|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
121-QĐ/BCSĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quy định
|
Nơi ban hành:
|
Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
BAN
CÁN SỰ ĐẢNG BỘ TƯ PHÁP
-------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
Số 121-QĐ/BCSĐ
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2023
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC, THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM, BIỆT PHÁI,
CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TƯ PHÁP
- Căn cứ Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18 tháng 8
năm 2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu
cán bộ ứng cử;
- Căn cứ Quy định số 41-QĐ/TW ngày 03 tháng 11
năm 2021 của Bộ Chính trị về việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ;
- Căn cứ Quy định số 114-QĐ/TW ngày 11 tháng 7
năm 2023 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ;
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật
Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Căn cứ Quyết định số 92-QĐ/BCSĐ ngày
28/6/2023 của Ban cán sự đảng ban hành Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng Bộ
Tư pháp;
Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp ban hành quy định về
việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái,
chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tư pháp như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định nguyên tắc, thẩm
quyền, trách nhiệm, tiêu chuẩn, điều kiện; quy trình đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công
tác đối với Thứ trưởng; quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ
chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức trong cơ quan Bộ Tư pháp.
2. Quy định này áp dụng đối với Lãnh đạo Bộ và
công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, bao gồm: Cục, Vụ, Thanh
tra Bộ, Văn phòng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng Ban cán sự đảng, các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp.
3. Việc bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý cấp Vụ, cấp Phòng theo hình thức thi tuyển được thực hiện theo quy định
của Đảng, pháp luật và Đề án thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ Tư
pháp.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi
giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái Chủ tịch Hội đồng trường, Phó Chủ tịch Hội
đồng trường, các thành viên Hội đồng trường của các đơn vị có Hội đồng trường
thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Quy chế tổ chức và hoạt
động của Trường, các quy định có liên quan và theo phân cấp của Bộ.
Điều 2. Nguyên tắc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, chuyển
đổi vị trí công tác
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Ban cán sự đảng, các
cấp ủy Đảng và sự quản lý của Bộ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
2. Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ của Bộ, của
các đơn vị thuộc Bộ; căn cứ vào phẩm chất, đạo đức, năng lực, sở trường của cán
bộ và tiêu chuẩn chức danh; theo quy hoạch, kế hoạch, quy định về công tác cán
bộ đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt, bảo đảm nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
3. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, điều kiện, tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật, quy định về phân cấp quản
lý cán bộ của Bộ và Quy định này.
4. Không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, điều động
đối với công chức, viên chức đang bị xem xét, xử lý kỷ luật.
5. Thủ trưởng đơn vị khi có thông báo nghỉ hưu,
thông báo nghỉ công tác chờ nghỉ hưu, chuyển công tác hoặc đang bị xem xét kỷ luật,
thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giải quyết tố cáo phải báo cáo và
được sự đồng ý của thường trực cấp ủy cấp trên trực tiếp (hoặc cấp ủy cấp trên
trực tiếp đối với những tổ chức đảng không có thường trực cấp ủy) trước khi
thực hiện quy trình công tác cán bộ.
Điều 3. Đánh giá công
chức, viên chức khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ,
miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác
1. Nội dung đánh giá theo Quy định tại Điều 3 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ
về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, quy định của Bộ
Tư pháp và các nội dung sau:
a) Mức độ phù hợp với vị trí dự kiến bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác gồm: Chuyên môn được đào
tạo, kinh nghiệm công tác, kiến thức thực tiễn.
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý; chiều hướng và
triển vọng phát triển (đối với trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại).
2. Thẩm quyền và quy trình đánh giá thực hiện
theo quy định của Đảng, Nhà nước và phân cấp của Bộ. Việc đánh giá được thực
hiện đồng thời với việc triển khai quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Quy định này.
Điều 4. Thẩm quyền,
trách nhiệm trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ,
miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức,
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác đối với Thứ
trưởng, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ được thực hiện theo quy
định của Đảng, pháp luật và phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ của Bộ.
2. Trách nhiệm trong công tác bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí
công tác đối với Thứ trưởng, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ thực
hiện theo quy định tại Điều 17 Quy định số 80-QĐ/TW ngày
18/8/2022 của Bộ Chính trị quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm,
giới thiệu cán bộ ứng cử, Điều 43 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức, các khoản từ khoản 1 đến khoản 6 Điều 45 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức và quy định phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Bộ.
3. Cơ quan cấp trên trực tiếp chủ trì (không
tham gia bỏ phiếu) thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao
phụ trách đối với các trường hợp sau:
a) Thực hiện quy trình đối với người đứng đầu
đơn vị;
b) Thực hiện quy trình đối với cấp phó của
người đứng đầu đơn vị mới được thành lập;
c) Tại thời điểm thực hiện quy trình đơn vị chỉ
có một lãnh đạo là người đứng đầu hoặc là cấp phó của người đứng đầu hoặc đơn
vị không có người đứng đầu;
d) Tại thời điểm thực hiện quy trình nội bộ
lãnh đạo đơn vị mất đoàn kết, nhiều người vi phạm kỷ luật, nếu thực hiện quy
trình cán bộ sẽ thiếu khách quan;
đ) Trường hợp vì thiên tai, tai nạn hoặc vì các
lý do bất khả kháng khác mà đơn vị không còn người lãnh đạo, quản lý.
Điều 5. Tổ chức các hội
nghị lấy ý kiến
1. Hội nghị chỉ được tiến hành khi có tối thiểu
2/3 công chức, viên chức thuộc thành phần được triệu tập dự họp có mặt. Trường
hợp người thuộc thành phần được triệu tập dự họp vắng mặt thì không được ủy
quyền cho người khác dự thay.
2. Trước khi vào hội nghị, chủ trì hội nghị
phân công 01 (một) công chức của Vụ Tổ chức cán bộ làm thư ký hội nghị khi thực
hiện quy trình cấp Bộ; 01 (một) công chức hoặc viên chức làm công tác tổ chức
cán bộ tại đơn vị làm thư ký hội nghị khi thực hiện quy trình tại đơn vị cấp
Vụ; 01 (một) công chức hoặc viên chức cấp Phòng làm thư ký hội nghị khi thực
hiện quy trình tại đơn vị cấp Phòng.
3. Nội dung, kết quả hội nghị được lập thành
biên bản. Biên bản hội nghị phải phản ánh đầy đủ diễn biến, kết quả của hội
nghị, nội dung chi tiết từng ý kiến đã phát biểu.
Điều 6. Phiếu lấy ý
kiến
1. Công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan,
đơn vị được tham gia hội nghị và bỏ phiếu.
2. Trường hợp một người tham gia nhiều vị trí
thuộc thành phần tham gia bỏ phiếu thì khi bỏ phiếu tín nhiệm chỉ bỏ 01 (một)
phiếu.
3. Khi thực hiện lấy phiếu theo phương thức bỏ
phiếu kín, phải thành lập Ban (tổ) kiểm phiếu. Ban (tổ) kiểm phiếu do người chủ
trì đề xuất và được hội nghị biểu quyết thông qua (theo hình thức giơ tay).
Thành viên Ban (tổ) kiểm phiếu phải là người không có tên trong danh sách lấy ý
kiến bằng phiếu.
4. Phiếu lấy ý kiến
a) Phiếu lấy ý kiến được in thành danh sách
(xếp thứ tự ABC theo tên nếu có nhiều nhân sự), ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
sinh, chức vụ, đơn vị công tác; phần lấy ý kiến có 2 cột: Đồng ý và không đồng
ý để người tham gia đánh dấu (X) vào ô mà mình chọn, ngoài ra có chỗ để người
tham gia bỏ phiếu ghi ý kiến khác hoặc giới thiệu nhân sự khác; có chữ ký của
người chủ trì cuộc họp và đóng dấu treo (vào góc trái của phiếu) của đơn vị
(nếu đơn vị có dấu); người bỏ phiếu có thể hoặc không phải ký tên.
b) Phiếu hợp lệ là phiếu do Ban tổ chức hội
nghị phát hành, có số lượng đồng ý và giới thiệu thêm (nếu có) không vượt quá
số lượng được bổ nhiệm và đánh dấu vào một trong hai ô đồng ý hoặc ô không đồng
ý.
c) Phiếu không hợp lệ là phiếu không do Ban tổ
chức hội nghị phát hành; phiếu có số lượng đồng ý và giới thiệu thêm (nếu có)
nhiều hơn số lượng được bổ nhiệm; phiếu đánh dấu vào cả hai ô đồng ý và không
đồng ý hoặc không đánh dấu vào cả hai ô đồng ý, không đồng ý. Trường hợp đánh
dấu vào cả hai ô đồng ý và không đồng ý hoặc không đánh dấu vào cả hai ô đồng
ý, không đồng ý thì không tính kết quả phiếu của người được đánh dấu hoặc không
được đánh dấu.
d) Sau khi hoàn thành việc kiểm phiếu, Phiếu
được niêm phong, lưu giữ theo chế độ tài liệu mật tại đơn vị thực hiện quy
trình bổ nhiệm hoặc chuyển giao cho cấp có thẩm quyền lưu trữ theo quy định.
5. Cách tính kết quả phiếu
a) Tỷ lệ phiếu đồng ý được quy đổi ra phần trăm
(%) của số phiếu giới thiệu/đồng ý trên số phiếu hợp lệ và trên số người được
triệu tập (những người vì lý do bất khả kháng không thể tham gia hội nghị thì
không triệu tập). Kết quả kiểm phiếu phải được thể hiện rõ trong báo cáo và các
biên bản họp.
b) Kết quả phiếu làm căn cứ để tiếp tục thực
hiện các bước tiếp theo trong quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ
chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức là số phiếu giới thiệu/đồng ý trên số người được triệu tập.
