).
- Phân loại đối tượng tham nhũng, tiêu cực bị xử
lý, trong đó: Cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; cán bộ thuộc
diện Quân ủy Trung ương quản lý; cán bộ thuộc diện cấp trực thuộc Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng quản lý; đảng viên, không là đảng viên.
- Lĩnh vực xảy ra tham nhũng, tiêu cực: Quản lý, sử
dụng tài chính công; hoạt động ngân hàng; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản
công; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên,
khoáng sản; đầu tư xây dựng cơ bản; đấu thầu; công tác cán bộ; lĩnh vực khác.
- Tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án
tham nhũng, tiêu cực; tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án tham
nhũng, tiêu cực được thu hồi trong giai đoạn thụ lý giải quyết, hoặc truy tố của
Viện kiểm sát quân sự, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự.
(Thống kê danh sách các vụ việc, vụ án tham
nhũng, tiêu cực (Biểu số 02/PCTN, TC, Phụ lục
V kèm theo Quy định này).
d) Tổng biên chế của Viện kiểm sát, trong đó: Kiểm
sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; kiểm sát viên cao cấp; kiểm sát viên
trung cấp; kiểm sát viên sơ cấp; kiểm tra viên; điều tra viên.
đ) Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho Viện kiểm
sát; kinh phí bảo đảm cho hoạt động kiểm sát.
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II; Phụ lục V
kèm theo Quy định này).
5. Tòa án quân sự trung ương
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung
ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đối với công tác Tòa án quân sự các cấp:
- Số văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác Tòa án
được quán triệt, triển khai, nêu tên các văn bản (nếu có).
- Số văn bản cấp ủy, chỉ huy ban hành để lãnh đạo,
chỉ đạo công tác Tòa án, nêu tên các văn bản; số cuộc kiểm tra, giám sát, đôn đốc
về công tác Tòa án (nếu có).
- Số vụ việc phức tạp về công tác Tòa án được chỉ đạo
xử lý.
- Kết quả thực hiện công tác cải cách tư pháp theo
thẩm quyền.
b) Số liệu các vụ án đã được thụ lý, xét xử:
- Tổng số án phải giải quyết: Án sơ thẩm, án phúc
thẩm, án giám đốc thẩm.
- Hình thức giải quyết: Xét xử; trả hồ sơ cho Viện
kiểm sát để điều tra bổ sung; đình chỉ; tạm đình chỉ; chuyển hồ sơ (do Viện kiểm
sát truy tố không đúng thẩm quyền); án còn chuyển sang năm sau.
- Đối tượng phạm tội: Sĩ quan cấp tướng; sĩ quan cấp
tá; sĩ quan cấp úy; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân viên quốc phòng; hạ sĩ
quan, chiến sĩ; người ngoài quân đội.
- Hình phạt áp dụng: Miễn hình phạt; cảnh cáo, phạt
tiền; cải tạo không giam giữ; tù đến 3 năm (án tù giam và án treo); tù từ trên
3 năm đến 7 năm; tù từ trên 7 năm đến 15 năm; từ trên 15 năm đến 20 năm; tù
chung thân, tử hình.
c) Số liệu các vụ án tham nhũng, tiêu cực đã được
thụ lý, xét xử
- Tổng số án tham nhũng, tiêu cực phải giải quyết:
Án sơ thẩm, án phúc thẩm, án giám đốc thẩm.
- Hình thức giải quyết: Xét xử; trả hồ sơ cho Viện
kiểm sát để điều tra bổ sung; đình chỉ; tạm đình chỉ; chuyển hồ sơ (do Viện kiểm
sát truy tố không đúng thẩm quyền); án còn chuyển sang năm sau.
- Đối tượng phạm tội tham nhũng, tiêu cực: Sĩ quan
cấp tướng; sĩ quan cấp tá; sĩ quan cấp úy; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân
viên quốc phòng; hạ sĩ quan, chiến sĩ; người ngoài quân đội.
- Hình phạt áp dụng tội tham nhũng, tiêu cực: Miễn
hình phạt; cảnh cáo, phạt tiền; trục xuất, cải tạo không giam giữ; tù đến 3 năm
(án tù giam và án treo); tù từ trên 3 năm đến 7 năm; tù từ trên 7 năm đến 15
năm; từ trên 15 năm đến 20 năm; tù chung thân, tử hình.
- Phân loại đối tượng tham nhũng, tiêu cực bị xử
lý, trong đó: Cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; cán bộ thuộc
diện Quân ủy Trung ương quản lý; cán bộ thuộc diện cấp trực thuộc Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng quản lý; đảng viên, không là đảng viên.
- Lĩnh vực xảy ra tham nhũng, tiêu cực: Quản lý, sử
dụng tài chính công; hoạt động ngân hàng; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản
công; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên,
khoáng sản; đầu tư xây dựng cơ bản; đấu thầu; công tác cán bộ; lĩnh vực khác.
- Tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án
tham nhũng, tiêu cực; tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án tham
nhũng, tiêu cực được thu hồi trong giai đoạn xét xử.
(Thống kê danh sách các vụ việc, vụ án tham
nhũng, tiêu cực (Biểu số 02/PCTN, TC, Phụ lục
V kèm theo Quy định này).
d) Tổng số biên chế của Tòa án quân sự, trong đó:
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; thẩm phán cao cấp; thẩm phán trung cấp; thẩm
phán sơ cấp; thư ký Tòa án; thẩm tra viên.
đ) Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho Tòa án; kinh
phí bảo đảm cho hoạt động của Tòa án.
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II, Phụ lục V
kèm theo Quy định này).
6. Cục Thi hành án/Bộ Quốc phòng
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng đối với công tác Thi hành án
- Số văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác Thi
hành án được quán triệt, triển khai, nêu tên các văn bản (nếu có).
- Số văn bản cấp ủy, chỉ huy ban hành để lãnh đạo,
chỉ đạo công tác Thi hành án, nêu tên các văn bản; số cuộc kiểm tra, đôn đốc về
công tác Thi hành án (nếu có).
- Số vụ việc phức tạp về công tác Thi hành án được
chỉ đạo xử lý.
- Kết quả thực hiện công tác cải cách tư pháp theo
thẩm quyền.
b) Kết quả thi hành án đối với từng bản án/đương sự
trong các vụ án, trong đó: Số vụ việc phải ra quyết định thi hành án; số vụ, việc
đã ra quyết định thi hành án; số người đã thi hành án; số người đã thi hành án
xong.
c) Kết quả thi hành án đối với từng bản án/đương sự
trong các vụ án tham nhũng, tiêu cực, trong đó: Số vụ việc tham nhũng, tiêu cực
phải ra quyết định thi hành án; số vụ, việc tham nhũng, tiêu cực đã ra quyết định
thi hành án; số người tham nhũng, tiêu cực đã thi hành án án; số người tham
nhũng, tiêu cực đã thi hành án xong.
(Thống kê danh sách các vụ việc, vụ án tham
nhũng, tiêu cực (Biểu số 02/PCTN, TC, Phụ lục
V kèm theo Quy định này).
d) Tổng số biên chế cán bộ làm công tác thi hành án
dân sự.
đ) Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho thi hành án;
kinh phí bảo đảm cho hoạt động thi hành án.
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II, Phụ lục V
kèm theo Quy định này).
7. Cục Tài chính, Cục Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Pháp
chế/Bộ Quốc phòng
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung
ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đối với công tác cải cách tư pháp:
- Số văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác cải
cách tư pháp được quán triệt, triển khai, nêu tên các văn bản (nếu có).
- Số văn bản cấp ủy, chỉ huy ban hành để lãnh đạo,
chỉ đạo công tác cải cách tư pháp, nêu tên các văn bản; số cuộc kiểm tra, giám
sát, đôn đốc về công tác cải cách tư pháp (nếu có).
- Số vụ việc sai phạm trong công tác cải cách tư
pháp được phát hiện và chỉ đạo xử lý.
b) Kết quả công tác cải cách tư pháp:
- Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật
hình sự, pháp luật dân sự, tố tụng tư pháp và bổ trợ tư pháp, bao gồm: Số văn bản
về tư pháp, cải cách tư pháp đã được xây dựng, ban hành theo thẩm quyền; số văn
bản về tư pháp, cải cách tư pháp đã được trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và xây dựng, hoàn
thiện tổ chức bộ máy các cơ quan tư pháp trong Bộ Quốc phòng; hoàn thiện các chế
định bổ trợ tư pháp trong Bộ Quốc phòng; hoàn thiện, thực hiện cơ chế lãnh đạo
của Đảng đối với công tác tư pháp và cải cách tư pháp.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ tư pháp và bổ trợ tư pháp
trong Bộ Quốc phòng trong sạch vững mạnh.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về tư pháp và cải cách
tư pháp.
- Kết quả thực hiện các đề án cải cách tư pháp được
giao.
- Những vấn đề khác liên quan đến công tác cải cách
tư pháp trong Bộ Quốc phòng (phòng, chống tiêu cực, khen thưởng, kỷ luật cán bộ,
cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tư pháp...).
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
8. Cục Tác chiến/Bộ Tổng Tham mưu
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng đối với công tác nội chính
- Số văn bản của Đảng, Nhà nước, Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng về công tác nội chính được quán triệt, triển khai, nêu tên
các văn bản.
- Số văn bản ban hành để lãnh đạo, chỉ đạo công tác
nội chính, nêu tên các văn bản; số cuộc kiểm tra, giám sát, đôn đốc về công tác
nội chính (nếu có).
- Số vụ việc phức tạp về công tác nội chính được
phát hiện và chỉ đạo xử lý (nếu có).
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng
- Công tác nắm, phân tích, đánh giá, dự báo tình
hình.
- Công tác đối ngoại quốc phòng và thực hiện nghĩa
vụ quốc tế.
- Công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân; kết quả phối hợp với lực lượng
Công an nhân dân bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Công tác bảo vệ vùng trời, vùng biển, biên giới,
không gian mạng.
- Công tác bảo đảm sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện,
diễn tập, xây dựng khu vực phòng thủ; công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh
và tìm kiếm cứu nạn và quy hoạch đất quốc phòng.
9. Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng đối với công tác bảo vệ an ninh
- Số văn bản của Đảng, Nhà nước, Quân ủy Trung
ương, Bộ Quốc phòng về công tác bảo vệ an ninh được quán triệt, triển khai, nêu
tên các văn bản (nếu có).
- Số văn bản ban hành để lãnh đạo, chỉ đạo công tác
bảo vệ an ninh, nêu tên các văn bản; số cuộc kiểm tra, giám sát, đôn đốc về
công tác bảo vệ an ninh (nếu có).
- Số vụ việc phức tạp về công tác bảo vệ an ninh được
chỉ đạo xử lý.
b) Kết quả công tác bảo đảm an ninh trong Bộ Quốc
phòng:
- Số vụ/người xâm phạm an ninh quốc gia được các cơ
quan chức năng trong Bộ Quốc phòng phát hiện; số vụ án/bị can xâm phạm an ninh
quốc gia được cơ quan điều tra trong Bộ Quốc phòng khởi tố điều tra; số vụ án/bị
can xâm phạm an ninh quốc gia đã kết thúc điều tra, đề nghị truy tố.
- Số vụ án/bị can xâm phạm an ninh quốc gia được được
Viện kiểm sát quân sự truy tố.
- Số vụ án/bị can xâm phạm an ninh quốc gia được
Tòa án quân sự xét xử.
- Số vụ/người xâm phạm an ninh quốc gia được các cơ
quan chức năng trong Bộ Quốc phòng xử lý bằng hình thức khác.
- Phân loại đối tượng vi phạm; thống kê danh sách
các vụ án xâm phạm an ninh quốc gia.
(Thống kê các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
10. Tổng cục II
Thực hiện theo các Quy chế hiện hành của Tổng cục
II về xử lý báo cáo trao đổi, cung cấp thông tin.
11. Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Cảnh
sát biển
Tổng hợp tình hình an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội khu vực biên giới đất liền và trên biển, đảo, tình hình vi phạm, xử
lý vi phạm theo thẩm quyền.
(Thống kê các trường hợp vi phạm, xử phạt theo
chức năng, nhiệm vụ tại Biểu số 04/XLVP, 05/XLHS tại Phụ lục V kèm theo Quy định này).
Điều 9. Thời kỳ lấy số liệu, thời
hạn, phương thức gửi văn bản trao đổi cung cấp thông tin
Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn, phương thức gửi văn
bản trao đổi, cung cấp thông tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
6, khoản 2 Điều 7 của Quy định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 4437/QĐ-BQP ngày 23/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành Quy định chế độ báo cáo, trao đổi, cung cấp thông tin về công
tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố
cáo và phòng, chống tham nhũng trong Bộ Quốc phòng và các văn bản quy định chế
độ báo cáo về công tác cải cách tư pháp trước đây.
2. Những văn bản được viện dẫn trong Quy định này
khi có sự thay đổi thì áp dụng văn bản thay đổi đó.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định
này.
2. Thanh tra Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc ngành
nghiệp vụ, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện phù hợp với quy định của pháp
luật và quy định của Bộ Quốc phòng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Thanh tra Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Lãnh đạo BQP(07);
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP(72);
- Ủy ban Kiểm tra QUTW;
- Tòa án QSTW;
- Viện Kiểm sát QSTW;
- Cục Tác chiến/BTTM;
- Cục Bảo vệ ANQĐ/TCCT;
- Cổng Thông tin điện tử BQP (để đăng tải văn bản);
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT, PC. LĐ89.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Võ Minh Lương
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quy định số 3408/QyĐ-BQP ngày 06/10/2022 của Bộ Quốc
phòng)
BỘ QUỐC PHÒNG
............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...
|
...., ngày...
tháng... năm 20...
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác
nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, cải cách tư pháp ...phương hướng, nhiệm vụ...
A. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NỘI CHÍNH, THANH TRA, TIẾP
CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC VÀ CẢI
CÁCH TƯ PHÁP THÁNG (QUÝ)...
Khái quát tình hình thuận lợi, khó khăn liên quan đến
công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp trong kỳ.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NỘI CHÍNH
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển
khai thực hiện
- Việc phổ biến, quán triệt các văn bản của Đảng,
nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng; ban hành các văn bản thuộc thẩm
quyền để lãnh đạo, chỉ đạo công tác nội chính (số văn bản).
- Việc lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đôn đốc
công tác nội chính, nhất là đối với các vấn đề nổi cộm, bức xúc liên quan đến
quốc phòng an ninh, các vụ việc, vụ án nghiêm trọng, phức tạp, được dư luận xã
hội quan tâm.
2. Kết quả công tác nội chính (Phụ lục II)
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng
- Tình hình thế giới, khu vực; tình hình vùng trời,
vùng biển, biên giới, không gian mạng. Việc thực hiện các quy định của Đảng và
Nhà nước về công tác bảo đảm quốc phòng an ninh;
- Kết quả đối ngoại quốc phòng và thực hiện nghĩa vụ
quốc tế;
- Kết quả sẵn sàng chiến đấu, diễn tập, xây dựng
khu vực phòng thủ; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn
dân; kết quả phối hợp với lực lượng Công an nhân dân bảo đảm ANCT, TTATXH;
- Kết quả công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh trên
các tuyến biên giới, biển đảo, vùng trời, không gian mạng... Kết quả bảo vệ
vùng trời, vùng biển, biên giới, không gian mạng;
- Kết quả phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và tìm
kiếm cứu nạn.
b) Kết quả hoạt động tư pháp trong Quân đội
- Công tác khởi tố, điều tra, truy tố xét xử các vụ
án trong Quân đội;
- Công tác thi hành án trong Quân đội.
c) Những vấn đề khác liên quan đến công tác nội
chính.
3. Đánh giá chung
- Đánh giá khái quát về công tác quân sự quốc phòng
an ninh.
- Dự báo về tình hình quân sự quốc phòng an ninh,
trật tự an toàn xã hội (hằng tháng, quý không báo cáo nội dung này).
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển
khai thực hiện
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các văn bản
của Đảng, nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng về công tác thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Ban hành văn bản theo thẩm quyền để chỉ đạo triển
khai thực hiện các văn bản của Đảng, nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc
phòng về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (số
văn bản).
2. Kết quả công tác thanh tra (Phụ lục III)
a) Thanh tra hành chính
- Việc triển khai các cuộc thanh tra (Biểu số 01/TTr):
Tổng số cuộc thực hiện trong kỳ, số cuộc triển khai
từ các kỳ trước chuyển sang, số cuộc triển khai trong kỳ, số cuộc theo kế hoạch,
số cuộc đột xuất.
- Kết luận thanh tra:
+ Tổng số cuộc thanh tra đã ban hành kết luận thanh
tra;
+ Số đơn vị được thanh tra (đã ban hành kết luận
thanh tra);
+ Phát hiện vi phạm: Những vi phạm chủ yếu phát hiện
qua thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản quy thành tiền được phát
hiện có vi phạm; kiến nghị xử lý vi phạm; xử lý về kinh tế: Thu hồi về ngân
sách nhà nước và xử lý khác về kinh tế; xử lý trách nhiệm: Xử lý hành chính (số
cơ quan, đơn vị, cá nhân kết luận kiến nghị kiểm điểm làm rõ trách nhiệm), kiến
nghị xử lý hình sự (số vụ, số đối tượng chuyển cơ quan điều tra);
+ Kiến nghị hoàn thiện (thêm mới, sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ) cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều
hành của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra.
+ Kiến nghị khác (nếu có).
- Kết quả thực hiện kết luận thanh tra (Biểu số 02/TTr):
+ Số kết luận thanh tra phải thực hiện trong kỳ báo
cáo (tổng số; trong đó có số kết luận được kiểm tra trực tiếp);
+ Tiến độ thực hiện kết luận: Số kết luận đã hoàn
thành, số kết luận chưa hoàn thành;
+ Kết quả thực hiện các kiến nghị: Về kinh tế, về
trách nhiệm (xử lý hành chính, chuyển cơ quan điều tra), về hoàn thiện cơ chế,
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ
quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra.
- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện
các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng:
+ Việc triển khai các cuộc thanh tra: Tổng số cuộc
thanh tra, kiểm tra; số cuộc đã ban hành kết luận;
+ Kết quả thanh tra, kiểm tra: Số đơn vị được thanh
tra, kiểm tra; những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra; kiến
nghị xử lý hành chính; kiến nghị chuyển cơ quan điều tra khi phát hiện vi phạm
pháp luật; kiến nghị xử lý về kinh tế, hoàn thiện cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
liên quan đến nội dung thanh tra (nếu có);
+ Kết quả thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra: Tổng
số kết luận thanh tra, kiểm tra trách nhiệm phải thực hiện; kết quả thực hiện
các kiến nghị về trách nhiệm (hành chính, hình sự); về kinh tế, hoàn thiện cơ
chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra (nếu có).
- Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực (chỉ áp
dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm):
+ Lĩnh vực Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng
(Biểu số 03/TTr);
+ Lĩnh vực Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách
(Biểu số 04/TTr);
+ Lĩnh vực Quản lý, sử dụng đất (Biểu số 05/TTr);
+ Lĩnh vực khác;
Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu rõ: số cuộc
thanh tra, số đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra chủ yếu, các sai phạm
điển hình, kiến nghị xử lý (về kinh tế, về trách nhiệm, về hoàn thiện cơ chế,
chính sách, pháp luật...).
+ Kết quả thanh tra lại (nếu có);
+ Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): Tóm tắt kết
quả thanh tra chuyên đề theo các tiêu chí nêu trên.
b) Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành (Biểu số 06/TTr, 07/TTr)
- Việc triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra
trong kỳ báo cáo:
+ Tổng số cuộc thực hiện (số cuộc triển khai từ kỳ
trước chuyển sang, số cuộc triển khai trong kỳ, số cuộc thường xuyên, theo kế
hoạch, đột xuất);
+ Những lĩnh vực thanh tra, kiểm tra chủ yếu;
+ Số cuộc/số cơ quan, đơn vị, cá nhân được thanh
tra, kiểm tra đã ban hành kết luận.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra:
+ Số cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm;
+ Nội dung vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra,
kiểm tra: Về kinh tế: Tổng số tiền vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi (về ngân
sách nhà nước, về cơ quan, đơn vị); số tiền kiến nghị xử lý khác; về xử lý vi
phạm: Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành (đối với cơ
quan, đơn vị, cá nhân); số tiền xử phạt vi phạm hành chính (của cơ quan, đơn vị,
của cá nhân); xử phạt bằng hình khác (số cơ quan, đơn vị, cá nhân); chuyển cơ
quan điều tra xử lý (số vụ, số đối tượng); về trách nhiệm hoàn thiện cơ chế,
chính sách liên quan đến chế độ, tiêu chuẩn, định mức.
- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định xử phạt
qua thanh tra, kiểm tra:
+ Kết quả thực hiện xử lý vi phạm về kinh tế (số tiền
vi phạm đã thu hồi; số tiền vi phạm đã xử lý khác);
+ Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (số tiền xử phạt vi phạm hành chính đã thu; số cơ quan, đơn vị, cá nhân
đã thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức khác);
+ Xử lý hình sự: Số vụ, số đối tượng đã khởi tố.
c) Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố
cáo (Biểu số 09/QLNN)
- Số văn bản (quản lý, chỉ đạo) về thanh tra, tiếp
công dân, khiếu nại, tố cáo, mới được ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi
bỏ;
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật
về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham
gia.
d) Xây dựng lực lượng (chỉ áp dụng đối với báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm) (Biểu số
08/QLNN)
- Tổng số sĩ quan, QNCN trong kỳ báo cáo (số thanh
tra viên cao cấp, thanh tra viên chính, thanh tra viên, người làm công tác
thanh tra,...);
- Biến động tăng, giảm số lượng sĩ quan, QNCN,
CNVCQP trong kỳ báo cáo;
- Số người được chuyển đổi vị trí công tác theo quy
định tại Thông tư số 80/2021/TT-BQP ngày 08/7/2021 của Bộ Quốc phòng;
- Tổng số nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
ngành Thanh tra và số đã thực hiện (trong đó phân loại các khóa đào tạo nghiệp
vụ: Thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nghiệp vụ liên quan khác);
- Số sĩ quan, QNCN, CNVCQP có vi phạm về hoạt động
thanh tra và kết quả xử lý (tổng số cá nhân vi phạm đã xử lý, đang xử lý và
chưa xử lý).
III. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo (Phụ lục IV)
a) Tình hình, kết quả tiếp dân và xử lý những phản
ánh, kiến nghị của dân theo Quy định số 11-Qđi/TW của Bộ Chính trị (chỉ áp dụng
đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
b) Tình hình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo
Khái quát chung về tình hình tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn (tăng, giảm); những yếu tố ảnh hưởng (tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội).
- Về tiếp công dân: Khái quát tình hình tiếp công
dân, so sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm) tỷ lệ tiếp công dân của từng lĩnh vực.
- Về khiếu nại: Khái quát tình hình khiếu nại, so
sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm) tỷ lệ đơn khiếu nại của từng lĩnh vực.
- Về tố cáo: Khái quát tình hình tố cáo so sánh
cùng kỳ năm trước (tăng, giảm), tỷ lệ đơn tố cáo của từng lĩnh vực.
- Những vấn đề, lĩnh vực, nội dung mới là nguyên
nhân làm phát sinh tình hình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
kỳ (nguyên nhân chủ quan và khách quan).
2. Công tác tiếp công dân (Biểu số 01, 02/TCD)
a) Kết quả tiếp công dân
Tổng số lượt tiếp, số người được tiếp; số vụ việc
(tiếp lần đầu, tiếp nhiều lần); số đoàn đông người được tiếp (số đoàn, số người,
tiếp lần đầu, tiếp nhiều lần) của thủ trưởng (trực tiếp và ủy quyền); của cơ
quan, đơn vị tiếp công dân.
b) Phân loại đơn, vụ việc qua tiếp công dân
- Phân loại theo nội dung (tổng số đơn, số vụ việc):
Khiếu nại; tố cáo; phản ánh; kiến nghị.
- Phân loại theo thẩm quyền giải quyết: Thuộc thẩm
quyền (số đơn, số vụ việc); không thuộc thẩm quyền (số đơn, số vụ việc).
c) Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn (Biểu số 03, 04,
05, 06/XLĐ)
Gồm đơn nhận được qua tiếp công dân và đơn nhận từ
các nguồn khác (người viết đơn gửi qua dịch vụ bưu chính, cơ quan, tổ chức, cá
nhân chuyển đến theo quy định ...)
- Tổng số đơn: Số đơn/số vụ việc, trong đó:
+ Đơn từ kỳ trước chuyển sang: Số đơn/số vụ việc
(khiếu nại; tố cáo; phản ánh; đề nghị, kiến nghị); số đơn đã xử lý/tổng số đơn
tiếp nhận; số đơn/số vụ việc, đủ điều kiện xử lý.
+ Đơn tiếp nhận trong kỳ: Số đơn/số vụ việc (khiếu
nại; tố cáo, phản ánh; đề nghị, kiến nghị); số đơn đã xử lý/tổng số đơn tiếp nhận;
số đơn/số vụ việc, đủ điều kiện xử lý.
- Phân loại, xử lý đơn:
+ Đơn thuộc thẩm quyền: Số đơn/số vụ việc, trong
đó: Số đơn/số vụ việc khiếu nại; số đơn/số vụ việc tố cáo, phản ánh; số đơn/số
vụ việc kiến nghị, đề nghị.
+ Đơn không thuộc thẩm quyền: Số đơn/số vụ việc,
trong đó: Số đơn/số vụ việc khiếu nại; số đơn/số vụ việc tố cáo, phản ánh; số
đơn/số vụ việc kiến nghị, đề nghị.
- Kết quả xử lý, giải quyết đơn:
+ Đơn thuộc thẩm quyền: Đã giải quyết số đơn/số vụ
việc (đủ điều kiện xử lý, không đủ điều kiện xử lý, lưu đơn); đang giải quyết số
đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản ánh; kiến nghị, đề nghị); chưa giải quyết
số đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản ánh; kiến nghị, đề nghị).
+ Đơn không thuộc thẩm quyền: Số đơn/số vụ việc đã
giải quyết, trong đó: Chuyển các cơ quan, đơn vị trong Quân đội số đơn/số vụ việc;
chuyển các cơ quan, đơn vị ngoài Quân đội số đơn/số vụ việc.
3. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh
kiến nghị, đề nghị thuộc thẩm quyền
Tổng số đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản
ánh; kiến nghị, đề nghị) đã giải quyết/tổng số đơn, số vụ việc (khiếu nại; tố
cáo, phản ánh; kiến nghị, đề nghị) phải giải quyết; tỷ lệ giải quyết.
a) Kết quả giải quyết khiếu nại (Biểu số: 07/KQGQ, 08/KQGQ)
- Tổng số đơn, số vụ việc đã giải quyết/tổng số
đơn, số vụ việc phải giải quyết; tỷ lệ giải quyết;
- Tổng hợp quyết định giải quyết khiếu nại đã thu hồi
tiền, tài sản cho Nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân, kiến nghị xử lý trách
nhiệm, chuyển cơ quan điều tra...;
- Phân tích kết quả giải quyết đối với các vụ việc
khiếu nại lần đầu, lần 2, việc chấp hành thời hạn giải quyết khiếu nại;
- Kết quả thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại:
số quyết định phải thực hiện, số quyết định đã thực hiện xong; qua thực hiện đã
thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân; số người đã bị
xử lý trách nhiệm, đã khởi tố...
b) Kết quả giải quyết tố cáo (Biểu số 09/KQGQ, 10/KQGQ)
- Tổng số đơn, số vụ việc đã giải quyết tổng số
đơn, số vụ việc phải giải quyết; tỷ lệ giải quyết;
- Tổng hợp kết luận nội dung tố cáo đã thu hồi tiền,
tài sản cho Nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân, kiến nghị xử lý trách nhiệm,...;
- Phân tích kết quả giải quyết đối với các vụ việc
tố cáo lần đầu, tố cáo tiếp, việc chấp hành thời hạn giải quyết tố cáo;
- Kết quả thực hiện kết luận nội dung tố cáo: số kết
luận phải thực hiện, số kết luận đã thực hiện xong; số tiền, đất đã thu hồi tiền,
tài sản cho nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân; số người đã bị xử lý trách
nhiệm, ...
c) Kết quả giải quyết kiến nghị, phản ánh (nếu có)
Tổng số vụ việc/nội dung kiến nghị, phản ánh; số vụ
việc/nội dung đã giải quyết..., tổng hợp một số kết quả cụ thể (nếu có).