6. Kết quả kiểm phiếu có thể công bố hoặc không
công bố ngay tại các Hội nghị theo quy định của Đảng, Nhà nước và Quy định này.
Việc công bố hay không công bố ngay kết quả kiểm phiếu được thông báo công khai
trước khi bỏ phiếu.
Điều 7. Mẫu giấy tờ,
tài liệu và các lưu ý về giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại do Bí thư Ban cán sự đảng ký đối với bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Thứ trưởng; người đứng đầu đơn vị ký đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm
quyền quyết định hoặc do người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ ký
đối với trường hợp người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền quyết định (Mẫu số 01/BNCB).
2. Tờ trình đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại do
Bí thư Ban cán sự đảng ký đối với bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thứ trưởng; người đứng
đầu đơn vị ký đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định hoặc
do người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ ký đối với trường hợp
người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền quyết định (Mẫu
số 02/BNCB).
3. Biên bản hội nghị (Mẫu số 03/BNCB).
4. Phiếu lấy ý kiến (Mẫu
số 04/BNCB).
5. Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu (Mẫu số 05a/BNCB); Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến
trong quá trình thực hiện quy trình (Mẫu số
05b/BNCB).
6. Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức: Thực
hiện theo mẫu quy định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận (có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong
thời gian không quá 06 tháng).
7. Báo cáo tự đánh giá, nhận xét việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ (đối với việc bổ nhiệm lại) (Mẫu số 06/BNCB).
8. Nhận xét, đánh giá của tập thể Ban cán sự
đảng (đối với bổ nhiệm/bổ nhiệm lại Thứ trưởng); tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn
vị nơi công tác về nhân sự đề nghị bổ nhiệm/bổ nhiệm lại đối với các chức danh
lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Phòng và tương đương (trong thời gian 03 năm gần
nhất đối với bổ nhiệm, trong thời gian giữ chức vụ đối với bổ nhiệm lại) (Mẫu số 07/BNCB).
9. Văn bản lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với nguồn ngoài) (Mẫu số 08/BNCB).
10. Văn bản lấy ý kiến cấp ủy đảng nơi công tác
(đối với nguồn tại chỗ) (Mẫu số 09/BNCB).
11. Nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công
tác về nhân sự đề nghị bổ nhiệm/bổ nhiệm lại (Mẫu
số 10/BNCB).
12. Kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với nhân
sự đề nghị bổ nhiệm/bổ nhiệm lại của tổ chức đảng có thẩm quyền (theo mẫu quy
định của Đảng).
13. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu
chuẩn của chức vụ đề nghị bổ nhiệm/bổ nhiệm lại được chứng thực theo quy định
hoặc có xác nhận của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ là “đã đối chiếu với hồ sơ
gốc” đối với trường hợp hồ sơ cán bộ do Vụ Tổ chức cán bộ quản lý hoặc có xác
nhận của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức là “đã đối chiếu với hồ
sơ gốc” đối với trường hợp hồ sơ cán bộ do đơn vị quản lý; trường hợp văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận của Cục Quản lý chất
lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, trừ trường hợp được miễn theo quy định.
14. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy
định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (có xác nhận của người kê
khai và người nhận bản kê khai theo quy định).
15. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp: Thực hiện theo mẫu quy định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
16. Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản
thân và gia đình; trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của
gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình
cư trú (theo mẫu quy định của Đảng).
17. Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại (Mẫu số 11/BNCB).
18. Danh mục hồ sơ nhân sự đề nghị bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại (Mẫu số 12/BNCB).
* Lưu ý: Các tài liệu nêu tại các khoản 6, 8,
11, 14, 15, 16 không quá 06 tháng tính đến thời điểm xem xét. Quy trình, hồ sơ
bổ nhiệm/bổ nhiệm lại thực hiện theo đúng quy định về Danh mục bí mật nhà nước
trong lĩnh vực nội vụ.
Chương II
BỔ NHIỆM,
BỔ NHIỆM LẠI
Mục 1. BỔ NHIỆM
Điều 8. Tiêu chuẩn, điều
kiện bổ nhiệm
1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ
thể của chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ Tư pháp.
2. Công chức, viên chức được giới thiệu từ
nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy
hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nguồn ở bên ngoài phải
được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc
chức vụ tương đương ít nhất là 02 năm đối với các trường hợp bổ nhiệm chức vụ
cao hơn. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài
sản, thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xác
minh.
5. Về độ tuổi:
a. Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm
lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý cao hơn phải đủ tuổi công tác trọn một nhiệm kỳ; trường hợp đặc
biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b. Công chức, viên chức được điều động, bổ
nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính
tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.
c. Công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm được thực hiện như quy
định tuổi bổ nhiệm lần đầu hoặc bổ nhiệm chức vụ cao hơn.
d. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm là thời điểm bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị (trường hợp đơn vị được phân cấp
thẩm quyền bổ nhiệm) hoặc Vụ Tổ chức cán bộ nhận được tờ trình và hồ sơ nhân sự
theo quy định.
6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
7. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử
lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử.
8. Công chức, viên chức bị kỷ luật thì không bổ
nhiệm vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian theo
quy định tại khoản 7 Điều 18 Quy định số 80-QĐ/TW.
Điều 9. Thời hạn giữ
chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối
với Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ thực hiện theo quy
định tại Điều 19 Quy định số 80-QĐ/TW và khoản
1 Điều 41 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc khoản 1 Điều 43 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Thời gian công chức, viên chức được giao
nhiệm vụ quyền hoặc phụ trách một đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật,
nếu được bổ nhiệm thì không tính vào thời gian giữ chức vụ cấp trưởng của đơn
vị đó.
3. Trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức
vụ mới có phụ cấp chức vụ tương đương chức vụ cũ thì thời hạn giữ chức vụ được
tính từ ngày quyết định điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới có hiệu lực.
4. Trường hợp thay đổi chức danh lãnh đạo, quản
lý do thay đổi tên gọi tổ chức nhưng không thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ ngày quyết định bổ nhiệm theo
chức vụ cũ có hiệu lực, trừ trường hợp Đảng và Nhà nước có quy định khác.
5. Thời hạn công chức, viên chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý không được quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy
định của Đảng, pháp luật chuyên ngành và quy định của Bộ Tư pháp.
Điều 10. Quy trình đề
nghị bổ nhiệm Thứ trưởng
1. Xin chủ trương bổ nhiệm: Căn cứ yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ chính trị và số lượng Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu báo
cáo Ban cán sự đảng để thảo luận, thống nhất nhu cầu, số lượng chức danh cần
kiện toàn, bổ sung, dự kiến phân công công tác đối với nhân sự dự kiến bổ
nhiệm, rà soát, đánh giá nguồn nhân sự bổ nhiệm và trình Ban Bí thư, Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương.
2. Quy trình đề nghị bổ nhiệm sau khi được phê
duyệt chủ trương:
a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ: Thực hiện
theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 21 Quy định số 80-QĐ/TW.
3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm bao gồm các giấy tờ,
tài liệu quy định tại các khoản 2, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14, 15, 16 và 18 Điều 7 Quy định này.
Điều 11. Quy trình bổ
nhiệm lãnh đạo cấp Vụ của đơn vị thuộc Bộ
1. Xin chủ trương bổ nhiệm:
a) Căn cứ nhu cầu công tác, số lượng lãnh đạo
cấp Vụ, đơn vị tổ chức họp giữa tập thể lãnh đạo đơn vị, cấp ủy đảng của đơn vị
để thảo luận, thống nhất nhu cầu, vị trí, số lượng chức danh cần kiện toàn, bổ
sung, dự kiến phân công công tác đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm, rà soát,
đánh giá nguồn nhân sự bổ nhiệm và trình Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán
bộ) xem xét cho chủ trương theo thẩm quyền.
Trường hợp thấy cần thiết hoặc đơn vị không chủ
động đề xuất, Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, báo cáo Thứ trưởng phụ trách, Bộ
trưởng để trình Ban cán sự đảng xem xét cho chủ trương.
b) Sau khi có chủ trương, chậm nhất trong thời
gian 30 ngày làm việc, đơn vị phải hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự
theo quy định. Trường hợp sau thời gian quy định, chưa hoàn thành việc thực
hiện quy trình nhân sự thì tập thể lãnh đạo đơn vị có trách nhiệm giải trình rõ
lý do, báo cáo Ban cán sự đảng xem xét (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
2. Quy trình bổ nhiệm sau khi Ban cán sự đảng
cho chủ trương:
a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ: Thực hiện
theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác (ngoài đơn
vị thuộc Bộ có vị trí bổ nhiệm): Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm bao gồm các giấy tờ,
tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 5, 6, 7, 8, 11, 12, 13,
14, 15, 16 và 18 Điều 7 Quy định này.
Điều 12. Quy trình bổ
nhiệm lãnh đạo cấp Phòng các đơn vị thuộc Bộ
1. Xin chủ trương bổ nhiệm
a) Căn cứ nhu cầu công tác, cơ cấu, số lượng
lãnh đạo cấp Phòng, tập thể lãnh đạo và cấp ủy đảng của phòng (nếu có) thảo
luận, thống nhất đề xuất qua bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị để
tổ chức họp tập thể lãnh đạo, cấp ủy đảng của đơn vị thảo luận, thống nhất nhu
cầu, vị trí, số lượng chức danh lãnh đạo cần kiện toàn, bổ sung, dự kiến phân
công công tác đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm và rà soát, đánh giá nguồn nhân
sự bổ nhiệm trước khi Thủ trưởng đơn vị xem xét, cho chủ trương theo thẩm quyền
đã được phân cấp hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị (qua Vụ Tổ chức cán
bộ) xem xét, cho chủ trương theo thẩm quyền.