4. Bảo vệ người tố cáo (nếu có)
Tổng số người được bảo vệ (người tố cáo, thân nhân
của người tố cáo); trong đó: Số người được áp dụng biện pháp bảo vệ vị trí công
tác, việc làm; số người được áp dụng biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài
sản, danh dự, nhân phẩm.
5. Công tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
(Chỉ áp dụng đối với Báo cáo chuyên đề về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đối với báo cáo định kỳ thì nội dung
này được thể hiện tổng hợp trong phần quản lý Nhà nước nội dung công tác thanh
tra)
a) Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chỉ huy các cấp
về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo
b) Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế, ban hành
văn bản chỉ đạo điều hành và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
- Số văn bản ban hành mới, sửa đổi bổ sung, hủy bỏ;
- Tập huấn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo (số lớp, số người).
c) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm (tổng số cuộc, tổng
số cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra, số cơ quan, đơn vị có vi phạm), kiến
nghị xử lý trách nhiệm (hành chính, chuyển cơ quan điều tra); đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý: Tổng số kết luận thực hiện,
kết quả thực hiện (số cơ quan, đơn vị, cá nhân đã xử lý hành chính, khởi tố).
6. Đánh giá và dự báo tình hình (chỉ áp dụng đối
với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
a) Đánh giá tình hình:
- Tình hình công tác thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ báo cáo.
- So sánh tình hình công tác thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo so với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước.
b) Dự báo tình hình
- Dự báo tình hình thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong thời gian tới.
- Những lĩnh vực, vấn đề, nội dung cụ thể có thể là
nguyên nhân phát sinh khiếu nại, tố cáo trong thời gian tiếp theo.
IV. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG,
TIÊU CỰC
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển
khai thực hiện (Phụ lục V)
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:
- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện
các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi
trách nhiệm cơ quan, đơn vị.
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành văn bản, hướng
dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều
hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Công tác chỉ đạo, triển khai, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng và các nhiệm
vụ, chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực.
- Tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực
hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tình hình hoạt động của
các cơ quan, đơn vị đầu mối tham mưu, giúp việc cấp ủy, chỉ huy về công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
b) Công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực (Biểu số 03/PCTN,
TC):
- Công tác tham mưu cho cấp ủy, chỉ huy cơ quan,
đơn vị ban hành các văn bản về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác xây
dựng; ban hành theo thẩm quyền các văn bản về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
(số văn bản).
- Việc tổng kết, đánh giá, rà soát và lập danh mục
những quy định pháp luật còn thiếu, sơ hở, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực;
đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, khắc phục sơ hở, bất
cập trong chính sách, pháp luật và trong tổ chức thực hiện (số văn bản).
c) Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (Biểu số
1/PCTN, TC):
- Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực. Vai trò trách nhiệm của cơ quan truyền thông báo chí trong
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Số lớp, hội nghị/số lượt người được tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng tiêu cực.
2. Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
(Biểu số 01/PCTN, TC)
a) Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham
nhũng, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch về tổ chức
và hoạt động;
- Kết quả xây dựng và thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ;
- Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức
vụ, quyền hạn;
- Kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác;
- Kết quả thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng
khoa học công nghệ trong quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt
- Kết quả thực hiện các quy định về kiểm soát tài sản,
thu nhập.
b) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực
trong cơ quan, đơn vị:
Tổng số vụ việc, đối tượng tham nhũng, tiêu cực được
phát hiện; tổng số tiền, tài sản tham nhũng, tiêu cực được phát hiện trong kỳ
báo cáo.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng,
tiêu cực thông qua hoạt động giám sát, kiểm tra của Đảng.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng,
tiêu cực thông qua hoạt động kiểm tra, tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng,
tiêu cực thông qua thanh tra, kiểm toán.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng,
tiêu cực thông qua hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Kết quả xem xét phản ánh, báo cáo về hành vi tham
nhũng, tiêu cực; việc phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực thông qua hoạt động
xem xét, giải quyết phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực.
- Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng, tiêu cực
qua các hoạt động khác (nếu có).
- Kiến nghị xử lý vi phạm phát hiện qua hoạt động
thanh tra, kiểm toán (kiến nghị xử lý về: Kinh tế, xử lý hành chính, hình sự và
xử lý khác; sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản quản lý, điều hành...);
c) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham
nhũng, tiêu cực trong phạm vi theo dõi, quản lý của cơ quan, đơn vị
d) Kết quả xử lý tài sản tham nhũng, tiêu cực:
- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng, tiêu cực phát
hiện được;
- Kết quả thu hồi tài sản tham nhũng, tiêu cực: Bằng
biện pháp hành chính; bằng biện pháp tư pháp.
đ) Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu:
- Kết quả thực hiện quy định về trách nhiệm của người
đứng đầu;
- Kết quả áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác,
tạm thời chuyển sang vị trí khác;
- Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng, tiêu cực.
e) Vai trò, trách nhiệm của quân nhân trong phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực:
- Vai trò, trách nhiệm của Hội đồng quân nhân, các
tổ chức quần chúng; cơ quan truyền thông, báo chí; quân nhân trong phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực;
- Kết quả việc bảo vệ, khen thưởng người có thành
tích trong việc tố cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực.
3. Đánh giá và dự báo tình hình (chỉ áp dụng đối
với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
a) Đánh giá tình hình:
- Đánh giá tình hình phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực trong phạm vi cơ quan, đơn vị và nguyên nhân.
- So sánh tình hình công tác phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước.
b) Dự báo tình hình phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:
- Tình hình công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực (khả năng tăng, giảm về các nội dung gồm: Số vụ việc, số đối tượng, tính chất,
mức độ vi phạm...).
- Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi dễ xảy ra nhiều
tham nhũng, tiêu cực cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và
xử lý tham nhũng, tiêu cực.
V. KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẢI CÁCH TƯ PHÁP
1. Kết quả công tác cải cách tư pháp (Phụ lục số II)
- Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật
hình sự, pháp luật dân sự, tố tụng tư pháp và bổ trợ tư pháp.
- Xác định chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và xây dựng,
hoàn thiện tổ chức bộ máy các cơ quan tư pháp trong cơ quan, đơn vị.
- Hoàn thiện các chế định bổ trợ tư pháp trong cơ
quan, đơn vị.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ tư pháp và bổ trợ tư pháp
trong cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
- Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tư pháp
trong Quân đội.
- Hoàn thiện, thực hiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối
với công tác tư pháp.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về tư pháp và cải cách
tư pháp.
- Kết quả thực hiện các đề án về cải cách tư pháp
được giao.
2. Những vấn đề khác liên quan đến công tác cải
cách tư pháp trong cơ quan, đơn vị (phòng, chống tiêu cực, khen thưởng kỷ luật
cán bộ, cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tư
pháp)
3. Đánh giá tình hình (chỉ áp dụng đối với báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đánh giá khái quát về tình hình kết quả công tác
cải cách tư pháp trong kỳ báo cáo;
- Dự báo về tình hình công tác cải cách tư pháp.
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
a) Công tác nội chính:
Khái quát ưu điểm công tác nội chính về công tác quốc
phòng an ninh và công tác tư pháp.
b) Công tác thanh tra
Khái quát ưu điểm trong công tác chỉ đạo, điều
hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thanh tra, việc thực hiện các quy
định, chỉ đạo của cấp trên; công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm; công tác
xây dựng lực lượng, quản lý Nhà nước về thanh tra.
c) Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo
Khái quát ưu điểm trong công tác chỉ đạo, điều
hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; việc thực hiện các quy định, chỉ đạo của cấp trên; việc ứng dụng công
nghệ thông tin và phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
Khái quát ưu điểm về hiệu lực, hiệu quả công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền; so sánh
hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực kỳ này với kỳ trước hoặc
cùng kỳ năm trước; tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực.
đ) Công tác cải cách tư pháp
2. Khuyết điểm, tồn tại và nguyên nhân
Đánh giá khó khăn, vướng mắc, khuyết điểm, tồn tại
và nguyên nhân về công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp.
4. Bài học kinh nghiệm (chỉ áp dụng đối với báo
cáo năm)
B. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ (THÁNG) QUÝ...
I. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
1. Phương hướng chung trong thời gian tới
2. Những nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện
3. Mục tiêu, giải pháp cơ bản khắc phục khó khăn,
vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư
pháp.
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ
sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác nội chính, thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải
cách tư pháp (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập)
2. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư
pháp (nếu có vướng mắc)
3. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền áp dụng các giải
pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác công tác nội chính, thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải
cách tư pháp, khắc phục những khó khăn, vướng mắc.
4. Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
Lưu ý: Văn bản báo cáo có số liệu, dẫn chứng cụ
thể đối với từng nội dung nhận xét, đánh giá và có sự so sánh với kỳ trước hoặc
cùng kỳ năm trước.
Nơi nhận:
-
-
- Lưu: ...
|
CHỈ HUY ĐƠN VỊ
(Cấp bậc, họ và tên)
|
PHỤ LỤC II
KẾT QUẢ CÔNG TÁC NỘI CHÍNH VÀ CẢI CÁCH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quy định số 3408/QyĐ-BQP ngày 06/10/2022 của Bộ Quốc
phòng)
Kết quả công tác
nội chính và cải cách tư pháp (tháng) Quý.../năm..
Số liệu tính từ ngày …/…/….đến....ngày…/…/….
(Kèm theo Báo cáo số /BC... ngày…/.../202...của.....)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
I
|
SỰ LÃNH ĐẠO CHỈ ĐẠO CỦA QUTW, LÃNH ĐẠO BQP ĐỐI
VỚI CÔNG TÁC NỘI CHÍNH VÀ CẢI CÁCH TƯ PHÁP
|
1
|
Số văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác nội
chính và cải cách tư pháp được quán triệt, triển khai
|
Văn bản
|
|
2
|
Số văn bản ban hành để lãnh đạo, chỉ đạo công tác
nội chính và cải cách tư pháp
|
Văn bản
|
|
3
|
Số cuộc giám sát, kiểm tra, đôn đốc về công tác nội
chính và cải cách tư pháp
|
Cuộc
|
|
4
|
Số vụ việc, vụ án nghiêm trọng, phức tạp được chỉ
đạo xử lý
|
Vụ
|
|
II
|
CÔNG TÁC NỘI CHÍNH
|
A
|
Công tác bảo đảm an ninh trong Quân đội
|
5
|
Số vụ/người xâm phạm an ninh quốc gia được các cơ
quan chức năng trong Quân đội phát hiện.
|
Vụ/người
|
|
6
|
Số vụ án/bị can xâm phạm an ninh quốc gia được cơ
quan điều tra trong Quân đội khởi tố điều tra.
|
Vụ/bị can
|
|
6
|
Số vụ án/bị can xâm phạm an ninh quốc gia đã kết
thúc điều tra, đề nghị truy tố.
|
Vụ/bị can
|
|
7
|
Số vụ án/bị can xâm phạm an ninh quốc gia được Viện
kiểm sát quân sự truy tố
|
Vụ/bị can
|
|
8
|
Số vụ án/bị can xâm phạm an ninh quốc gia được
Tòa án quân sự xét xử.
|
Vụ/bị cáo
|
|
9
|
Số vụ/người xâm phạm an ninh quốc gia được các cơ
quan chức năng trong Quân đội xử lý
|
Vụ/người
|
|
B
|
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố
cáo trong Quân đội
|
10
|
Số cuộc thanh tra đã triển khai
|
Cuộc
|
|
11
|
Số cuộc thanh tra đã kết thúc
|
Cuộc
|
|
12
|
Số tập thể/cá nhân sai phạm được phát hiện qua
công tác thanh tra
|
CQ, ĐV
|
|
13
|
Số tiền sai phạm được phát hiện qua công tác
thanh tra
|
Triệu đồng
|
|
14
|
Diện tích đất sai phạm được phát hiện qua công
tác thanh tra
|
ha
|
|
15
|
Số vụ sai phạm được phát hiện qua công tác thanh
tra chuyển cơ quan điều tra, trong đó:
|
Vụ
|
|
- Chuyển khi chưa kết thúc thanh tra
|
Vụ
|
|
- Chuyển sau khi kết thúc thanh tra
|
Vụ
|
|
16
|
Tổng số đơn khiếu nại, tố cáo đã thụ lý
|
Đơn
|
|
Trong đó: số vụ khiếu kiện đông người đã thụ lý
|
Vụ
|
|
17
|
Tổng số đơn khiếu nại, tố cáo đã giải quyết
|
Đơn
|
|
Trong đó: Số vụ khiếu kiện đông người đã được giải
quyết
|
Vụ
|
|
18
|
Số cuộc kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra
|
Cuộc
|
|
C.
|
Hoạt động Tư pháp trong Quân đội
|
19
|
Số tố giác, tin báo về tội phạm kiến nghị khởi tố
đã thụ lý.
|
Tin
|
|
20
|
Số tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
đã giải quyết.
|
Tin
|
|
21
|
Số tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
đã tạm đình chỉ.
|
Tin
|
|
22
|
Số tố giác, tin báo về tội phạm kiến nghị khởi tố
chưa giải quyết
|
Tin
|
|
23
|
Số vụ án/bị can được Cơ quan điều tra trong Quân
đội khởi tố, điều tra
|
Vụ/bị can
|
|
24
|
Số vụ án/bị can được Cơ quan điều tra trong Quân
đội đình chỉ, tạm đình chỉ.
|
Vụ/bị can
|
|
25
|
Số vụ án/bị can Cơ quan điều tra trong Quân đội kết
thúc điều tra, đề nghị truy tố.
|
Vụ/bị can
|
|
26
|
Số vụ án/bị can được Viện kiểm sát quân sự truy tố.
|
Vụ/bị can
|
|
27
|
Số vụ án/ bị can được Viện kiểm sát quân sự đình
chỉ, tạm đình chỉ.
|
Vụ/bị can
|
|
28
|
Số vụ án/bị cáo được Tòa án quân sự xét xử
|
Vụ/bị cáo
|
|
29
|
Số vụ án/bị cáo được Tòa án quân sự đình chỉ, tạm
đình chỉ.
|
Vụ/bị cáo
|
|
30
|
Số vụ, việc phải ra quyết định thi hành án.
|
Vụ, việc
|
|
31
|
Số vụ, việc đã ra quyết định thi hành án.
|
Vụ, việc
|
|
32
|
Số người đã thi hành án.
|
Người
|
|
33
|
Số người đã thi hành án xong.
|
Người
|
|
III
|
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TƯ PHÁP TRONG QUÂN ĐỘI
|
A
|
Công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật liên
quan đến hoạt động tư pháp
|
34
|
Số văn bản về tư pháp, cải cách tư pháp đã được
xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
|
35
|
Số văn bản về tư pháp, cải cách tư pháp đã được trình
cơ quan có thẩm quyền ban hành
|
Văn bản
|
|
B
|
Tổ chức, biên chế đội ngũ cán bộ tư pháp trong
Quân đội
|
36
|
Tổng số biên chế của cơ quan điều tra, trong đó:
|
Người
|
|
- Điều tra viên cao cấp
|
Người
|
|
- Điều tra viên trung cấp
|
Người
|
|
- Điều tra viên sơ cấp
|
Người
|
|
- Cán bộ điều tra.
|
Người
|
|
37
|
Tổng số biên chế của Viện kiểm sát, trong đó:
|
Người
|
|
- Kiểm sát viên cao cấp
|
Người
|
|
- Kiểm sát viên trung cấp
|
Người
|
|
- Kiểm sát viên sơ cấp
|
Người
|
|
- Kiểm tra viên
|
Người
|
|
- Điều tra viên
|
Người
|
|
38
|
Tổng số biên chế của Tòa án, trong đó:
|
Người
|
|
- Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao
|
Người
|
|
- Thẩm phán cao cấp
|
Người
|
|
- Thẩm phán trung cấp
|
Người
|
|
- Thẩm phán sơ cấp
|
Người
|
|
- Thư ký Tòa án
|
Người
|
|
- Thẩm tra viên
|
Người
|
|
39
|
Tổng số biên chế cán bộ làm công tác thi hành án
hình sự
|
Người
|
|
40
|
Tổng số biên chế cán bộ làm công tác thi hành án
dân sự.
|
Người
|
|
C
|
Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tư pháp trong
Quân đội
|
41
|
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ quan tư
pháp
|
Triệu đồng
|
|
42
|
Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của các cơ quan tư
pháp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH
TRA
(Ban hành kèm theo Quy định số 3408/QyĐ-BQP ngày 06/10/2022 của Bộ Quốc
phòng)
Kết quả công tác
thanh tra và quản lý nhà nước về thanh tra (tháng) Quý .../202...
Số liệu tính từ ngày …/…/….đến....ngày…/…/….
(Kèm theo Báo cáo số /BC-... ngày…/.../202...của.....)
Biểu
số: 01/TTr
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Tiền
(triệu đồng), đất (m2)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh
tra thực hiện trong kỳ
|
Đã ban hành kết
luận
|
Số đơn vị được
thanh tra
|
Tổng vi phạm về
kinh tế
|
Kiến nghị xử lý
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Tiền và tài sản
quy thành tiền
|
Đất (m2)
|
Thu hồi về NSNN
|
Xử lý khác về
kinh tế
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan
điều tra
|
Hoàn thiện cơ
chế, chính sách (số văn bản)
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Triển khai
trong kỳ
|
Theo Kế hoạch
|
Đột xuất
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Ms
|
1=2+3=4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=10+12
|
9=11+13
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
- Biểu tổng hợp về thanh tra hành chính, bao gồm cả
số liệu tại các biểu 03/TTr, 04/TTr, 05/TTr và thanh tra trách nhiệm thực hiện
pháp luật về thanh tra, TCD, KNTC, PCTN, TC.
- Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Cột (1) = Cột (2) + (3) = Cột (4) + (5); Cột (2): Số cuộc thanh tra kỳ
báo cáo trước chuyển sang, chưa ban hành kết luận hoặc ban hành kết luận trong
kỳ này; Số liệu từ cột (7) đến cột (18) là số liệu tổng hợp từ các kết luận
thanh tra đã ban hành trong kỳ báo cáo (nêu tại Cột (6)); Cột (7): Số cơ quan,
đơn vị được thanh tra theo kết luận thanh tra; Cột (8)=(10)+(12): Tổng số tiền
vi phạm phát hiện qua kết luận thanh tra gồm: tiền VNĐ, ngoại tệ được quy đổi
thành tiền VNĐ theo tỉ giá của NHNN Việt Nam tại thời điểm kết luận thanh tra
và tài sản quy thành tiền VNĐ; Cột (9) = (11) + (13): Tổng diện tích đất vi phạm
theo kết luận thanh tra; Cột (12): Số tiền kiến nghị xử lý khác (ngoài kiến nghị
thu hồi, bao gồm: Xuất toán, loại khỏi giá trị quyết toán, miễn giảm tiền thuê
đất...); Cột (13): Số diện tích đất kiến nghị xử lý khác (ngoài kiến nghị thu hồi,
bao gồm: điều chỉnh mục đích sử dụng đất, bổ sung hồ sơ, hoàn thiện thủ tục,...).
Biểu
số: 02/TTr
Tổng hợp kết quả thực hiện kết luận thanh tra hành
chính
Đơn vị tính: Tiền
(triệu đồng), đất (m2)
Đơn vị
|
Kết luận thanh
tra phải thực hiện
|
Tiến độ thực hiện
kết luận
|
Thu hồi về ngân
sách nhà nước
|
Xử lý khác về
kinh tế
|
Xử lý hành
chính
|
Chuyển cơ quan
điều tra
|
Hoàn thiện về
cơ chế chính sách (số văn bản)
|
Tổng số
|
Số kết luận được
kiểm tra trực tiếp
|
Số kết luận đã
hoàn thành
|
Số kết luận
chưa hoàn thành
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tổng số phải xử
lý
|
Xử lý trong kỳ
|
Đã chuyển cơ
quan điều tra
|
Khởi tố trong kỳ
|
Tổng số kiến
nghị phải hoàn thiện
|
Số kiến nghị đã
thực hiện xong
|
Tổng số tiền phải
thu
|
Số tiền đã thu
trong kỳ
|
Tổng số đất phải
thu
|
Số đất đã thu
trong kỳ
|
Tổng số tiền phải
xử lý khác
|
Số tiền đã xử
lý khác trong kỳ
|
Tổng số đất phải
xử lý khác
|
Số đất đã xử lý
khác trong kỳ
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1=3+4
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Cột (1)=3+4: Tổng số kết luận thanh tra được thực hiện đôn đốc, kiểm tra
trong kỳ báo cáo; Cột (2): Số kết luận thanh ta được kiểm tra nằm trong tổng số
kết luận thanh tra được kiểm tra, đôn đốc ở cột (1); Cột (2) <= (1)Từ Cột
(3) là số liệu tổng hợp về kết quả thực hiện các kết luận thanh ta nêu tại Cột
(1); Cột (3): Số kết luận thanh tra đã hoàn thành 100% việc thực hiện các kiến
nghị nêu tại kết luận; Cột (5): Tổng số tiền phải thu hồi về NSNN trong kỳ báo
cáo, gồm số tiền phải thu từ các kết luận trong kỳ + số tiền chưa thu được từ
các kết luận kỳ trước chuyển sang; Cột (6): Tổng số tiền đã thu hồi về NSNN
trong kỳ báo cáo; (6) <= (5); Cột (7): Tổng diện tích đất phải thu hồi về
NSNN trong kỳ báo cáo, gồm số diện tích đất phải thu từ các kết luận trong kỳ +
số diện tích đất chưa thu được từ các kết luận kỳ trước chuyển sang; Cột (8): Tổng
diện tích đất đã thu hồi về cho Nhà nước trong kỳ báo cáo; Cột (8) <= (7), Cột
(9): Tổng số tiền phải xử lý khác (xuất toán, loại khỏi giá trị quyết toán, miễn
giảm tiền thuê đất...) trong kỳ báo cáo, gồm số tiền phải xử lý khác từ các kết
luận trong kỳ + số tiền chưa thực hiện xử lý khác từ các kết luận kỳ trước chuyển
sang; Cột (10): Tổng số tiền đã xử lý khác trong kỳ báo cáo; Cột (10) <=
(9); Cột (11): Tổng diện tích đất phải xử lý khác trong kỳ báo cáo, gồm số đất
phải xử lý khác từ các kết luận trong kỳ + số đất chưa thực hiện xử lý khác từ
các kết luận kỳ trước chuyển sang; Cột (12): Tổng diện tích đất đã xử lý khác
trong kỳ báo cáo; Cột (12) <= (11).
Biểu
số: 03/TTr
Tổng hợp kết quả thanh tra hành chính trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng cơ bản
Đơn vị tính: Tiền
(triệu đồng); đất (m2)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh
tra thực hiện trong kỳ
|
Đã ban hành kết
luận
|
Số cơ
quan, đơn vị được thanh tra
|
Tổng vi phạm về
kinh tế
|
Kiến nghị xử lý
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Tiền và tài sản
quy thành tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Thu hồi về NSNN
|
Xử lý khác về
kinh tế
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan
điều tra
|
Hoàn thiện cơ
chế, chính sách (số văn bản)
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Triển
khai trong kỳ
|
Theo kế hoạch
|
Đột xuất
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Ms
|
1=2+3=4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=10+12
|
9=11+13
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Số liệu của Biểu này nằm trong kết quả thanh tra hành chính (Biểu
01/TTr), Không nhập số liệu kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành vào Biểu
này; Cột (1): Số cuộc thanh tra về lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản = Cột (2) +
(3) = Cột (4) + (5); Cột (2): Số cuộc thanh tra về lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ
bản triển khai từ các kỳ báo cáo trước chuyển sang, chưa ban hành kết luận hoặc
ban hành kết luận trong kỳ này; Số liệu từ cột (7) đến cột (18) là số liệu tổng
hợp từ các kết luận thanh tra đã ban hành trong kỳ báo cáo (nêu tại Cột (6)); Cột
(7): Số cơ quan, đơn vị được thanh tra theo kết luận thanh tra; Cột
(8)=(10)+(12): Tổng số tiền vi phạm phát hiện qua kết luận thanh tra gồm: tiền
VNĐ, ngoại tệ được quy đổi thành tiền VNĐ theo tỉ giá của NHNN Việt Nam tại thời
điểm kết luận thanh tra và tài sản quy thành tiền VNĐ; Cột (9) = (11) + (13): Tổng
diện tích đất vi phạm theo kết luận thanh tra; Cột (12): Số tiền kiến nghị xử
lý khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: Xuất toán, loại khỏi giá trị quyết
toán, miễn giảm tiền thuê đất...); Cột (13): Số diện tích đất kiến nghị xử lý
khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: điều chỉnh mục đích sử dụng đất, bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện thủ tục,...).
Biểu
số: 04/TTr
Tổng hợp kết quả thanh tra hành chính trong lĩnh vực
tài chính, ngân sách
Đơn vị tính: Tiền
(triệu đồng); đất (m2)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh tra thực hiện trong kỳ
|
Đã ban hành kết luận
|
Số đơn vị được thanh tra
|
Tổng vi phạm về kinh tế
|
Kiến nghị xử lý
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Tiền và tài sản quy thành tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Thu hồi về NSNN
|
Xử lý khác về kinh tế
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách (số văn bản)
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Triển khai trong kỳ
|
Theo Kế hoạch
|
Đột xuất
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Ms
|
1=2+3=4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=10+12
|
9=11+13
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Số liệu của Biểu này nằm trong kết quả thanh tra hành chính (Biểu
01/TTr); Không nhập số liệu kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành vào Biểu
này; Cột (1) = Cột (2) + (3) = Cột (4) + (5); Cột (2): Số cuộc thanh tra hành
chính về lĩnh vực tài chính - ngân sách triển khai từ các kỳ báo cáo trước chuyển
sang, chưa ban hành kết luận hoặc ban hành kết luận trong kỳ này; Số liệu từ cột
(7) đến cột (18) là số liệu tổng hợp từ các kết luận thanh tra đã ban hành
trong kỳ báo cáo (nêu tại Cột (6)); Cột (7): Số cơ quan, đơn vị được thanh tra
theo kết luận thanh tra; Cột (8)=(10)+(12): Tổng số tiền vi phạm phát hiện qua
kết luận thanh tra gồm: tiền VNĐ, ngoại tệ được quy đổi thành VNĐ theo tỉ giá của
ngân hàng NN Việt Nam tại thời điểm kết luận thanh tra và tài sản quy thành tiền
VNĐ; Cột (9) = (11) + (13): Tổng diện tích đất vi phạm theo kết luận thanh tra;
Cột (12): Số tiền kiến nghị xử lý khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: Xuất
toán, loại khỏi giá trị quyết toán, miễn giảm tiền thuê đất...); Cột (13): Số
diện tích đất kiến nghị xử lý khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: điều chỉnh
mục đích sử dụng đất, bổ sung hồ sơ, hoàn thiện thủ tục,...).