Trường hợp thấy cần thiết hoặc cấp phòng không
chủ động đề xuất, bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị rà soát, báo
cáo người đứng đầu đơn vị để xem xét, tổ chức họp tập thể lãnh đạo, cấp ủy đảng
đơn vị để thảo luận, thống nhất chủ trương.
b) Sau khi có chủ trương, chậm nhất trong thời
gian 30 ngày làm việc, đơn vị cấp Phòng hoặc cấp Vụ phải hoàn thành việc thực
hiện quy trình nhân sự theo quy định. Trường hợp sau thời gian quy định, chưa
hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự thì tập thể lãnh đạo đơn vị cấp
Phòng hoặc cấp Vụ có trách nhiệm giải trình rõ lý do, báo cáo Thủ trưởng đơn vị
hoặc Lãnh đạo Bộ phụ trách theo thẩm quyền phân cấp xem xét.
2. Quy trình bổ nhiệm sau khi cấp có thẩm quyền
phê duyệt chủ trương
2.1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ (tại Phòng
có vị trí bổ nhiệm): Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
4, Phụ lục 5 kèm theo Quy định này.
2.2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác (ngoài
Phòng có vị trí bổ nhiệm):
a) Cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ thực hiện quy
trình nhân sự từ nơi khác tương tự quy định tại Phụ
lục 3 kèm theo Quy định này (kể cá nhân sự do phòng đề xuất và nhân sự do
Lãnh đạo đơn vị hoặc Lãnh đạo Bộ phụ trách dự kiến), trình Thủ trưởng đơn vị
xem xét, quyết định hoặc trình Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét,
quyết định theo thẩm quyền phân cấp. Cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ có văn bản
lấy ý kiến tập thể lãnh đạo và cấp ủy đảng nơi nhân sự được đề nghị bổ nhiệm
đang công tác ở đơn vị khác hoặc chỉ đạo cấp phòng và cấp ủy đảng của phòng có
nhân sự được đề nghị bổ nhiệm của đơn vị có văn bản nhận xét, đánh giá về nhân
sự đó.
b) Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ thực hiện quy
trình nhân sự do mình đề xuất tương tự như quy định tại Mục I Phụ lục 3 kèm theo Quy định này, trình Lãnh đạo Bộ
phụ trách (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, quyết định. Trường hợp nhân sự do
Lãnh đạo Bộ phụ trách Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ dự kiến bổ nhiệm thì Vụ Tổ
chức cán bộ sẽ thực hiện quy trình nhân sự tương tự như quy định tại Mục II Phụ lục 3 kèm theo Quy định này, trình Lãnh đạo Bộ
phụ trách xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ bổ nhiệm được lập như hồ sơ bổ nhiệm
lãnh đạo cấp Vụ quy định tại khoản 3 Điều 11 Quy định này.
Điều 13. Giao quyền cấp
trưởng, giao phụ trách đơn vị
1. Trường hợp đơn vị chưa kiện toàn người đứng
đầu, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm sẽ xem xét, quyết định
việc giao quyền hoặc giao phụ trách đơn vị cho đến khi bổ nhiệm người đứng đầu
đơn vị.
2. Quy trình thực hiện
a) Đối với giao quyền cấp trưởng, giao phụ
trách cấp Vụ: Đơn vị tổ chức họp tập thể lãnh đạo, cấp ủy đảng của đơn vị thảo
luận, thống nhất giới thiệu nhân sự để trình Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) xem xét, cho chủ trương giao quyền cấp trưởng hoặc giao phụ trách đơn
vị. Trường hợp cần thiết, Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, đánh giá và đề xuất, báo
cáo Ban cán sự đảng.
b) Đối với giao quyền cấp trưởng, giao phụ
trách cấp phòng: Tập thể lãnh đạo phòng và cấp ủy đảng của phòng (nếu có) thảo
luận, thống nhất đề xuất qua bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị để
tổ chức họp tập thể lãnh đạo, cấp ủy đảng của đơn vị thảo luận, thống nhất dự
kiến nhân sự báo cáo Thủ trưởng đơn vị quyết định theo thẩm quyền hoặc trình
Lãnh đạo Bộ phụ trách (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, quyết định giao quyền
cấp trưởng hoặc giao phụ trách cấp phòng theo thẩm quyền đã được phân cấp.
Điều 14. Bổ nhiệm trong
trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ
chức
Việc bổ nhiệm trong trường hợp hợp nhất, sáp
nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức được thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 21 Quy định số 80-QĐ/TW, khoản 1 Điều 47 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc khoản 1 Điều 47 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Mục 2. BỔ NHIỆM LẠI
Điều 15. Thời điểm,
thời hạn, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, thẩm quyền bổ nhiệm lại, kéo dài
thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
1. Thời điểm, thời hạn, nguyên tắc, tiêu chuẩn,
điều kiện, thẩm quyền bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đến tuổi nghỉ hưu được thực hiện theo quy định tại Điều
24, Điều 25 và Điều 26 Quy định số 80-QĐ/TW; các khoản từ khoản
1 đến khoản 4 Điều 49, Điều 50, Điều 51 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc
các khoản từ khoản 1 đến khoản 4 Điều 49, Điều 50 và khoản 3 Điều
52 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Các trường hợp chưa thực hiện quy trình bổ
nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 49 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
hoặc khoản 5 Điều 49 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
3. Đối với công chức, viên chức đang trong thời
hạn thi hành kỷ luật mà không thuộc diện phải xem xét miễn nhiệm, cho từ chức
theo quy định của Đảng và Nhà nước thì cấp có thẩm quyền bổ nhiệm căn cứ yêu
cầu nhiệm vụ, thảo luận dân chủ, đánh giá khách quan, thận trọng, kỹ lưỡng, cân
nhắc nhiều mặt về phẩm chất, năng lực, uy tín; nguyên nhân, động cơ vi phạm,
khuyết điểm và tính chất, mức độ ảnh hưởng, tác động, kết quả khắc phục hậu quả
(nếu có)... xem xét, cân nhắc việc bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 16. Quy trình bổ
nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
1. Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ
nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Điều
9 Quy định này, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải ra thông báo thực hiện quy
trình xem xét bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
đến tuổi nghỉ hưu đối với công chức, viên chức để chuẩn bị thủ tục bổ nhiệm lại
hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ theo quy định.
2. Công chức, viên chức thuộc diện xem xét bổ
nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ
hưu làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong
thời gian giữ chức vụ, gửi cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu.
3. Quy trình đề nghị bổ nhiệm lại, kéo dài thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với Thứ trưởng: Thực
hiện quy trình theo quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 kèm theo Quy định này.
4. Quy trình bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với lãnh đạo cấp Vụ, cấp
Phòng: Thực hiện quy trình theo quy định tại Phụ lục 8,
Phụ lục 9, Phụ lục 10, Phụ lục 11, Phụ lục 12 kèm
theo Quy định này.
5. Hồ sơ bổ nhiệm lại gồm các giấy tờ, tài liệu
quy định tại các khoản 2, 3, 5, 6, 7, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16
và 18 Điều 7 Quy định này; hồ sơ kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đến tuổi nghỉ hưu các giấy tờ, tài liệu quy định tại các khoản
2, 3, 5, 6, 7, 8, 12, 14, 15, 16 và 18 Điều 7 Quy định này.
Chương III
TỪ CHỨC,
THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM
Điều 17. Từ chức, thôi
giữ chức vụ Lãnh đạo, quản lý
1. Công chức, viên chức thuộc trường hợp quy
định tại Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy định số 41-QĐ/TW
ngày 03/11/2021 của Bộ Chính trị về việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán
bộ; công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 65 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP có nguyện vọng xin từ chức; viên chức thuộc trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
có nguyện vọng xin thôi giữ chức vụ quản lý thì làm đơn xin từ chức, thôi giữ
chức vụ quản lý gửi Ban Bí thư (đối với Thứ trưởng); gửi Ban cán sự đảng, Bộ
trưởng, Lãnh đạo Bộ phụ trách và thủ trưởng đơn vị (đối với lãnh đạo cấp Vụ);
gửi thủ trưởng đơn vị, Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng, trưởng phòng và tương
đương (đối với lãnh đạo cấp Phòng).
2. Công chức, viên chức xin từ chức, thôi giữ
chức vụ quản lý nhưng chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý thì vẫn phải tiếp tục
thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Không thực hiện việc cho từ chức, thôi giữ
chức vụ quản lý đối với công chức, viên chức thuộc trường hợp phải miễn nhiệm
và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 65 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP hoặc khoản 2 Điều 54 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
4. Việc bố trí công tác đối với công chức, viên
chức sau khi từ chức, thôi giữ chức vụ quản lý:
a) Công chức, viên chức sau khi từ chức, thôi
giữ chức vụ quản lý nếu có nguyện vọng tiếp tục công tác thì cấp có thẩm quyền
có thể căn cứ vào năng lực, đạo đức, kinh nghiệm để xem xét, bố trí công tác
phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
b) Công chức, viên chức đã từ chức, thôi giữ
chức vụ quản lý và đã bố trí công tác khác, nếu được cấp có thẩm quyền đánh giá
tốt, bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện và khắc phục được những hạn chế, yếu kém,
khuyết điểm thì có thể được xem xét để quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định.
Điều 18. Miễn nhiệm
Công chức, viên chức thuộc trường hợp quy định
tại Điều 5 và khoản 1 Điều 7 Quy định số 41-QĐ/TW ngày
03/11/2021 của Bộ Chính trị về việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ;
công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP, viên chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm công chức, viên chức xem xét miễn nhiệm và bố trí công tác khác
mà không chờ hết thời hạn bổ nhiệm.