Biểu
số: 05/TTr
Tổng hợp kết quả thanh tra hành chính trong lĩnh vực
đất đai
Đơn vị tính: Tiền
(triệu đồng); đất (m2)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh tra thực hiện trong kỳ
|
Đã ban hành kết luận
|
Số cơ quan, đơn vị được thanh tra
|
Tổng vi phạm về kinh tế
|
Kiến nghị xử lý
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Tiền và tài sản quy thành tiền
|
Đất (m2)
|
Thu hồi về NSNN
|
Xử lý khác về kinh tế
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách (số văn bản)
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Triển khai trong kỳ
|
Theo Kế hoạch
|
Đột xuất
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Ms
|
1=2+3=4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=10+12
|
9=11+13
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Số liệu của Biểu này nằm trong kết quả thanh tra hành chính (Biểu
01/TTr); Không nhập số liệu kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành vào Biểu
này; Cột (1) = Cột (2) + (3) = Cột (4) + (5); Cột (2): Số cuộc thanh tra hành
chính về lĩnh vực đất đai triển khai từ các kỳ báo cáo trước chuyển sang, chưa
ban hành kết luận hoặc ban hành kết luận trong kỳ này; Số liệu từ cột (7) đến cột
(18) là số liệu tổng hợp từ các kết luận thanh tra đã ban hành trong kỳ báo cáo
(nêu tại Cột (6)); Cột (7): Số cơ quan, đơn vị được thanh tra theo kết luận
thanh tra; Cột (8)=(10)+(12): Tổng số tiền vi phạm phát hiện qua kết luận thanh
tra gồm: tiền VNĐ, ngoại tệ được quy đổi thành VNĐ theo tỉ giá của NHNN tại thời
điểm kết luận thanh tra và tài sản quy thành tiền VNĐ; Cột (9) = (11) + (13): Tổng
diện tích đất vi phạm theo kết luận thanh tra; Cột (12): Số tiền kiến nghị xử
lý khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: Xuất toán, loại khỏi giá trị quyết
toán, miễn giảm tiền thuê đất...); Cột (13): Số diện tích đất kiến nghị xử lý
khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: điều chỉnh mục đích sử dụng đất, bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện thủ tục,...).
Biểu
số: 06/TTr
Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
Đơn vị tính: Tiền
(triệu đồng)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh tra, kiểm tra trong kỳ
|
Số cuộc đã ban hành kết luận
|
Số cơ quan, tổ chức được thanh tra, kiểm tra
|
Số cá nhân được thanh tra, kiểm tra
|
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm
|
Tổng số tiền vi phạm (tiền và tài sản quy thành tiền)
|
Số tiền kiến nghị thu hồi (tiền và tài sản quy thành
tiền)
|
Số tiền kiến nghị xử lý khác
|
Quyết định xử phạt hành chính được ban hành
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Bằng tiền
|
Bằng hình thức khác
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Triển khai trong kỳ
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch
|
Đột xuất
|
Thanh tra
|
Kiểm tra
|
Thanh tra
|
Kiểm tra
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
Về NSNN
|
Về cơ quan, đơn vị
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1=2+3=4+5+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=13+14
|
13
|
14
|
15=16+17=18+21
|
16
|
17
|
18=19+20
|
19
|
20
|
21
|
22=23+24
|
23
|
24
|
25=26+27
|
26
|
27
|
28=29+30
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Cột (1)=(2)+(3)=(4)+(5)+(6); Số tiền kiến nghị thu hồi là số tiền hoặc
tài sản quy thành tiền thu nộp NSNN gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, chứng chỉ có
giá, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý...; Cột (7): Số cuộc thanh tra, kiểm tra
đã ban hành kết luận, thông báo kết quả,..; Số liệu từ Cột (8) trở đi là số liệu
tổng hợp từ các kết luận thanh tra, kiểm tra đã ban hành trong kỳ nêu tại Cột
(7); Cột (12)=(13)+(14); Cột (18)=(19)+(20); Cột (22)=(23)+(24): Cột
(25)=(26)+(27); Cột (28)=(29)+(30); Cột (15) = (16) +(17) = (18) +(21); Cột
(21) Số tiền kiến nghị xử lý khác, ngoài số tiền kiến nghị thu hồi, bao gồm: Xuất
toán, loại khỏi giá trị quyết toán, tiêu hủy tài sản vi phạm, tang vật, phương
tiện vi phạm hoặc các trường hợp xử lý khác quy thành tiền; Cột (28): Xử phạt
vi phạm hành chính bằng hình khác (không phải bằng tiền) như: cảnh cáo, tước
quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn, hoặc đình chỉ hoạt động..;
Nếu 1 cơ quan, đơn vị bị xử phạt bằng nhiều hình thức (vừa bằng tiền, vừa bằng
hình thức khác) thì thống kê vào cả hai cột (25), (28). Tương tự đối với cá
nhân thì thống kê vào hai cột (27), (30); Nếu 1 cơ quan, đơn vị bị xử phạt bằng
nhiều hình thức khác (không phải bằng tiền) thì chỉ thống kê 1 lần vào cột
(29). Tương tự đối với cá nhân thì thống kê vào cột (30).
Biểu
số: 07/TTr
Tổng hợp kết quả thực hiện kết luận, quyết định xử
phạt qua thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
Đơn vị tính: Tiền
(triệu đồng)
Đơn vị
|
Kết quả thực hiện xử lý vi phạm về kinh tế (Tr.đ)
|
Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành
chính
|
Đã khởi tố
|
Ghi chú
|
Số tiền vi phạm đã thu hồi (tiền và tài sản quy thành
tiền)
|
Số tiền vi phạm đã xử lý khác
|
Số tiền xử phạt vi phạm hành chính đã thu (Tr.đ)
|
Số Cơ quan, đơn vị, cá nhân đã thực hiện quyết định xử
phạt vi phạm hành chính bằng hình thức khác
|
Tổng số
|
Về NSNN
|
Về cơ quan, đơn vị
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Cột (1) = (2) + (3): Tổng số tiền vi phạm đã thu hồi là kết quả thực hiện
kiến nghị thu hồi ở cột (15) của biểu Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra
chuyên ngành (Biểu 06/TTr); Cột (2): Số tiền vi phạm đã thu hồi về NSNN là kết
quả thực hiện kiến nghị thu hồi về NSNN ở cột (19) của biểu Tổng hợp kết quả
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành (Biểu 06/TTr); Cột (3): Số tiền vi phạm đã thu
hồi về cơ quan, đơn vị là kết quả thực hiện kiến nghị thu hồi về cơ quan, đơn vị
ở cột (20) của biểu Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành (Biểu
06/TTr); Cột (4)=(5)+(6); Cột (7)=(8)+(9); Cột (10)=(11)+(12).
Biểu
số: 08/QLNN
Tổng hợp công tác xây dựng lực lượng về thanh tra
Đơn vị tính: Người
Đơn vị
|
Số lượng sĩ quan, QNCN, CNVCQP trong kỳ
|
Số lượng biến động trong kỳ
|
Số người được chuyển đổi vị trí công tác
|
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
Vi phạm và kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số cá nhân vi phạm
|
Đã xử lý
|
Đang và chưa xử lý
|
Số TTV cao cấp và tương đương
|
Số TTV chính và tương đương
|
Số TTV và tương đương
|
Khác
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra viên chính
|
Thanh tra viên cao cấp
|
Tiếp công dân, KN, TC
|
Khác
|
Hành chính
|
Hình sự
|
Hành chính
|
Hình sự
|
Hành chính
|
Hình sự
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
MS
|
1=2+..+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Biểu này chỉ áp dụng đối với báo cáo sơ kết 6 tháng
và báo cáo tổng kết năm; Cột (1) = Cột (2) + Cột (3) + Cột (4) + Cột (5); Cột
(6): Biến động tăng về số lượng cán bộ, QNCN, CNVQP trong kỳ báo cáo gồm: Bổ
nhiệm, luân chuyển ...; Cột (7): Biến động giảm về số lượng cán bộ, QNCN, CNVQP
trong kỳ báo cáo gồm: Nghỉ hưu, chuyển công tác, bị kỷ luật buộc thôi việc...;
Cột (17), (18) là nhu cầu và kết quả đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ
công tác TCD, giải quyết KN, TC; Cột (19), (20) là nhu cầu và kết quả đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ khác...; Cột (21) - cột (26) là số lượng cán bộ làm công
tác thanh tra, TCD, giải quyết KN, TC và PCTN, TC có vi phạm phải xử lý và kết
quả xử lý; Nội dung ghi chú thể hiện ở dòng 27.
Biểu
số: 09/QLNN
Tổng hợp công tác quản lý nhà nước về thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Đơn vị
|
Ban hành văn bản
quản lý, chỉ đạo (cơ quan, đơn vị) về công tác thanh tra, TCD, KN, TC, PCTN,
TC
|
Tập huấn, tuyên
truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra, TCD, KN, TC, PCTN, TC
|
Thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, TCD, KN, TC và PCTN, TC
|
Kết quả thực hiện
kết luận thanh tra, kiểm tra trách nhiệm
|
Số văn bản ban
hành mới
|
Số văn bản được
sửa đổi, bổ sung
|
Số văn bản bãi
bỏ
|
Lớp
|
Người
|
Tổng số cuộc
|
Số cuộc đã ban
hành kết luận
|
Số cơ quan, đơn
vị được thanh tra, kiểm tra
|
Kiến nghị xử lý
hành chính
|
Kiến nghị chuyển
cơ quan điều tra
|
Tổng số kết luận
phải thực hiện
|
Đã xử lý hành
chính
|
Đã khởi tố
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột (6): Thống kê tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm thực hiện trong kỳ báo cáo (gồm triển khai trong kỳ và từ kỳ trước
chưa ban hành kết luận chuyển sang). Đối với cuộc thanh tra, kiểm tra gộp nhiều
nội dung (ví dụ: Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, TCD,
KN, TC, PCTN, TC) thì chỉ thống kê là 1 cuộc; Cột (7): Số kết luận thanh tra,
kiểm tra đã ban hành trong kỳ báo cáo; Số liệu từ Cột (8) đến Cột (12) là số liệu
tổng hợp từ các kết luận thanh tra, kiểm tra nêu tại Cột (7); Cột (8): Số cơ
quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra theo kết luận thanh tra, kiểm tra; Cột
(13): Số kết luận thanh tra, kiểm tra phải thực hiện trong kỳ báo cáo, gồm số kết
luận phải thực hiện trong kỳ và số kết luận từ kỳ trước chưa thực hiện xong
chuyển sang; Từ Cột (14) - Cột (17): Kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với
các kết luận nêu tại Cột (13); Nội dung ghi chú thể hiện ở dòng 18.
Biểu số: 10/QLNN
Tổng hợp công tác quản lý nhà nước tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
Đơn vị
|
Ban hành văn bản
quản lý, chỉ đạo (cơ quan, đơn vị) về công tác TCD giải quyết KN, TC
|
Tập huấn, tuyên
truyền, giáo dục pháp luật về TCD giải quyết KN, TC
|
Thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm
|
Kết quả thực hiện
kết luận, quyết định xử lý về thanh tra trách nhiệm
|
Số văn bản ban
hành mới
|
Số văn bản được
sửa đổi, bổ sung
|
Số văn bản hủy
bỏ
|
Số lớp
|
Số người
|
Thực hiện pháp
luật về TCD, KN, TC
|
Số cuộc đã ban
hành kết luận
|
Kiến nghị xử lý
|
Tổng số KLTT thực
hiện
|
Đã xử lý hành
chính
|
Đã khởi tố
|
Số cuộc
|
Số cơ quan, đơn
vị
|
Hành chính
|
Chuyển CQ điều
tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Biểu này phục vụ xây dựng Báo cáo chuyên đề về công
tác TCD, giải quyết KN, TC (VD: Báo cáo hằng năm phục vụ Quốc hội về công tác
giải quyết KN, TC...); Cột (6): Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực
hiện pháp luật về TCD, giải quyết KN, TC thực hiện trong kỳ báo cáo, gồm các cuộc
kỳ trước chưa ban hành kết luận và các cuộc triển khai trong kỳ; Cột (7): Tổng
số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm (theo quyết định của các cuộc
thanh tra, kiểm tra thống kê tại Cột (6)); Cột (8): Tổng số kết luận thanh tra,
kiểm tra ban hành trong kỳ báo cáo; Cột (8) <= Cột (6); Từ Cột (9) đến Cột
(13) là số liệu tổng hợp từ các kết luận thanh tra, kiểm tra thống kê tại Cột
(12)); Cột (13): Tổng số kết luận thanh tra, kiểm tra trách nhiệm phải thực hiện
trong kỳ, gồm kết luận ban hành từ các kỳ trước chưa thực hiện xong và kết luận
ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện; Từ Cột (14) đến Cột (17) là số liệu tổng
hợp từ kết quả thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra thống kê tại Cột
(13)); Nội dung ghi chú viết vào dòng 18.
PHỤ LỤC IV
KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quy định số 3408/QyĐ-BQP ngày 06/10/2022 của Bộ Quốc
phòng)
Kết quả công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo(tháng) Quý .../202...
Số liệu tính từ ngày …/…/….đến....ngày…/…/….
(Kèm theo Báo cáo số /BC-... ngày…/.../202...của.....)
Biểu
số: 01/TCD
Tổng hợp kết quả tiếp công dân thường xuyên, định kỳ
và đột xuất
Đơn vị
|
Tổng số lượt tiếp
|
Tổng số người được tiếp
|
Tổng số vụ việc tiếp
|
Tiếp thường xuyên
|
Tiếp định kỳ và đột xuất của Thủ trưởng
|
Số lượt tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc
|
Trong đó đoàn đông người
|
Thủ trưởng tiếp
|
Ủy quyền tiếp
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số đoàn được tiếp
|
Số người được tiếp
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số kỳ tiếp
|
Số lượt tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc
|
Trong đó đoàn đông người
|
Số kỳ tiếp
|
Số lượt tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc
|
Trong đó đoàn đông người
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số đoàn được tiếp
|
Số người được tiếp
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số đoàn được tiếp
|
Số người được tiếp
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
MS
|
1=4+13+22
|
2=5+14+23
|
3=6+7+15+ 16+24+25
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Đây là Biểu tổng hợp kết quả chung về TCD qua công
tác tiếp dân thường xuyên, định kỳ và đột xuất của thủ trưởng; Cột "Đơn vị"
để ghi tên các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cột (1) = (4) + (13) + (22) là Tổng
số lượt tiếp, gồm số lượt tiếp thường xuyên và số lượt tiếp của thủ trưởng (trực
tiếp hoặc ủy quyền tiếp); Cột (2) = (5) + (14) + (23) là Tổng số người được tiếp,
bao gồm tiếp thường xuyên và tiếp của thủ trưởng (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp);
Cột (3) = (6) + (7) + (15) + (16) + (24) + (25): là Tổng số vụ việc tiếp, gồm số
vụ việc tiếp thường xuyên và số vụ việc thủ trưởng tiếp (trực tiếp hoặc ủy quyền
tiếp); Vụ việc tiếp nhiều lần là vụ việc tiếp từ hai lần trở lên: các Cột (7),
(11), (16), (20), (25), (29); Đoàn đông người là đoàn có từ 5 người trở lên; Đối
với vụ việc TCD thường xuyên có thủ trưởng tiếp thì chỉ nhập số liệu 1 lần vào
mục thủ trưởng tiếp; Cột (6): Số vụ việc tiếp lần đầu thông qua hoạt động tiếp
công dân thường xuyên, bao gồm cả số vụ việc tiếp lần đầu đối với đoàn đông người
(cột 10); Cột (7): Số vụ việc tiếp từ lần thứ hai trở lên thông qua hoạt động
TCD thường xuyên, bao gồm cả số vụ việc tiếp nhiều lần đối với đoàn đông người
(cột 11); Tổng số đoàn đông người được tiếp = Cột (8) + (17) + (26).