Điều 19. Quy trình xem
xét cho từ chức, miễn nhiệm đối với Thứ trưởng
a) Khi có đủ căn cứ cho từ chức, miễn nhiệm, chậm
nhất trong thời gian 10 ngày làm việc thì Bộ trưởng hoặc Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ (nếu được ủy quyền) trao đổi với cán bộ và đề xuất Ban cán sự đảng xem
xét, quyết định.
b) Ban cán sự đảng thảo luận, biểu quyết bằng
phiếu kín, quyết nghị và trình cấp có thẩm quyền quyết định cho từ chức, miễn
nhiệm đối với Thứ trưởng trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề xuất; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá
15 ngày làm việc. Việc quyết định cho từ chức, miễn nhiệm đối với Thứ trưởng
phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể Ban cán sự đảng đồng ý; trường
hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do Bí thư Ban cán sự đảng quyết định.
c) Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, Ban
cán sự đảng thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
Điều 20. Quy trình xem
xét cho từ chức, thôi giữ chức vụ quản lý, miễn nhiệm đối với lãnh đạo cấp Vụ,
cấp Phòng
1. Khi có đủ căn cứ cho từ chức, miễn nhiệm,
chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc, người đứng đầu đơn vị cấp Vụ hoặc
giao bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị trao đổi với công chức, viên
chức (trường hợp cho từ chức, miễn nhiệm là lãnh đạo cấp Vụ); người đứng đầu
đơn vị cấp Phòng trao đổi với công chức, viên chức (trường hợp cho từ chức,
miễn nhiệm là lãnh đạo cấp Phòng) và đề xuất thủ trưởng đơn vị hoặc Lãnh đạo Bộ
phụ trách hoặc Ban cán sự đảng xem xét, quyết định theo thẩm quyền được phân
cấp.
2. Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ phải thảo
luận, biểu quyết bằng phiếu kín và trình cấp có thẩm quyền quyết định cho từ
chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có
thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc. Việc quyết định cho từ chức, miễn nhiệm
đối với công chức, viên chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh
đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do thủ trưởng đơn vị quyết
định.
3. Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, Vụ
Tổ chức cán bộ (đối với trường hợp cho từ chức, miễn nhiệm là lãnh đạo cấp Vụ)
hoặc đơn vị (đối với trường hợp cho từ chức, miễn nhiệm là lãnh đạo cấp Phòng)
thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 21. Hồ sơ cho từ
chức, thôi giữ chức vụ quản lý, miễn nhiệm; chế độ, chính sách đối với công
chức, viên chức từ chức, thôi giữ chức vụ quản lý, miễn nhiệm và việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc miễn nhiệm đối với công chức, viên
chức
Hồ sơ cho từ chức, thôi giữ chức vụ quản lý,
miễn nhiệm; chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức từ chức, thôi giữ
chức vụ quản lý, miễn nhiệm và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến
việc miễn nhiệm đối với Thứ trưởng, công chức, viên chức được thực hiện theo
quy định tại Điều 9 Quy định số 41- QĐ/TW; Điều
67, Điều 68 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc khoản 5 Điều
54 và Điều 56 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Chương IV
BIỆT PHÁI,
CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC
Mục 1. BIỆT PHÁI
Điều 22. Căn cứ biệt
phái, thời gian biệt phái
1. Căn cứ biệt phái, thời gian biệt phái được
thực hiện theo quy định tại mục 2.1, mục 2.2 khoản 2 Điều 30
Quy định số 80-QĐ/TW.
2. Không thực hiện biệt phái đối với các trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật Cán bộ, Công chức năm
2008 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức năm 2019)
và khoản 7 Điều 36 Luật Viên chức năm 2010.
Điều 23. Quy trình biệt
phái
1. Xin chủ trương biệt phái: Căn cứ yêu cầu
công tác của đơn vị hoặc của Bộ, Thủ trưởng đơn vị tổ chức họp tập thể lãnh đạo
và cấp ủy của đơn vị để thảo luận, thống nhất, thông qua phương án biệt phái
trong nội bộ đơn vị hoặc biệt phái công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
đến đơn vị khác thuộc Bộ, quyết định chủ trương hoặc gửi đề nghị biệt phái về
Vụ Tổ chức cán bộ để báo cáo Ban cán sự đảng hoặc Lãnh đạo Bộ xem xét, phê
duyệt chủ trương theo thẩm quyền phân cấp. Căn cứ yêu cầu công tác của Bộ, Vụ
Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất việc biệt phái công
chức, viên chức, báo cáo Ban cán sự đảng hoặc Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt
chủ trương theo thẩm quyền phân cấp.
2. Quy trình biệt phái
a) Bước 1: Trên cơ sở phương án biệt phái trong
nội bộ đơn vị hoặc đến đơn vị khác thuộc thẩm quyền đã được thông qua, bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo
nơi tiếp nhận công chức, viên chức biệt phái.
Trên cơ sở phê duyệt chủ trương của Ban cán sự
đảng hoặc Lãnh đạo Bộ về việc biệt phái công chức, viên chức giữa các đơn vị,
Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi, lấy ý kiến tập thể lãnh đạo và cấp ủy nơi đi và nơi
đến biệt phái.
b) Bước 2. Bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị hoặc Vụ Tổ chức cán bộ gặp nhân sự dự kiến biệt phái để trao đổi về
chủ trương biệt phái và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể.
c) Bước 3: Bộ phận tham mưu về tổ chức của đơn
vị trình thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định biệt phái hoặc Vụ Tổ chức cán bộ
trình Ban cán sự đảng hoặc Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định biệt phái theo thẩm
quyền phân cấp.
3. Khi hết thời hạn biệt phái, tập thể lãnh
đạo, cấp ủy đơn vị có công chức, viên chức được cử đi biệt phái chủ trì phối
hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức, viên chức đến biệt phái thực
hiện việc đánh giá, quyết định việc kết thúc biệt phái và tiếp nhận công chức,
viên chức sau biệt phái hoặc đề nghị cơ quan quản lý công chức, viên chức xem
xét, tiếp nhận công chức, viên chức sau biệt phái hoặc đề nghị gia hạn thời
gian biệt phái đối với công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ.
Điều 24. Trách nhiệm
của đơn vị nơi công chức, viên chức được cử đi biệt phái, cử đến biệt phái
1. Trách nhiệm của đơn vị có công chức, viên
chức được cử đi biệt phái được thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 28 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc khoản 4, khoản 6
Điều 36 Luật Viên chức năm 2010.
2. Trách nhiệm của đơn vị nơi công chức, viên
chức được cử đến biệt phái
a) Bố trí công việc phù hợp, tạo điều kiện, hỗ
trợ để công chức, viên chức được cử đến biệt phái hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
b) Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức hàng năm đối với công chức, viên chức đến biệt phái tại đơn vị mình
theo quy định và gửi 01 bản về đơn vị có công chức, viên chức được cử đi biệt
phái để theo dõi, thực hiện chế độ, chính sách và gửi 01 bản về đơn vị quản lý
hồ sơ công chức, viên chức để để lưu hồ sơ; nhận xét, đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức trong thời gian biệt phái sau khi hết
thời hạn biệt phái.
Điều 25. Trách nhiệm và
chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức biệt phái
1. Trách nhiệm của công chức, viên chức biệt
phái được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP hoặc khoản 3 Điều 27 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP. Hết thời hạn biệt phái, công chức, viên chức phải làm Bản
tự kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian biệt phái.
2. Công chức, viên chức biệt phái được hưởng
các chế độ, chính sách quy định tại Điều 24 Quy định này; Điều 32 Quy định số 80-QĐ/TW và khoản 1, khoản
3 Điều 28 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc khoản 5 Điều 36 Luật
Viên chức năm 2010.
Mục 2. CHUYỂN ĐỔI VỊ
TRÍ CÔNG TÁC
Điều 26. Danh mục vị
trí công tác, thời hạn, phương thức thực hiện và trường hợp chưa thực hiện hoặc
không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác
Danh mục vị trí công tác, thời hạn, phương thức
thực hiện và trường hợp chưa thực hiện hoặc không thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy
định số 114-QĐ/TW ngày 11/7/2023 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền
lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ; Điều
36, Điều 37, Điều 38 và khoản 2 Điều 39 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng; quy định của Bộ Tư pháp về danh mục và thời hạn định
kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 27. Quy trình
chuyển đổi vị trí công tác
1. Trên cơ sở Kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác của Bộ, các đơn vị ban hành Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của đơn vị;
thực hiện, quyết định chuyển đổi vị trí công tác trong nội bộ đơn vị hoặc sang
đơn vị khác theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo phân cấp.
2. Việc chuyển đổi vị trí công tác được thực
hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp chuyển đổi các vị trí công tác
trong nội bộ đơn vị mà chỉ có 01 nhân sự tại vị trí phải chuyển đổi đến thời
hạn còn các nhân sự khác chưa đến thời hạn định kỳ chuyển đổi theo quy định thì
cấp có thẩm quyền xem xét, điều động các nhân sự đảm bảo thực hiện quy định về
phòng, chống tham nhũng và theo yêu cầu công tác cán bộ.
4. Trường hợp đơn vị chỉ có một vị trí trong
danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác
với các vị trí còn lại của đơn vị đó thì người đứng đầu đơn vị rà soát, trao
đổi với đơn vị có vị trí phù hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) cho chủ trương và thực hiện quy trình như quy định tại các điểm b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 26 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để quyết định chuyển
đổi chung theo thẩm quyền quản lý công chức, viên chức.