Biểu
số: 02/TCD
Tổng hợp kết quả phân loại, xử lý đơn qua tiếp công
dân
Đơn vị
|
Tổng số đơn nhận
được qua TCD
|
Tổng số vụ việc
được tiếp
|
Phân loại theo
nội dung
|
Phân loại theo
thẩm quyền
|
Số văn bản phúc
đáp nhận được do chuyển đơn
|
Ghi chú
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Phản ánh, kiến
nghị
|
Thuộc thẩm quyền
|
Không thuộc thẩm
quyền
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Tổng
|
Hướng dẫn
|
Chuyển đơn
|
Đôn đốc GQ
|
MS
|
1=3+5+7=9+11
|
2=4+6+8=10+12
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Đây là biểu tổng hợp kết quả phân loại, xử lý đơn
tiếp nhận qua TCD. Kết quả xử lý đơn thống kê tại biểu này được tổng hợp chung
vào kết quả xử lý đơn tại các biểu 01/XLD, 02/XLD, 03/XLD, 04/XLD; Cột
"Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực thuộc; Cột (1) = (3) + (5) + (7)
= (9) + (11) là Tổng số đơn nhận được qua TCD; Cột (2) = (4) + (6) + (8) = Cột
(10) + (12) = Cột (3) thuộc Biểu 01/TCD, là Tổng số vụ việc (KN, TC, kiến nghị,
phản ánh) được tiếp; Cột (3): Tổng số đơn khiếu nại nhận được qua TCD; Cột (4):
Tổng số vụ việc khiếu nại được tiếp. Tương tự với các cột (5), (6), (7), (8) đối
với tố cáo, phản ánh, kiến nghị; Cột (9): Tổng số đơn thuộc thẩm quyền được tiếp,
gồm đơn KN, TC, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền; Cột (10): Tổng số vụ việc
thuộc thẩm quyền được tiếp, gồm vụ việc KN, TC, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền; Cột (11): Tổng số đơn không thuộc thẩm quyền được tiếp, gồm đơn KN, TC,
kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền; Cột (12): Tổng số vụ việc không thuộc
thẩm quyền được tiếp, gồm vụ việc KN, TC, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền; Cột (14): Số vụ việc chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết, chỉ thống
kê số vụ việc chuyển lần đầu. Các vụ việc chuyển từ lần thứ 2 kèm theo đôn đốc
thì thống kê vào cột (15); Nội dung ghi chú viết cột 17 (nếu có).
Biểu
số: 03/XLĐ
Tổng hợp kết quả xử lý đơn
Đơn vị
|
Tổng số đơn
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Tiếp nhận trong kỳ
|
Số đơn đã xử lý
|
Đủ điều kiện xử lý
|
Phân loại đơn theo nội dung
|
Phân loại đơn theo tình trạng giải quyết
|
Kết quả xử lý đơn
|
Số văn bản phúc đáp nhận được do chuyển đơn
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn khác
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn khác
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Kiến nghị, phản ánh
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Chưa giải quyết
|
Đơn thuộc thẩm quyền
|
Đơn không thuộc thẩm quyền
|
Lần đầu
|
Nhiều lần
|
Tổng số
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Kiến nghị, phản ánh
|
Tổng số
|
Hướng dẫn
|
Chuyển đơn
|
Đôn đốc giải quyết
|
MS
|
1=2+3+...+7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=11+12+13 =14+15+16+17 =18+22
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18 = 19+20+21
|
19
|
20
|
21
|
22 = 23+24+25
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Đây là biểu tổng hợp về kết quả xử lý đơn chung
(đơn KN, TC, kiến nghị, phản ánh), bao gồm đơn nhận được qua TCD và đơn nhận từ
các nguồn khác (gửi qua dịch vụ chuyển phát, cơ quan khác chuyển,...); Số liệu
tại Biểu này là số liệu tổng hợp từ các biểu 02/XLD, 03/XLD, 04/XLD; Cột
"Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực thuộc; Cột (1) = Cột (2) + (3) +
(4) + (5) + (6) + (7); Cột (2), (5): Đơn có từ 02 người đứng tên trở lên; Cột
(2) + (5) = Cột (2) + (4) thuộc Biểu 02/XLD + Cột (2) + (5) thuộc Biểu 03/XLD +
Cột (2) + (5) thuộc Biểu 04/XLD; Cột (3) + (6) = Cột (3) + (5) thuộc Biểu
02/XLD + Cột (3) + (6) thuộc Biểu 03/XLD + Cột (3) + (6) thuộc Biểu 04/XLD; Cột
(4): Là số đơn kỳ trước chuyển sang còn lại, ngoài số đơn đã xác định được ở cột
(2), (3). VD: đơn không rõ danh tính người có đơn,...); Cột (4) +(7) = Cột (4)
+ (7) thuộc Biểu 03/XLD + Cột (4) + (7) thuộc Biểu 04/XLD; Cột (7): Là số đơn
tiếp nhận trong kỳ còn lại, ngoài số đơn đã xác định được ở cột (5), (6), VD:
đơn không rõ danh tính người có đơn,...); Cột (8): Số đơn đã hoàn thành quy
trình xử lý đơn (ra kết quả cuối cùng: lưu, hướng dẫn, chuyển ...) theo quy định;
Cột (8) <= Cột (1); Cột (9) = Cột (11) + (12) + (13) = Cột (14) + (15) +
(16) + (17) = Cột (18) + (22); Cột (10) = Cột (10) thuộc Biểu 02/XLD + Cột (12)
thuộc Biểu 03/XLD + Cột (12) thuộc Biểu 04/XLD; Từ Cột (9) trở đi là số liệu tổng
hợp đối với các đơn đủ điều kiện xử lý (đã thống kê tại Cột (8)); Cột (11) = Cột
(9) thuộc Biểu 02/XLD; Cột (12) = Cột (11) thuộc Biểu 03/XLD; Cột (13) = Cột
(11) thuộc Biểu 04/XLD; Cột (15): Là số đơn cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
giải quyết từ 2 lần trở lên (giải quyết khiếu nại lần 2, giải quyết tố cáo tiếp
khi đã có kết luận nội dung tố cáo lần đầu; giải quyết lần 2 trở lên đối với
đơn kiến nghị, phản ánh); Cột (16): đã thụ lý, giải quyết theo quy định nhưng
chưa có quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, kết quả giải
quyết kiến nghị, phản ánh; Cột (17): chưa thực hiện trình tự thụ lý, giải quyết
theo quy định; Cột (18) = (19) + (20) + (21) là tổng số đơn thuộc thẩm quyền; Cột
(22) = Cột (23) + (24) + (25) là tổng số đơn không thuộc thẩm quyền; Cột (25):
Thống kê số vụ việc có văn bản đôn đốc hoặc chuyển đơn từ lần thứ 2 trở lên do
chưa nhận được kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền; Nội dung ghi chú
viết vào dòng 27 (nếu có).
Biểu
số: 04/XLĐ
Tổng hợp kết quả xử lý đơn khiếu nại
Đơn vị
|
Tổng số đơn
|
Đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn tiếp nhận đơn trong kỳ
|
Đơn đã xử lý
|
Đủ điều kiện xử lý
|
Phân loại vụ việc theo nội dung
|
Phân loại vụ việc theo tình trạng giải quyết
|
Kết quả xử lý
|
Số văn bản phúc đáp nhận được do chuyển đơn
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Tổng
|
đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn tiếp nhận trong kỳ
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Lĩnh vực hành chính
|
Lĩnh vực tư pháp
|
Lĩnh vực Đảng, đoàn thể
|
Lĩnh vực khác
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Chưa giải quyết
|
Vụ việc thuộc thẩm quyền
|
Vụ việc không thuộc thẩm quyền
|
Tổng
|
Chế độ, chính sách
|
Đất đai, nhà cửa
|
Khác
|
Lần đầu
|
Lần 2
|
Đã có bản án của tòa
|
Tổng
|
Lần đầu
|
Lần 2
|
Tổng
|
Hướng dẫn
|
Chuyển đơn
|
Đôn đốc giải quyết
|
MS
|
1=2+..+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9
|
10=11+15+16 +17=18+…+22= 23+26
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23=24+25
|
24
|
25
|
26 = 27+ 28+29
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Đây là biểu chi tiết về kết quả xử lý đơn khiếu nại
nhận được qua TCD và nhận từ các nguồn khác (gửi qua dịch vụ chuyển phát, cơ
quan khác chuyển,...); Số liệu tại Biểu này nằm trong số liệu tổng hợp tại Biểu
01/XLD; Cột (1) = (2) + (3) + (4) + (5); Cột (2), (4): Đơn có từ 02 người đứng
tên trở lên; Cột (6) = (7) + (8): Là tổng số đơn khiếu nại đã hoàn thành quy
trình xử lý (ra kết quả cuối cùng) theo quy định, nêu tại các cột từ (23)-(29);
Cột (9) = Cột (11) ở Biểu số 01/XLD; Cột (10) = (11) + (15) + (16) + (17) =
(18) + (19) + (20) + (21) + (22) = (23) + (26); Từ Cột (11) trở đi là số liệu tổng
hợp đối với các vụ việc khiếu nại đủ điều kiện xử lý (thống kê tại Cột (10)); Cột
(12) Chế độ, chính sách như: việc thực hiện chế độ chính sách đối với người lao
động, người có công,..; Cột (13) Đất đai, nhà cửa như: Bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư, cấp giấy chứng nhận QSDT, thu hồi, đòi đất, nhà,..; Cột (15) Lĩnh vực
tư pháp như: Điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án,..; Cột (16) Lĩnh vực Đảng,
đoàn thể như: liên quan đến vi phạm điều lệ, kỷ luật Đảng, đoàn thể...; Cột
(18): đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của cơ quan có thẩm quyền;
Cột (19): đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 của cơ quan có thẩm quyền;
Cột (20): đã thụ lý, giải quyết theo quy định nhưng chưa có quyết định giải quyết
khiếu nại; Cột (23) = (24) + (25); Cột (26) = (27)+(28)+(29); Cột (29): Thống
kê số vụ việc có văn bản đôn đốc hoặc chuyển đơn từ lần thứ 2 trở lên do chưa
nhận được kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền; Nội dung ghi chú viết
vào dòng 31 (nếu có).
Biểu
số: 05/XLĐ
Tổng hợp kết quả xử lý đơn tố cáo
Đơn vị
|
Tổng số đơn
|
Đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn tiếp nhận đơn trong kỳ
|
Đơn đã xử lý
|
Đủ điều kiện xử lý
|
Phân loại vụ việc theo nội dung
|
Phân loại vụ việc theo tình trạng giải quyết
|
Kết quả xử lý
|
Số văn bản phúc đáp nhận được do chuyển đơn
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn khác
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn khác
|
Tổng
|
Đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn tiếp nhận trong kỳ
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Lĩnh vực hành chính
|
Tham nhũng
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
Lĩnh vực Đảng, đoàn thể
|
Lĩnh vực khác
|
Chưa giải quyết, trong hạn
|
Đang giải quyết
|
Tố cáo tiếp
|
Vụ việc thuộc thẩm quyền
|
Vụ việc không thuộc thẩm quyền
|
Tổng cộng
|
Chế độ, chính sách
|
Đất đai, nhà cửa
|
Công chức, công vụ
|
Khác
|
Quá thời hạn chưa giải quyết
|
Đã có kết luận giải quyết
|
Tổng số
|
Tố cáo lần đầu
|
Tố cáo tiếp
|
Tổng số
|
Hướng dẫn
|
Chuyển đơn
|
Đôn đốc giải quyết
|
MS
|
1=2+...+7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=13+18+...+21= 22+...+25=26+29
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26 = 27+28
|
27
|
28
|
29=30+ 31+32
|
30
|
31
|
32
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Đây là biểu chi tiết về kết quả xử lý đơn tố cáo,
bao gồm đơn tố cáo nhận được qua TCD và nhận từ các nguồn khác (gửi qua dịch vụ
chuyển phát, cơ quan khác chuyển,...); số liệu tại Biểu này nằm trong số liệu tổng
hợp tại Biểu 01/XLD; Cột (1) = Cột (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7); Cột (2),
(5): Đơn có từ 02 người đứng tên trở lên; Cột (4): Là số đơn kỳ trước chuyển
sang còn lại, ngoài số đơn đã xác định được ở cột (2), (3). VD: đơn không rõ
danh tính người có đơn,...); Cột (7): Là số đơn tiếp nhận trong kỳ còn lại,
ngoài số đơn đã xác định được ở cột (5), (6), VD: đơn không rõ danh tính người
có đơn,...); Cột (8) = (9) + (10): Là tổng số đơn tố cáo đã hoàn thành quy
trình xử lý (ra kết quả cuối cùng) theo quy định, nêu tại các cột từ (26)-(32);
Cột (11) = Cột (12) ở Biểu 01/XLD; Cột (12) = (13) + (18) + (19) + (20) + (21)
= (22) + (23) + (24) + (25) = (26) + (29); Từ Cột (13) trở đi là số liệu tổng hợp
đối với các vụ việc tố cáo đủ điều kiện xử lý (thống kê tại Cột (12)); Cột (14)
Chế độ, chính sách như: việc thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động,
người có công,..; Cột (15) Đất đai, nhà cửa như: Bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư, cấp giấy chứng nhận QSDT, thu hồi, đòi đất, nhà,...; Cột (19) Lĩnh vực tư
pháp như: Điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án,...; Cột (20) Lĩnh vực Đảng,
đoàn thể như: liên quan đến vi phạm điều lệ, kỷ luật Đảng, Đoàn thể,..; Cột
(22): Chưa thực hiện trình tự thụ lý, giải quyết nhưng trong thời hạn theo quy
định; Cột (23): Đã thụ lý, giải quyết theo quy định nhưng chưa có kết luận nội
dung tố cáo; Cột (26) = Cột (27) + (28); Cột (29) = Cột (30) + (31) + (32); Cột
(31): Thống kê số vụ việc có văn bản đôn đốc hoặc chuyển đơn từ lần thứ 2 trở
lên do chưa nhận được kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền; Nội dung
ghi chú viết vào dòng 34.