Chương V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 28. Trách nhiệm
của Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ
1. Phối hợp với cấp ủy đảng đơn vị tổ chức phổ
biến, quán triệt các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến
nội dung quy định tại Quy định này và nội dung của Quy định tới toàn thể đảng
viên, công chức, viên chức và các tổ chức chính trị - xã hội trong đơn vị để
thống nhất, nâng cao nhận thức, hiểu biết và triển khai thực hiện đầy đủ, đúng
quy định;
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Quy định này bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh
bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục theo
quy định của Đảng, Nhà nước, quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức
của Bộ và Quy định này;
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc
xác nhận vào bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của chức vụ đề
nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
4. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về các nội dung thực hiện theo đúng quy định về phân
cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ và Quy định này; định kỳ hàng năm, báo
cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về tình hình, kết quả thực hiện Quy định này
trước ngày 31/12;
5. Tăng cường tự kiểm tra, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện Quy định này tại đơn vị để kịp thời phòng ngừa, ngăn chặn, phát
hiện, điều chỉnh, xử lý các sai sót, vi phạm theo quy định của pháp luật và Quy
định này.
Điều 29. Trách nhiệm
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ có đặc thù riêng
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ có đặc thù riêng (hội đồng trường; tổ, bộ
môn thuộc khoa...) có thể quyết định áp dụng quy định của Quy định này hoặc ban
hành/đề nghị Bộ ban hành quy định cụ thể theo thẩm quyền quản lý công chức,
viên chức để tổ chức thực hiện, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật
chuyên ngành, Quy định này và thực tiễn tổ chức của hệ thống, đơn vị.
Điều 30. Trách nhiệm
của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 28 Quy định này;
2. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các
đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện Quy định này; hằng năm, tổng hợp,
báo cáo Bộ trưởng về tình hình, kết quả thực hiện Quy định và đề xuất việc khen
thưởng, kỷ luật, xử lý vi phạm đối với tập thể, cá nhân trong việc thực hiện
Quy định.
Điều 31. Điều khoản thi
hành
1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay
thế những quy định trước đây của Ban cán sự đảng và Bộ Tư pháp về bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tư pháp.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị thuộc Bộ phản ánh kịp thời về Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ) để xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung Quy định./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư;
- Ban Tổ
chức Trung ương;
- Ủy ban
Kiểm tra Trung ương;
- Các
thành viên Ban cán sự đảng;
- Đảng ủy
Bộ Tư pháp;
- Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ;
- Các tổ
chức CT-XH thuộc Bộ;
- Lưu: BCSĐ,
TCCB.
|
T/M BAN CÁN SỰ ĐẢNG
BÍ
THƯ
Lê Thành
Long
|
PHỤ LỤC 1
QUY
TRÌNH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM THỨ TRƯỞNG ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN SỰ TẠI CHỖ
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc giới
thiệu, lựa chọn và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức Hội nghị tập thể Ban cán sự
đảng (lần 1)
|
- Tập thể Ban cán sự đảng.
- Mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Nội chính Trung ương và
Bộ Nội vụ cùng tham dự hội nghị.
|
Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm đã được phê
duyệt, yêu cầu nhiệm vụ của Bộ và nguồn nhân sự trong quy hoạch, Vụ Tổ chức
cán bộ tham mưu, trình Hội nghị tập thể lãnh đạo Ban cán sự đảng thảo luận,
rà soát, thống nhất về cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình
nhân sự; đồng thời, tiến hành rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối với từng
nhân sự trong quy hoạch (gồm cá nhân sự được quy hoạch chức danh tương đương
trở lên), thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
|
Kết quả thảo luận, thống nhất được ghi thành
biên bản
|
2
|
Bước 2: Tổ chức Hội nghị tập thể Ban cán sự
đảng mở rộng
|
- Tập thể Ban cán sự đảng; Lãnh đạo Bộ; Ban
thường vụ Đảng ủy Bộ; Vụ trưởng và tương đương của các đơn vị thuộc Bộ; Bí
thư đảng ủy là Chủ tịch Hội đồng trường (trường hợp chưa có Chủ tịch Hội đồng
trường thì người tham dự là đồng chí Bí thư - Hiệu trưởng).
- Mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Nội chính Trung ương và
Bộ Nội vụ cùng tham dự hội nghị.
|
Căn cứ số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều
kiện và danh sách nhân sự đã thông qua ở Bước 1 do Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo,
đồng chí Bí thư Ban cán sự đảng chủ trì hội nghị trao đổi định hướng nhân sự
bổ nhiệm phù hợp với yêu cầu của Bộ để hội nghị thảo luận và tiến hành lấy
phiếu giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín; mỗi người dự họp chỉ giới thiệu 01
người cho 01 chức danh trong số nhân sự trong quy hoạch có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định
|
- Người có số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên
50% tính trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn.
Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm thì chọn người có trên 50% số
phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến hết số lượng cần bổ nhiệm.
- Trường hợp không có người đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở
lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt số phiếu
30% trở lên thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo Ban Bí
thư xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố ở hội nghị này.
|
3
|
Bước 3: Tổ chức Hội nghị tập thể Ban cán sự
đảng (lần 2)
|
- Tập thể Ban cán sự đảng.
- Mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Nội chính Trung ương và
Bộ Nội vụ cùng tham dự hội nghị.
|
Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước
2, Hội nghị tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín; mỗi
người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự được
giới thiệu ở Bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định
|
- Như Hội nghị tập thể Ban cán sự đảng mở
rộng. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và được công bố ở hội nghị này.
- Trường hợp kết quả giới thiệu ở bước này
khác với kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước 2 thì tập thể Ban cán sự đảng họp,
thảo luận, phân tích kỹ lưỡng, cân nhắc nhiều mặt, xem xét, quyết định lựa
chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo (bằng phiếu kín) theo thẩm quyền
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được lựa chọn phải có số
phiếu giới thiệu ít nhất 2/3 trở lên của tổng số thành viên tập thể Ban cán
sự đảng theo quy định. Trường hợp không có người đạt số phiếu ít nhất 2/3 thì
không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo Ban Bí thư xem xét,
cho ý kiến chỉ đạo.
|
4
|
Bước 4: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ
chốt của Bộ; tham khảo ý kiến Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
4.1
|
Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ chốt
của Bộ
|
- Tập thể Ban cán sự đảng; Lãnh đạo Bộ; Ban
thường vụ Đảng ủy Bộ; Vụ trưởng, phó vụ trưởng và tương đương các đơn vị
thuộc Bộ; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Nội chính Trung ương và
Bộ Nội vụ cùng tham dự hội nghị.
|
- Thông báo danh sách nhân sự được giới thiệu
ở Bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá
ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến lĩnh vực phân công công
tác;
- Nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm đọc bản kê
khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê khai lần đầu, bản kê khai phục vụ
việc bổ nhiệm và bản kê khai hàng năm hoặc bản kê khai bổ sung liền trước
đó), Kết luận xác minh về tài sản, thu nhập (nếu có);
- Ghi phiếu giới thiệu nhân sự (có thể ký tên
hoặc không ký tên).
|
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và
không công bố ở hội nghị này
|
4.2
|
Lấy ý kiến Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Đồng thời với việc tổ chức Hội nghị lấy ý
kiến cán bộ chủ chốt của Bộ, nếu xét thấy cần thiết, Ban cán sự đảng lấy ý
kiến tham khảo của Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương bằng phiếu kín đối với nhân sự được giới thiệu ở Bước 3. Phiếu được gửi
trực tiếp tới đồng chí Bí thư Ban cán sự đảng, Bộ trưởng và được Vụ Tổ chức
cán bộ tổng hợp riêng
|
5
|
Bước 5: Tổ chức hội nghị tập thể Ban cán sự
đảng (lần 3)
|
5.1
|
Ban cán sự đảng có văn bản gửi:
- Ban thường vụ Đảng ủy Bộ cho ý kiến nhận
xét, đánh giá bằng văn bản đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
- Cấp ủy đảng có thẩm quyền kiểm tra, xác
minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
|
5.2
|
Tổ chức hội nghị tập thể Ban cán sự đảng (lần
3)
|
- Tập thể Ban cán sự đảng;
- Mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Nội chính Trung ương và
Bộ Nội vụ cùng tham dự hội nghị.
|
Trên cơ sở ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban
thường vụ Đảng ủy Bộ, kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; kết quả xác minh, kết
luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đối với nhân sự, tập thể Ban cán sự
đảng thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín
|
Nhân sự đạt số phiếu giới thiệu cao nhất trên
50% thì được lựa chọn để đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí
bổ nhiệm thì chọn người có trên 50% số phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến
hết số lượng cần bổ nhiệm. Trường hợp có 02 nhân sự có số phiếu ngang nhau
đạt tỷ lệ 50% hoặc có 01 nhân sự có số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang
nhau đạt tỷ lệ 50% thì Bí thư Ban cán sự đảng xem xét, lựa chọn nhân sự để đề
nghị Ban Bí thư xem xét, quyết định (phải báo cáo đầy đủ các ý kiến khác
nhau, nếu có)
|
5.3
|
Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Ban cán sự đảng chuẩn bị Tờ trình, chỉ đạo cá
nhân, đơn vị có liên quan chuẩn bị hoàn tất hồ sơ bổ nhiệm để trình Ban Bí
thư Trung ương đảng xem xét, quyết định
|
PHỤ LỤC 2
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP VỤ CỦA ĐƠN VỊ THUỘC BỘ ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN SỰ TẠI
CHỖ
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị (lần 1)
|
Tập thể lãnh đạo đơn vị
|
Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm đã được phê
duyệt, yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch, Thủ
trưởng đơn vị giao bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị tham mưu,
trình hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, rà soát, thống nhất về cơ
cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình nhân sự; đồng thời, tiến
hành rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối với từng công chức, viên chức
trong quy hoạch (gồm cả công chức, viên chức được quy hoạch chức danh tương
đương trở lên), thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
|
Kết quả thảo luận, thống nhất được ghi thành
biên bản
|
2
|
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị mở rộng
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị; ban thường vụ Đảng
ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị (nơi không có ban thường vụ); trưởng phòng và
tương đương của đơn vị (nếu đơn vị có tổ chức cấp Phòng).
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự hội
nghị.
|
Căn cứ số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều
kiện và danh sách nhân sự đã thông qua ở Bước 1 do bộ phận tham mưu về tổ
chức cán bộ của đơn vị báo cáo, người đứng đầu/chủ trì hội nghị trao đổi định
hướng nhân sự bổ nhiệm phù hợp với yêu cầu của đơn vị để hội nghị thảo luận
và tiến hành lấy phiếu giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín; mỗi người dự họp
chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự trong quy hoạch có
đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
|
- Người có số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên
50% tính trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn.
Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm thì chọn người có trên 50% số
phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến hết số lượng cần bổ nhiệm.
- Trường hợp không có người đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở
lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt số phiếu
30% trở lên thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo Ban
cán sự đảng xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố ở hội nghị này.
|
3
|
Bước 3: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị (lần 2)
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự Hội
nghị.
|
Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước
2, hội nghị tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín; mỗi
người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự được
giới thiệu ở Bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định
|
- Như hội nghị lãnh đạo đơn vị mở rộng. Kết
quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và được công bố ở hội nghị này.
- Trường hợp kết quả giới thiệu ở bước này
khác với kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước 2 thì tập thể lãnh đạo đơn vị họp,
thảo luận, phân tích kỹ lưỡng, cân nhắc nhiều mặt, xem xét, quyết định lựa
chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo (bằng phiếu kín) theo thẩm quyền
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được lựa chọn phải có số
phiếu giới thiệu ít nhất 2/3 trở lên của tổng số thành viên tập thể lãnh đạo
theo quy định. Trường hợp không có người đạt số phiếu ít nhất 2/3 thì không
tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo Ban cán sự đảng xem xét, cho
ý kiến chỉ đạo.
|
4
|
Bước 4: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ
chốt của đơn vị
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị; ban thường vụ Đảng
ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị (nơi không có ban thường vụ); lãnh đạo các
phòng và tương đương (nếu đơn vị có tổ chức cấp Phòng); trưởng các tổ chức
chính trị - xã hội của đơn vị. Đối với đơn vị không có tổ chức bên trong thì
thành phần là toàn thể công chức, viên chức của đơn vị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự hội
nghị.
|
- Thông báo danh sách nhân sự được giới thiệu
ở Bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá
ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến lĩnh vực phân công công
tác;
- Công chức, viên chức được giới thiệu bổ
nhiệm đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê khai lần đầu, bản kê
khai phục vụ việc bổ nhiệm và bản kê khai hàng năm hoặc bản kê khai bổ sung
liền trước đó), Kết luận xác minh về tài sản, thu nhập (nếu có);
- Ghi phiếu giới thiệu nhân sự (có thể ký tên
hoặc không ký tên).
|
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và
không công bố ở hội nghị này
|
5
|
Bước 5: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị (lần 3)
|
5.1
|
Đơn vị có văn bản gửi:
- Ban thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của
đơn vị (nơi không có ban thường vụ) cho ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn
bản đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
- Cấp ủy Đảng có thẩm quyền kiểm tra, xác
minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
|
5.2
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị (lần
3)
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự Hội
nghị.
|
Trên cơ sở ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban
thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị; kết quả lấy phiếu ở các hội
nghị; kết quả xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đối với
nhân sự; tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết
nhân sự bằng phiếu kín
|
Nhân sự đạt số phiếu giới thiệu cao nhất trên
50% thì được lựa chọn để đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí
bổ nhiệm thì chọn người có trên 50% số phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến
hết số lượng cần bổ nhiệm. Trường hợp có 02 nhân sự có số phiếu ngang nhau đạt
tỷ lệ 50% hoặc có 01 nhân sự có số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang nhau
đạt tỷ lệ 50% thì người đứng đầu xem xét, lựa chọn giới thiệu để đề nghị Ban
cán sự đảng xem xét, quyết định (phải báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau,
nếu có)
|
5.3
|
Quyết định bổ nhiệm
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ bổ nhiệm
để báo cáo Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán bộ);
- Căn cứ đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán
bộ triển khai các công việc:
+ Báo cáo Ban cán sự đảng cho ý kiến về quy
trình nhân sự đã thực hiện, nhận xét, đánh giá và đề xuất bổ nhiệm; đề nghị
Ban cán sự đảng lấy ý kiến của Ban thường vụ Đảng ủy Bộ Tư pháp về nhân sự dự
kiến bổ nhiệm.
+ Căn cứ ý kiến của Ban thường vụ Đảng ủy Bộ
Tư pháp, báo cáo Ban cán sự đảng thảo luận, kết luận các vấn đề phát sinh (nếu
có), bỏ phiếu thông qua và ra Nghị quyết phê duyệt nhân sự bổ nhiệm.
+ Căn cứ Nghị quyết của Ban cán sự đảng phê
duyệt nhân sự bổ nhiệm, trình Bộ trưởng ký quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo cấp
Vụ.
|
PHỤ LỤC 3
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP VỤ CỦA ĐƠN VỊ THUỘC BỘ ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN SỰ TỪ NƠI
KHÁC
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Nội dung thực hiện
|
I
|
Trường hợp nhân sự do đơn vị đề xuất, Thủ
trưởng đơn vị chỉ đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ tiến hành các bước
sau:
|
1
|
Bước 1: Tổ chức họp trao đổi ý kiến, thống
nhất trong tập thể lãnh đạo đơn vị về chủ trương điều động, bổ nhiệm
|
2
|
Bước 2: Trao đổi ý kiến với nhân sự, cơ quan,
tổ chức, đơn vị nơi nhân sự đang công tác về việc bổ nhiệm
|
- Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo
nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo
họp và bỏ phiếu cho ý kiến; người được giới thiệu phải đạt số phiếu trên 50%
so với tổng số người được triệu tập; trường hợp số phiếu đạt tỷ lệ 50% thì do
người đứng đầu xem xét, quyết định); lấy đánh giá, nhận xét của địa phương,
cơ quan, đơn vị và hồ sơ nhân sự theo quy định.
- Đề nghị địa phương, cơ quan, đơn vị nơi
nhân sự đang công tác có văn bản đề nghị cấp ủy Đảng có thẩm quyền kiểm tra,
xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm;
- Gặp nhân sự dự kiến bổ nhiệm để trao đổi về
yêu cầu nhiệm vụ công tác.
|
3
|
Bước 3: Quyết định bổ nhiệm (bao gồm cả thủ
tục tuyển dụng, điều động hoặc tiếp nhận)
|
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
thẩm định về nhân sự;
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
bổ nhiệm để báo cáo Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Trường hợp nhân
sự bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện và đáp ứng yêu cầu bổ nhiệm nhưng địa
phương, cơ quan, đơn vị (nơi nhân sự đang công tác hoặc nơi tiếp nhận nhân
sự) hoặc nhân sự còn có ý kiến khác nhau, chưa thống nhất thì bộ phận tham
mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị tổng hợp, báo cáo đầy đủ các ý kiến để báo
cáo Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, quyết định.
- Căn cứ đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán
bộ thực hiện các công việc như đã nêu tại mục 5.3 Phụ
lục 1 kèm theo Quy chế này và quy trình tuyển dụng, điều động hoặc tiếp
nhận theo quy định.
|
II
|
Trường hợp nhân sự do Ban cán sự đảng dự kiến
điều động, bổ nhiệm (không do đơn vị đề xuất): Ban cán sự đảng giao Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện các công việc sau:
|
1
|
Bước 1: Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh
đạo nơi tiếp nhận công chức, viên chức về chủ trương điều động, bổ nhiệm
|
2
|
Bước 2: Trao đổi ý kiến với nhân sự, cơ quan,
tổ chức, đơn vị nơi nhân sự đang công tác về việc bổ nhiệm
|
- Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo
nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo
họp và bỏ phiếu cho ý kiến; người được giới thiệu phải đạt số phiếu trên 50%
so với tổng số người được triệu tập); trường hợp số phiếu đạt tỷ lệ 50% thì
do người đứng đầu xem xét, quyết định); lấy đánh giá, nhận xét của địa
phương, cơ quan, đơn vị và hồ sơ nhân sự theo quy định;
- Đề nghị địa phương, cơ quan, đơn vị nơi
nhân sự đang công tác có văn bản đề nghị cấp ủy Đảng có thẩm quyền kiểm tra,
xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm;
- Gặp nhân sự dự kiến bổ nhiệm để trao đổi về
yêu cầu nhiệm vụ công tác.
|
3
|
Bước 3: Quyết định bổ nhiệm (bao gồm cả thủ
tục tuyển dụng, điều động hoặc tiếp nhận)
|
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
thẩm định về nhân sự;
- Căn cứ kết quả đã thực hiện, Vụ Tổ chức cán
bộ có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ bổ nhiệm báo cáo Ban cán sự Đảng gồm đầy đủ
các văn bản, tài liệu liên quan đến quy trình đã thực hiện và nhân sự đề nghị
bổ nhiệm, thực hiện các công việc như đã nêu tại mục 5.3 Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này và thực hiện quy
trình tuyển dụng, điều động hoặc tiếp nhận theo quy định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm tiêu chuẩn, điều
kiện và đáp ứng yêu cầu bổ nhiệm nhưng địa phương, cơ quan, đơn vị (nơi nhân
sự đang công tác hoặc nơi tiếp nhận nhân sự) hoặc nhân sự còn có ý kiến khác
nhau, chưa thống nhất thì Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo đầy đủ các ý
kiến và trình Ban cán sự đảng xem xét, quyết định.