Biểu
số: 06/XLĐ
Tổng hợp kết quả xử lý đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn vị
|
Tổng số đơn
|
Đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn tiếp nhận đơn trong kỳ
|
Đã xử lý trong kỳ
|
Đủ điều kiện xử lý
|
Phân loại vụ việc theo nội dung
|
Phân loại vụ việc theo tình trạng giải quyết
|
Kết quả xử lý
|
Số văn bản phúc đáp nhận được do chuyển đơn
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn khác
|
Đơn có nhiều người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn khác
|
Tổng số
|
Đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn tiếp nhận trong kỳ
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Chế độ, chính sách
|
Đất đai
|
Tư pháp
|
Khác
|
Đã được giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Chưa được giải quyết
|
Vụ việc thuộc thẩm quyền
|
Vụ việc không thuộc thẩm quyền
|
Tổng số
|
Chuyển đơn
|
Đôn đốc giải quyết
|
MS
|
1=2+..+7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11
|
12=13+..+ 16=17+..+ 19=20+21
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21=22+23
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Đây là biểu chi tiết về kết quả xử lý đơn kiến nghị,
phản ánh nhận được qua tiếp công dân và nhận từ các nguồn khác (gửi qua dịch vụ
chuyển phát, cơ quan khác chuyển,...); Số liệu tại Biểu này nằm trong số liệu tổng
hợp tại Biểu 01/XLD; Cột (1) = Cột (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7); Cột (2),
(5): Đơn có từ 02 người đứng tên trở lên; Cột (4): Là số đơn kỳ trước chuyển
sang còn lại, ngoài số đơn đã xác định được ở cột (2), (3), VD: đơn không rõ
danh tính người có đơn,...); Cột (7): Là số đơn tiếp nhận trong kỳ còn lại,
ngoài số đơn đã xác định được ở cột (5), (6), VD: đơn không rõ danh tính người
có đơn,...); Cột (8) = Cột (9) + (10): Là tổng số đơn kiến nghị, phản ánh đã có
kết quả xử lý cuối cùng (nêu tại các cột (20) - (23)); Cột (11) = Cột (13) ở Biểu
01/XLD; Cột (12) = Cột (13) + (14) + (15) + (16) = Cột (17) + (18) + (19) = Cột
(20) + (21); Từ Cột (13) trở đi là số liệu tổng hợp đối với các vụ việc kiến
nghị, phản ánh đủ điều kiện xử lý (thống kê tại Cột (12)); Cột (17): Đã giải
quyết và có kết luận, trả lời người kiến nghị, phản ánh; Cột (18): Đã thực hiện
việc thụ lý, giải quyết nhưng chưa có kết luận, trả lời người kiến nghị, phản
ánh; Cột (19): Chưa thực hiện việc thụ lý, giải quyết; Cột (21)= (22)+ (23); Cột
(23): Thống kê số vụ việc có văn bản đôn đốc hoặc chuyển đơn từ lần thứ 2 trở
lên do chưa nhận được kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền; Nội dung
ghi chú viết vào dòng 25.
Biểu
số: 07/KQGQ
Tổng hợp kết quả giải quyết khiếu nại thuộc thẩm
quyền
Đơn vị
|
Đơn KN thuộc thẩm quyền
|
Tổng số vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền
|
Kết quả giải quyết
|
Phân tích kết quả giải quyết (vụ việc)
|
Tổng số
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Tiếp nhận trong kỳ
|
Đã giải quyết
|
Kiến nghị thu hồi cho NN
|
Trả lại cho tổ chức, cá nhân
|
Kiến nghị xử lý hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Giải quyết lần đầu
|
Giải quyết lần 2
|
Chấp hành thời hạn giải quyết
|
Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính
|
Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Số tổ chức được trả lại quyền lợi
|
Số cá nhân được trả lại quyền lợi
|
Tổng số người bị kiến nghị xử lý
|
Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức
|
Số vụ
|
Tổng số người
|
Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức
|
Khiếu nại đúng
|
Khiếu nại sai
|
Khiếu nại đúng một phần
|
Công nhận QĐ g/q lần đầu
|
Hủy, sửa QĐ g/q lần đầu
|
Đúng quy định
|
Không đúng quy định
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5=20+..+24
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Cột (1) = Cột (2) + (3) = Cột (18) thuộc Biểu 01/XLD; Cột (4) = Cột (23)
thuộc Biểu 02/XLD; Cột (5) = Cột (20) + (21) + (22) + (23) + (24); Cột (6): Chỉ
thống kê các vụ việc rút toàn bộ nội dung; trường hợp không rút toàn bộ thì
không thống kê vào cột này; Từ Cột (7) trở đi là số liệu tổng hợp, phân tích đối
với kết quả giải quyết các vụ việc khiếu nại (thống kê tại Cột (5), (6)); Cột
(15): Thống kê số người bị kiến nghị xử lý hành chính do vi phạm liên quan đến
khiếu nại và giải quyết khiếu nại; Cột (16): Thống kê cán bộ, QNCN, CNVQP bị kiến
nghị xử lý hành chính do vi phạm liên quan đến khiếu nại và giải quyết khiếu nại
(<= Cột 15); Cột (18): Thống kê số đối tượng bị kiến nghị chuyển cơ quan điều
tra tiếp tục xử lý do vi phạm liên quan đến khiếu nại và giải quyết khiếu nại;
Cột (19): Thống kê số cán bộ, QNCN, CNVQP bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra
tiếp tục xử lý do vi phạm liên quan đến khiếu nại và giải quyết khiếu nại
(<= Cột 18); Cột (25): Thống kê số vụ việc chấp hành đúng quy định về thời hạn
giải quyết khiếu nại; Cột (26): Thống kê số vụ việc chấp hành không đúng quy định
về thời gian giải quyết khiếu nại; Nội dung ghi chú viết vào dòng 28.
Biểu
số: 08/KQGQ
Tổng hợp kết quả thi hành quyết định giải quyết khiếu
nại
Đơn vị
|
Tổng số quyết định
phải thực hiện trong kỳ
|
Số quyết định
đã thực hiện xong
|
Thu hồi cho nhà
nước
|
Trả lại cho tổ
chức, cá nhân
|
Đã xử lý hành
chính
|
Đã khởi tố
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải trả
|
Đã trả
|
Tổng số người bị
xử lý
|
Trong đó số cán
bộ, công chức, viên chức
|
Số vụ
|
Số người
|
Trong đó số cán
bộ, công chức, viên chức
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Cột (1): Số quyết định giải quyết khiếu nại phải thực hiện trong kỳ, bao
gồm số quyết định chưa thực hiện xong của kỳ báo cáo trước chuyển sang và số
quyết định ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện; Cột (2) Số quyết định giải
quyết khiếu nại đã thực hiện xong trong kỳ báo cáo; Cột (15): Thống kê số người
đã xử lý hành chính do vi phạm liên quan đến khiếu nại và giải quyết khiếu nại;
Cột (16): Thống kê số cán bộ, QNCN, CNVQP đã xử lý hành chính do vi phạm liên
quan đến khiếu nại và giải quyết khiếu nại (<= Cột 15); Cột (18): Thống kê số
người đã khởi tố do vi phạm liên quan đến khiếu nại và giải quyết khiếu nại; Cột
(19): Thống kê số cán bộ, QNCN, CNVQP đã khởi tố do vi phạm liên quan đến khiếu
nại và giải quyết khiếu nại (<= Cột 18); Nội dung ghi chú viết vào dòng 20.
Biểu
số: 09/KQGQ
Tổng hợp kết quả giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền
Đơn vị
|
Đơn TC thuộc thẩm quyền
|
Tổng số vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền
|
Trong đó số vụ việc tố cáo tiếp
|
Kết quả giải quyết
|
Phân tích kết quả giải quyết (vụ việc)
|
Chấp hành thời hạn GQ
|
Tổng số
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Tiếp nhận trong kỳ
|
Đã giải quyết
|
Kiến nghị thu hồi cho NN
|
Trả lại cho cơ quan, đơn vị, cá nhân
|
Số tổ chức được trả lại quyền lợi
|
Số cá nhân được trả lại quyền lợi
|
Kiến nghị xử lý hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Tố cáo đúng
|
Trong đó tố cáo tiếp đúng
|
Tố cáo sai
|
Trong đó tố cáo tiếp sai
|
Tố cáo có đúng, có sai
|
Trong đó tố cáo tiếp có, có sai
|
Đúng quy định
|
Không đúng quy định
|
Tổng số
|
Số vụ việc lần đầu
|
Số vụ việc tố cáo tiếp
|
Số vụ việc rút toàn bộ nội dung tố cáo
|
Số vụ việc đình chỉ không do rút tố cáo
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Số người bị kiến nghị xử lý
|
Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=7+..+10= 24+26+28= 30+31
|
7
|
8=25+27 +29
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị để ghi tên các đơn vị trực thuộc;
Cột (1) = Cột (2) + (3) = Cột (20) thuộc Biểu 01/XLD; Cột (4) = Cột (26) thuộc Biểu
03/XLD; Cột (5): Số vụ việc tố cáo tiếp thuộc thẩm quyền, số liệu nằm trong số
liệu vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền thống kê tại Cột (4); Cột (6) = (7) + (8)
+ (9) + (10) = Cột (24) + (26) + (28) = (30) + (31); Cột (8): Tổng số vụ việc tố
cáo tiếp đã được giải quyết = Cột (25) + (27) + (29); Từ Cột (11) trở đi là số
liệu tổng hợp, phân tích đối với kết quả giải quyết các vụ việc tố cáo đã thống
kê ở Cột (6); Cột (19): Thống kê số người bị kiến nghị xử lý hành chính theo kết
luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo; Cột (20): Thống kê số cán bộ, QNCN, CNVQP
bị kiến nghị xử lý hành chính theo kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo
(<= Cột 19); Cột (22): Thống kê số đối tượng bị kiến nghị chuyển cơ quan điều
tra tiếp tục xử lý theo kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo; Cột (23): Thống
kê cán bộ, QNCN, CNVQP bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý theo
kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo (<= Cột 22); Cột (25): Tổng số vụ
việc tố cáo tiếp được kết luận là tố cáo tiếp đúng, số liệu nằm trong số liệu tổng
hợp tại Cột (24); Cột (27): Tổng số vụ việc tố cáo tiếp được kết luận là tố cáo
tiếp sai, số liệu nằm trong số liệu tổng hợp tại Cột (26); Cột (29): Tổng số vụ
việc tố cáo tiếp được kết luận là tố cáo tiếp có đúng, có sai, số liệu nằm
trong số liệu tổng hợp tại Cột (28); Nội dung ghi chú viết vào dòng 32.
Biểu
số: 10/KQGQ
Tổng hợp kết quả thực hiện kết luận nội dung tố cáo
Đơn vị
|
Tổng số kết luận phải thực hiện
|
Số kết luận đi thực hiện xong
|
Thu hồi cho Nhà nước
|
Trả lại cho tổ chức, cá nhân
|
Đã xử lý hành chính
|
Đã khởi tố
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải trả
|
Đã trả
|
Tổng số cơ quan, đơn vị bị xử lý
|
Tổng số cá nhân bị xử lý
|
Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Số cơ quan, đơn vị phải được trả lại quyền lợi
|
Số cá nhân phải được trả lại quyền lợi
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Số cơ quan, đơn vị đã được trả lại quyền lợi
|
Số cá nhân đã được trả lại quyền lợi
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Cột "Đơn vị" để ghi tên các đơn vị trực
thuộc; Cột (1): Số kết luận nội dung tố cáo, xử lý tố cáo phải thực hiện trong
kỳ (bao gồm số kết luận, xử lý tố cáo chưa thực hiện xong của kỳ báo cáo trước
chuyển sang và số kết luận, xử lý tố cáo ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện);
Cột (2) Số kết luận nội dung tố cáo, xử lý tố cáo đã thực hiện xong trong kỳ
báo cáo; Cột (19): Thống kê số cơ quan, đơn vị đã xử lý hành chính theo kết luận
nội dung tố cáo và xử lý tố cáo; Cột (21): Thống kê số cán bộ, QNCN, CNVQP đã xử
lý hành chính theo kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo (<= Cột 20); Cột
(23): Thống kê số đối tượng đã chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý theo kết
luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo; Cột (24): Thống kê số cán bộ, QNCN, CNVQP
đã chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý theo kết luận nội dung tố cáo và xử
lý tố cáo (<= Cột 23); Nội dung ghi chú viết vào dòng 25.
PHỤ LỤC V
KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
(Kèm theo Quy định số 3408/QyĐ-BQP ngày 06/10/2022 của Bộ Quốc phòng)
Kết quả công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm(tháng) Quý.../202...
Số liệu tính từ ngày …/…/….đến....ngày…/…/….
(Kèm theo Báo cáo số: …../BC-... ngày…/.../202...của.....)