|
PHỤ LỤC 4
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG CỦA ĐƠN VỊ THUỘC BỘ (TRỪ CẤP PHÒNG CỦA TRƯỜNG
ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI, HỌC VIỆN TƯ PHÁP VÀ CÁC TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TÀI SẢN
THUỘC CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM) ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN SỰ TẠI CHỖ
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị cấp Vụ (lần 1)
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị
|
Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm đã được phê
duyệt, yêu cầu nhiệm vụ của phòng có vị trí bổ nhiệm và nguồn nhân sự trong
quy hoạch, Thủ trưởng đơn vị giao bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn
vị tham mưu, trình hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, rà soát, thống
nhất về cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình nhân sự; đồng
thời, tiến hành rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối với từng công chức,
viên chức trong quy hoạch (gồm cả công chức, viên chức được quy hoạch chức
danh tương đương trở lên), thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
|
Kết quả thảo luận, thống nhất được ghi thành
biên bản.
|
2
|
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị cấp Vụ mở rộng
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ; ban thường
vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị cấp Vụ (nơi không có ban thường vụ);
trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự hội
nghị khi có đề nghị của đơn vị thuộc Bộ.
|
Căn cứ số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều
kiện và danh sách nhân sự đã thông qua ở Bước 1 do bộ phận tham mưu về tổ
chức cán bộ của đơn vị báo cáo, người đứng đầu/chủ trì hội nghị trao đổi định
hướng nhân sự bổ nhiệm phù hợp với yêu cầu của phòng có vị trí bổ nhiệm để
hội nghị thảo luận và tiến hành lấy phiếu giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín;
mỗi người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự
trong quy hoạch có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
|
- Người có số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên
50% tính trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn.
Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm thì chọn người có trên 50% số
phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến hết số lượng cần bổ nhiệm.
- Trường hợp không có người đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở
lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt số phiếu
30% trở lên thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo thủ
trưởng đơn vị xem xét, cho ý kiến chỉ đạo (trường hợp đơn vị được phân cấp
thẩm quyền bổ nhiệm) hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xem xét, cho ý
kiến chỉ đạo.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố ở hội nghị này.
|
3
|
Bước 3: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị cấp Vụ (lần 2)
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự Hội
nghị khi có đề nghị của đơn vị thuộc Bộ.
|
Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước
2, hội nghị tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín; mỗi
người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự được
giới thiệu ở Bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định
|
- Như hội nghị lãnh đạo đơn vị cấp Vụ mở
rộng. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và được công bố ở hội nghị này.
- Trường hợp kết quả giới thiệu ở bước này
khác với kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước 2 thì tập thể lãnh đạo đơn vị họp,
thảo luận, phân tích kỹ lưỡng, cân nhắc nhiều mặt, xem xét, quyết định lựa
chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo (bằng phiếu kín) theo thẩm quyền
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được lựa chọn phải có số
phiếu giới thiệu ít nhất 2/3 trở lên của tổng số thành viên tập thể lãnh đạo
theo quy định. Trường hợp không có người đạt số phiếu ít nhất 2/3 thì không
tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo thủ trưởng đơn vị xem xét,
cho ý kiến chỉ đạo (trường hợp đơn vị được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm) hoặc
trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
|
4
|
Bước 4: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ
chốt của đơn vị cấp Vụ
|
4.1
|
Tham khảo ý kiến toàn thể công chức, viên
chức của phòng có vị trí bổ nhiệm
|
- Người đứng đầu đơn vị cấp Vụ hoặc cấp Phó
được ủy quyền chủ trì hội nghị.
- Toàn thể công chức, viên chức của phòng có
vị trí bổ nhiệm.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự hội
nghị khi có đề nghị của đơn vị thuộc Bộ.
|
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị thông báo danh sách nhân sự được giới thiệu ở Bước 3; tóm tắt lý
lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, triển
vọng phát triển và dự kiến lĩnh vực phân công công tác.
- Công chức, viên chức được giới thiệu bổ
nhiệm đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê khai lần đầu, bản kê
khai phục vụ việc bổ nhiệm và bản kê khai hàng năm hoặc bản kê khai bổ sung
liền trước đó), Kết luận xác minh về tài sản, thu nhập (nếu có);
- Lấy ý kiến bằng phiếu kín của công chức,
viên chức tại phòng về nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm.
|
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và
không công bố ở hội nghị này.
|
4.2
|
Tổ chức lấy ý kiến cán bộ chủ chốt của đơn vị
cấp Vụ
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ; ban thường
vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị cấp Vụ (nơi không có ban thường vụ);
lãnh đạo các phòng và tương đương, trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của
đơn vị cấp Vụ.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự hội
nghị khi có đề nghị của đơn vị thuộc Bộ.
|
- Thông báo danh sách nhân sự được giới thiệu
ở Bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá
ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến lĩnh vực phân công công
tác;
- Công chức, viên chức được giới thiệu bổ
nhiệm đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê khai lần đầu, bản kê
khai phục vụ việc bổ nhiệm và bản kê khai hàng năm hoặc bản kê khai bổ sung
liền trước đó), Kết luận xác minh về tài sản, thu nhập (nếu có);
- Cán bộ chủ chốt của đơn vị cấp Vụ ghi phiếu
giới thiệu nhân sự (có thể ký hoặc không ký tên).
|
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và
không công bố ở hội nghị này.
|
5
|
Bước 5: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị cấp Vụ (lần 3)
|
5.1
|
Đơn vị có văn bản gửi:
- Cấp ủy Đảng của phòng (nếu có); Ban thường
vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị cấp Vụ (nơi không có ban thường vụ)
cho ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản đối với nhân sự dự
kiến bổ nhiệm.
- Cấp ủy Đảng có thẩm quyền kiểm tra, xác
minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
|
5.2
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị cấp
Vụ (lần 3)
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự Hội
nghị khi có đề nghị của đơn vị thuộc Bộ.
|
Trên cơ sở ý kiến nhận xét, đánh giá của các
cấp ủy Đảng; kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; kết quả xác minh, kết luận
những vấn đề mới nảy sinh (nếu có); tập thể lãnh đạo đơn vị vị cấp Vụ thảo
luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín
|
Nhân sự đạt số phiếu giới thiệu cao nhất trên
50% thì được lựa chọn để đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí
bổ nhiệm thì chọn người có trên 50% số phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến
hết số lượng cần bổ nhiệm. Trường hợp có 02 nhân sự có số phiếu ngang nhau
đạt tỷ lệ 50% hoặc có 01 nhân sự có số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang
nhau đạt tỷ lệ 50% thì thủ trưởng đơn vị xem xét, lựa chọn nhân sự để bổ
nhiệm (trường hợp được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm) hoặc trình Lãnh đạo Bộ
phụ trách đơn vị (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, quyết định (phải báo cáo
đầy đủ ý kiến khác nhau, nếu có).
|
5.3
|
Quyết định bổ nhiệm
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ bổ nhiệm
để báo cáo thủ trưởng đơn vị hoặc Lãnh đạo Bộ phụ trách (qua Vụ Tổ chức cán
bộ) theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Căn cứ đề nghị của bộ phận tham mưu về tổ
chức cán bộ, thủ trưởng đơn vị quyết định bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng (trường
hợp được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm) hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn
vị (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, quyết định bổ nhiệm hoặc phê duyệt chủ
trương trước khi thủ trưởng đơn vị ra quyết định bổ nhiệm.
|
PHỤ LỤC 5
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI, HỌC VIỆN TƯ
PHÁP VÀ CÁC TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN THUỘC CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN SỰ TẠI CHỖ
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo
phòng (lần 1)
|
Tập thể lãnh đạo phòng
|
Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm đã được phê
duyệt, yêu cầu nhiệm vụ của phòng và nguồn nhân sự trong quy hoạch, phòng có
vị trí bổ nhiệm tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo phòng để thảo luận, rà
soát, thống nhất về cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình nhân
sự; đồng thời, tiến hành rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối với từng viên
chức trong quy hoạch (gồm cả viên chức được quy hoạch chức danh tương đương
trở lên), thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo
|
Kết quả thảo luận, thống nhất được ghi thành
biên bản.
|
2
|
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo
phòng mở rộng
|
- Tập thể lãnh đạo phòng; cấp ủy Đảng của
phòng (nếu có); trưởng các tổ chức bên trong (nếu có).
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị tham dự khi có đề nghị của phòng.
|
Căn cứ số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều
kiện và danh sách nhân sự đã thông qua ở Bước 1, người đứng đầu/chủ trì hội
nghị trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm phù hợp với yêu cầu của đơn vị để
hội nghị thảo luận và tiến hành lấy phiếu giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín;
mỗi người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự
trong quy hoạch có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
|
- Người có số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên
50% tính trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn.
Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm thì chọn người có trên 50% số
phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến hết số lượng cần bổ nhiệm.
- Trường hợp không có người đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở
lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt số phiếu
30% trở lên thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo thủ
trưởng đơn vị xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố ở hội nghị này.
|
3
|
Bước 3: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo
phòng (lần 2)
|
- Tập thể lãnh đạo phòng.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị tham dự khi có đề nghị của phòng.
|
Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước
2, hội nghị tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín; mỗi
người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự được
giới thiệu ở Bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định
|
- Như hội nghị tập thể lãnh đạo phòng mở
rộng. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và được công bố ở hội nghị này.