Biểu
số: 01/PCTN, TC
Tổng hợp kết quả công tác phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực
MS
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
KẾT QUẢ
|
I
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
1
|
Số văn về PCTN, tiêu cực hoặc có liên quan đến
PCTN, tiêu cực đã tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền ban hành
|
Văn bản
|
|
2
|
Số văn về PCTN, tiêu cực hoặc có liên quan đến
PCTN, tiêu cực đã được xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
|
3
|
Số kiến nghị, khắc phục sơ hở, bất cập trong
chính sách, pháp luật, tổ chức thực hiện
|
Văn bản
|
|
II
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ
PCTN
|
4
|
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về
PCTN, tiêu cực được tổ chức
|
Lớp
|
|
5
|
Số lượt cán bộ, QNCN, CNVCQP, CS tham gia các lớp
tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN, tiêu cực
|
Lượt người
|
|
6
|
Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật PCTN,
tiêu cực được biên soạn phát hành
|
Tài liệu
|
|
III
|
THỰC HIỆN GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG,
TIÊU CỰC TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
7
|
Số cuộc kiểm tra/số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động
|
Cuộc/CQ, ĐV
|
|
8
|
Số cơ quan, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định
về công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động
|
CQ, ĐV
|
|
9
|
Số văn bản về định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được
ban hành mới
|
Văn bản
|
|
10
|
Số văn bản về định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Văn bản
|
|
11
|
Số văn bản về định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được
bãi bỏ
|
Văn bản
|
|
12
|
Số cuộc kiểm tra/số cơ quan, đơn vị được thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ
|
Cuộc/CQ, ĐV
|
|
13
|
Số cơ quan, đơn vị vi phạm các quy định về định mức,
tiêu chuẩn, chế độ
|
CQ, ĐV
|
|
14
|
Số người vi phạm các quy định về định mức, tiêu
chuẩn, chế độ. Trong đó:
|
Người
|
|
- Số người vi phạm các quy định về định mức, tiêu
chuẩn, chế độ đã bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
|
- Số người vi phạm các quy định về định mức, tiêu
chuẩn, chế độ đã bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
15
|
Tổng giá trị các vi phạm về định mức, tiêu chuẩn,
chế độ được kiến nghị thu hồi và bồi thường (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản
khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
16
|
Tổng giá trị vi phạm định mức, tiêu chuẩn, chế độ
đã được thu hồi và bồi thường
|
Triệu đồng
|
|
17
|
Số cuộc kiểm tra/số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
việc thực hiện quy tắc ứng xử
|
Cuộc/CQ, ĐV
|
|
18
|
Số người vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức
nghề nghiệp
|
Người
|
|
19
|
Số cơ quan, đơn vị vi phạm quy định về tặng quà
và nhận quà tặng
|
CQ, ĐV
|
|
20
|
Số người vi phạm đã nộp lại quà tặng cho đơn vị
|
Người
|
|
21
|
Giá trị quà tặng đã được nộp lại (tiền Việt Nam +
ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
22
|
Số người bị xử lý đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ được giao do có vi phạm vì xung đột lợi ích
|
Người
|
|
23
|
Số người bị chuyển sang vị trí công tác khác do
có xung đột lợi ích trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao
|
Người
|
|
24
|
Số người bị xử lý do có vi phạm về việc kinh
doanh trong thời hạn không được kinh doanh sau khi thôi giữ chức vụ
|
Người
|
|
25
|
Số người được chuyển đổi vị trí công tác/số người
phải chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng
|
Người
|
|
26
|
Số người đã kê khai/số người phải thực hiện kê
khai tài sản, thu nhập trong kỳ
|
Người
|
|
27
|
Số bản kê khai tài sản, thu nhập đã được công
khai
|
Bản
|
|
28
|
Số cuộc kiểm tra/ số cơ quan, đơn vị đã được kiểm
tra việc thực hiện các quy định về kê khai, công khai bản kê khai tài sản,
thu nhập
|
Cuộc/CQ, ĐV
|
|
29
|
Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu
nhập
|
Người
|
|
30
|
Số người bị kết luận kê khai tài sản, thu nhập
không trung thực
|
Người
|
|
31
|
Số người bị kết luận có vi phạm khác về kiểm soát
tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
32
|
Số cơ quan, đơn vị đã áp dụng ISO trong quản lý
hành chính
|
CQ, ĐV
|
|
33
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã chi trả lương qua tài
khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
%
|
|
34
|
Số vụ vi phạm/số cuộc kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt
|
Vụ/cuộc
|
|
IV
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
|
|
35
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện qua công tác kiểm tra, tự kiểm tra của cơ quan, đơn vị
|
Vụ/người
|
|
36
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện qua công tác kiểm tra, tự kiểm tra của cơ quan, đơn vị chuyển cơ quan điều
tra xử lý
|
Vụ/người
|
|
37
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát hiện
qua công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng
|
Vụ/người
|
|
38
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện qua công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng chuyển cơ quan điều
tra xử lý
|
Vụ/người
|
|
39
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện thông qua hoạt động thanh tra
|
Vụ/người
|
|
40
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện thông qua hoạt động thanh tra chuyển cơ quan điều tra xử lý
|
Vụ/người
|
|
41
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát hiện
thông qua hoạt động kiểm toán
|
Vụ/người
|
|
42
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện thông qua hoạt động kiểm toán chuyển cơ quan điều tra xử lý
|
Vụ/người
|
|
43
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vụ/người
|
|
44
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo chuyển cơ quan điều tra xử lý
|
Vụ/người
|
|
45
|
Số vụ án/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát hiện
qua hoạt động nghiệp vụ của Cơ quan điều tra hình sự Quân đội
|
Vụ/người
|
|
46
|
Số vụ việc/số người có phản ánh, báo cáo về hành
vi tham nhũng, tiêu cực
|
Vụ/người
|
|
47
|
Số vụ việc/số người có phản ánh, báo cáo về hành
vi tham nhũng, tiêu cực đã được xem xét
|
Vụ/người
|
|
48
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực phát hiện
thông qua xem xét nội dung phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực
|
Vụ/người
|
|
49
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực phát hiện
thông qua xem xét nội dung phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực
chuyển cơ quan điều tra xử lý
|
Vụ/người
|
|
50
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát
hiện thông qua các hoạt động khác
|
Vụ/người
|
|
51
|
Số vụ việc/số người tham nhũng, tiêu cực bị phát hiện
thông qua các hoạt động khác chuyển cơ quan điều tra xử lý
|
Vụ/người
|
|
52
|
Số người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu bị xử
lý do để xảy ra tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị do mình quản lý,
phụ trách. Trong đó:
|
Người
|
|
- Số người bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
|
- Số người bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
V
|
XỬ LÝ THAM NHŨNG, TIÊU CỰC TRONG CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
|
|
|
53
|
Số vụ/người tham nhũng, tiêu cực bị xử lý kỷ luật
|
Vụ/người
|
|
54
|
Số vụ án/ bị can đã bị khởi tố đã bị khởi tố về
các tội tham nhũng, tiêu cực
|
Vụ/bị can
|
|
55
|
Số vụ án/bị can tham nhũng, tiêu cực do Cơ quan
điều tra đình chỉ, tạm đình chỉ
|
Vụ/bị can
|
|
56
|
Số vụ án/bị can tham nhũng, tiêu cực kết thúc điều
tra, đề nghị truy tố
|
Vụ/bị can
|
|
57
|
Số vụ án/bị can đã bị truy tố về các tội tham nhũng,
tiêu cực
|
Vụ/bị can
|
|
58
|
Số vụ án/bị can tham nhũng, tiêu cực do Viện kiểm
sát quân sự đình chỉ, tạm đình chỉ
|
Vụ/bị can
|
|
59
|
Số vụ án/bị cáo tham nhũng, tiêu cực đã bị xét xử
sơ thẩm
|
Vụ/bị can
|
|
60
|
Số đối tượng phạm tội bị kết án tham nhũng, tiêu cực,
trong đó:
|
Người
|
|
- Số đối tượng phạm tội bị kết án tham nhũng,
tiêu cực ít nghiêm trọng
|
Người
|
|
- Số đối tượng phạm tội bị kết án tham nhũng,
tiêu cực nghiêm trọng
|
Người
|
|
- Số đối tượng phạm tội bị kết án tham nhũng,
tiêu cực rất nghiêm trọng
|
Người
|
|
- Số đối tượng phạm tội bị kết án tham nhũng,
tiêu cực đặc biệt nghiêm trọng
|
Người
|
|
61
|
Mức án, trong đó:
|
|
|
|
- Tử hình
|
Người
|
|
|
- Chung thân
|
Người
|
|
|
- Từ 10 năm đến 30 năm tù
|
Người
|
|
|
- Dưới 10 năm tù
|
Người
|
|
|
- Án treo, cải tạo không giam giữ
|
Người
|
|
|
- Hình phạt khác
|
Người
|
|
62
|
Số vụ án/ bị cáo đã bị xét xử phúc thẩm về các tội
danh tham nhũng, tiêu cực
|
Vụ
|
|
63
|
Mức án, trong đó:
|
|
|
|
- Tử hình
|
Người
|
|
|
- Chung thân
|
Người
|
|
|
- Từ 10 năm đến 30 năm
|
Người
|
|
|
- Dưới 10 năm
|
Người
|
|
|
- Án treo, cải tạo không giam giữ
|
Người
|
|
|
- Hình phạt khác
|
Người
|
|
64
|
Diện đối tượng tham nhũng được xử lý, trong đó:
|
|
|
|
- Đảng viên
|
Người
|
|
|
- Không đảng viên
|
Người
|
|
|
- Cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản
lý
|
Người
|
|
|
- Cán bộ thuộc diện Quân ủy Trung ương quản lý
|
Người
|
|
|
- Cán bộ thuộc diện cấp quân khu, quân đoàn, quân
chủng... trực thuộc BQP quản lý
|
Người
|
|
65
|
Lĩnh vực xảy ra tham nhũng
|
|
|
|
- Quản lý tài chính công
|
Vụ
|
|
|
- Hoạt động ngân hàng
|
Vụ
|
|
|
- Mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công
|
Vụ
|
|
|
- Cổ phần hóa doanh nghiệp
|
Vụ
|
|
|
- Quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản
|
Vụ
|
|
|
- Đầu tư, xây dựng cơ bản
|
Vụ
|
|
|
- Đấu thầu
|
Vụ
|
|
|
- Công tác cán bộ
|
Người
|
|
|
- Lĩnh vực khác
|
Người
|
|
66
|
Số vụ án/bị cáo tham nhũng, tiêu cực do Tòa án
quân sự đình chỉ, tạm đình chỉ
|
Người
|
|
67
|
Số vụ việc/đối tượng tham nhũng, tiêu cực đã được
phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Vụ
|
|
68
|
Tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án
tham nhũng, tiêu cực
|
Triệu đồng
|
|
|
- Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản
khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
|
- Đất đai
|
Ha (m²)
|
|
69
|
Tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án
tham nhũng đã được thu hồi
|
Triệu đồng
|
|
|
- Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản
khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
|
- Đất đai
|
Ha (m²)
|
|
70
|
Tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án
tham nhũng chưa thu hồi được
|
Triệu đồng
|
|
|
- Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản
khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
|
- Đất đai
|
Ha (m²)
|
|
71
|
Số người tố cáo hành vi tham nhũng, tiêu cực đã bị
trả thù
|
Người
|
|
72
|
Số người có thành tích trong phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực đã được khen, thưởng, trong đó:
|
Người
|
|
- Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
Người
|
|
- Tặng Bằng khen của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
Người
|
|
- Tặng giấy khen của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng
|
Người
|
|
73
|
Số người tố cáo hành vi tham nhũng, tiêu cực được
được bảo vệ theo quy định của pháp luật về tố cáo
|
Người
|
|
74
|
Số người tố cáo hành vi tham nhũng, tiêu cực bị
trả thù
|
Người
|
|
75
|
Số người đã bị xử lý do có hành vi trả thù người
tố cáo
|
Người
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Khi báo cáo các đơn vị không sửa đổi nội dung các tiêu
chí thống kê trong biểu số liệu; không thống kê số liệu vào những mục nội dung
mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.
Biểu
số: 02/PCTN, TC
Danh sách các vụ án tham nhũng, tiêu cực được phát
hiện trong kỳ
TT
|
Tên cơ quan, đơn
vị xảy ra sự việc
|
Nguồn phát hiện
thông qua hoạt động: Tự kiểm tra nội bộ; kiểm tra giám sát của UBKT Đảng;
thanh tra; giải quyết KN, TC; kiểm toán; tố giác tội phạm; do cơ quan khác
chuyển đến
|
Cơ quan thụ lý,
giải quyết vụ việc
|
Họ tên, cấp bậc,
chức vụ, đơn vị người vi phạm
|
Tóm tắt nội
dung vụ việc
|
Kết quả xử lý
|
Xử lý trách nhiệm
người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vụ việc tham
nhũng tại cơ quan, đơn vị mình quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số: 03/PCTN, TC
Kết quả phát hiện, khắc phục các văn bản còn sơ hở,
dễ bị lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực
TT
|
Tên, số, ngày,
tháng, năm
|
Cơ quan ban
hành văn bản
|
Nội dung sơ hở,
dễ bị lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực
|
Kết quả khắc phục
|
Ghi chú
|
Đã được khắc phục
theo thẩm quyền
|
Chưa khắc phục
xong
|
Nguyên nhân của
việc chưa khắc phục xong
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn cách ghi biểu:
Theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật; Cột (4), (5): Điền dấu "x"; Cột (6): Nhập nội dung khi
tích "x" tại Cột (5).
Biểu
số 04/XLVP
Kết quả xử lý vi phạm hành chính Quý.../202...
Số TT
|
Đơn vị
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
Số tiền
|
Trị giá (ước tính)
tang vật tịch thu trong kỳ chưa thanh lý.
|
Số tiền phạt
|
Tiền phạt bổ
sung, truy thu thuế
|
Tiền bán, thanh
lý hàng tịch thu
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
01
|
Biên phòng Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 05/XLVP
Kết quả xử lý vi phạm hình sự Quý.../202...
Số TT
|
Đơn vị
|
Số vụ khởi tố
|
Số đối tượng bị
khởi tố
|
Giá trị ước
tính tang vật tịch thu trong kỳ chưa thanh lý
|
Tiền bán tang vật
tịch thu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Bộ đội Biên phòng Quảng
Ninh
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|