- Trường hợp kết quả giới thiệu ở bước này
khác với kết quả giới thiệu nhân sự ở Bước 2 thì tập thể lãnh đạo phòng họp,
thảo luận, phân tích kỹ lưỡng, cân nhắc nhiều mặt, xem xét, quyết định lựa
chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo (bằng phiếu kín) theo thẩm quyền
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được lựa chọn phải có số
phiếu giới thiệu ít nhất 2/3 trở lên của tổng số thành viên tập thể lãnh đạo
phòng theo quy định. Trường hợp không có người đạt số phiếu ít nhất 2/3 thì
không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo thủ trưởng đơn vị xem
xét, cho ý kiến chỉ đạo.
|
4
|
Bước 4: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ
chủ chốt của phòng
|
- Tập thể lãnh đạo phòng; cấp ủy Đảng của
phòng (nếu có); lãnh đạo các tổ chức bên trong (nếu có). Đối với phòng không
có tổ chức bên trong thì thành phần là toàn thể viên chức của phòng.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị khi có đề nghị của phòng.
|
- Thông báo danh sách nhân sự được giới thiệu
ở Bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá
ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến lĩnh vực phân công công
tác;
- Viên chức được giới thiệu bổ nhiệm đọc bản
kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê khai lần đầu, bản kê khai phục vụ
việc bổ nhiệm và bản kê khai hàng năm hoặc bản kê khai bổ sung liền trước
đó), Kết luận xác minh tài sản, thu nhập (nếu có);
- Ghi phiếu giới thiệu nhân sự (có thể ký tên
hoặc không ký tên).
|
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và
không công bố ở hội nghị này.
|
5
|
Bước 5: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo
phòng (lần 3)
|
5.1
|
- Phòng có văn bản lấy ý kiến nhận xét,
đánh giá bằng văn bản của cấp ủy Đảng của phòng (nếu có) về nhân sự
được đề nghị bổ nhiệm;
- Trên cơ sở báo cáo của phòng, đơn vị có văn
bản gửi cấp ủy Đảng có thẩm quyền kiểm tra, xác minh, kết luận về tiêu chuẩn
chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
|
5.2
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo phòng (lần
3)
|
- Tập thể lãnh đạo phòng.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị khi có đề nghị của phòng.
|
Trên cơ sở ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy Đảng của phòng; kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; kết quả xác minh, kết
luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có); tập thể lãnh đạo phòng thảo luận,
nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín
|
- Nhân sự đạt số phiếu giới thiệu cao nhất,
đạt tỷ lệ trên 50% thì trình tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ xem xét, quyết
định. Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm thì chọn người có trên 50%
số phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến hết số lượng cần bổ nhiệm. Trường
hợp có 02 nhân sự có số phiếu ngang nhau đạt tỷ lệ 50% hoặc có 01 nhân sự có
số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang nhau đạt tỷ lệ 50% thì trưởng phòng xem
xét, lựa chọn nhân sự để trình tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ xem xét, quyết
định (phải báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau, nếu có).
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và được công bố ở hội nghị này
|
5.3
|
Trên cơ sở báo cáo của phòng, đơn vị có văn
bản gửi Ban thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị (nơi không có ban
thường vụ) cho ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản đối với nhân sự dự kiến
bổ nhiệm
|
5.4
|
Ra quyết định bổ nhiệm
|
a
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị cấp
Vụ
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự Hội nghị.
|
Trên cơ sở ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy Đảng của đơn vị; kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; kết quả xác minh, kết
luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có); tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ thảo
luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín
|
Nhân sự đạt số phiếu giới thiệu cao nhất trên
50% thì được lựa chọn. Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm thì chọn
người có trên 50% số phiếu giới thiệu từ trên xuống cho đến hết số lượng cần
bổ nhiệm. Trường hợp có 02 nhân sự có số phiếu ngang nhau đạt tỷ lệ 50% hoặc
có 01 nhân sự có số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang nhau đạt tỷ lệ 50% thì
thủ trưởng đơn vị xem xét, lựa chọn nhân sự để bổ nhiệm.
|
b
|
Quyết định bổ nhiệm
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ bổ nhiệm
để báo cáo Thủ trưởng đơn vị.
- Căn cứ đề nghị của bộ phận tham mưu về tổ
chức cán bộ, Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định bổ nhiệm lãnh đạo cấp
phòng theo phân cấp quản lý cán bộ.
|
PHỤ LỤC 6
QUY
TRÌNH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI THỨ TRƯỞNG
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ
chủ chốt của Bộ
|
- Tập thể Ban cán sự đảng; Lãnh đạo Bộ; Ban
thường vụ Đảng ủy Bộ; vụ trưởng, phó vụ trưởng và tương đương; Trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Nội chính Trung ương và
Bộ Nội vụ cùng tham dự hội nghị.
|
- Thứ trưởng được xem xét bổ nhiệm lại báo
cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian
giữ chức vụ; đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê khai lần đầu,
bản kê khai phục vụ việc bổ nhiệm lại và bản kê khai hàng năm hoặc bản kê
khai bổ sung liền trước đó) và Kết luận xác minh về tài sản, thu nhập (nếu
có);
- Hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ phiếu
tín nhiệm bằng phiếu kín đối với Thứ trưởng được xem xét bổ nhiệm lại.
|
- Thứ trưởng được xem xét bổ nhiệm lại phải
được trên 50% tổng số người được triệu tập đồng ý; trường hợp số phiếu đạt tỷ
lệ 50% thì do Bí thư Ban cán sự đảng xem xét, quyết định; trường hợp dưới 50%
đồng ý thì không tiếp tục thực hiện quy trình và báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố tại Hội nghị này.
|
2
|
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể Ban cán sự
đảng
|
2.1
|
Ban cán sự đảng có văn bản gửi:
- Ban thường vụ đảng ủy Bộ cho ý kiến nhận
xét, đánh giá bằng văn bản về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại;
- Cấp ủy đảng có thẩm quyền kiểm tra, xác
minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại.
|
2.2
|
Bí thư Ban cán sự đảng có ý kiến nhận xét,
đánh giá và đề xuất việc bổ nhiệm lại (bằng văn bản)
|
2.3
|
Tổ chức hội nghị tập thể Ban cán sự đảng
|
- Tập thể Ban cán sự đảng.
- Mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Nội chính Trung ương và
Bộ Nội vụ cùng tham dự hội nghị.
|
Trên cơ sở ý kiến của Bí thư Ban cán sự đảng;
Ban thường vụ đảng ủy Bộ; kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt; kết
quả xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có), tập thể Ban cán sự
đảng thảo luận và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín.
|
Thứ trưởng được xem xét bổ nhiệm lại đạt trên
50% tổng số người được triệu tập đồng ý thì trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định cho bổ nhiệm lại; trường hợp số phiếu đạt tỷ lệ 50% thì Bí
thư Ban cán sự đảng xem xét, quyết định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết
định; trường hợp dưới 50% đồng ý thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
|
2.4
|
Quyết định bổ nhiệm lại
|
Ban cán sự đảng chuẩn bị Tờ trình, chỉ đạo
nhân sự chuẩn bị hoàn tất hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại để trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
|
PHỤ LỤC 7
QUY
TRÌNH ĐỀ NGHỊ KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO ĐẾN TUỔI NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI
THỨ TRƯỞNG
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
|
1
|
Bước 1: Họp tập thể Ban cán sự đảng
|
Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị đơn vị nơi Thứ
trưởng sinh hoạt đảng có văn bản đề nghị cấp ủy Đảng có thẩm quyền kiểm tra,
xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự đề nghị kéo dài
thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến tuổi nghỉ hưu; sau đó, tập thể Ban cán sự
đảng thảo luận, xem xét, nếu nhân sự còn đủ sức khỏe, uy tín, đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín
|
Người được trên 50% tổng số người được triệu
tập đồng ý thì trình Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo đến tuổi nghỉ hưu; trường hợp đạt tỷ lệ 50% đồng ý thì Bí
thư Ban cán sự đảng xem xét, quyết định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; trường
hợp dưới 50% đồng ý thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
|
2
|
Bước 2: Quyết định kéo dài thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo đến tuổi nghỉ hưu
|
Ban cán sự đảng chỉ đạo Vụ Tổ chức cán bộ
tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến
tuổi nghỉ hưu để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
|
PHỤ LỤC 8
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM LẠI LÃNH ĐẠO CẤP VỤ CỦA ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ
chủ chốt của đơn vị
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị; ban thường vụ Đảng
ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị (nơi không có ban thường vụ); lãnh đạo các
phòng và tương đương; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị. Đối
với đơn vị không có cấp phòng thì thành phần là toàn thể công chức, viên chức
của đơn vị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự hội
nghị.
|
- Công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm
lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong
thời gian giữ chức vụ; đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê
khai lần đầu, bản kê khai phục vụ việc bổ nhiệm lại và bản kê khai hàng năm
hoặc bản kê khai bổ sung liên trước đó) và Kết luận xác minh về tài sản, thu
nhập (nếu có);
- Hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ phiếu
tín nhiệm bằng phiếu kín đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm
lại.
|
- Công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm
lại phải được trên 50% tổng số người được triệu tập đồng ý; trường hợp số
phiếu đạt tỷ lệ 50% thì do thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định; trường hợp
dưới 50% đồng ý thì không tiếp tục thực hiện quy trình và báo cáo Ban cán sự
đảng xem xét, quyết định.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố tại Hội nghị này.
|
2
|
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị
|
2.1
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhận xét, đánh
giá và đề xuất việc bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức (bằng văn bản)
|
2.2
|
Đơn vị có văn bản gửi:
- Ban thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của
đơn vị (nơi không có ban thường vụ) đề nghị cho ý kiến nhận xét, đánh giá
bằng văn bản về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại;
- Cấp ủy Đảng có thẩm quyền đề nghị kiểm tra,
xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm
lại.
|
2.3
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị.
- Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ cùng tham dự Hội
nghị.
|
Trên cơ sở ý kiến của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị; cấp ủy Đảng của đơn vị; kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt;
kết quả xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có), tập thể lãnh
đạo đơn vị thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu
kín.
|
Người được trên 50% tổng số người được triệu
tập đồng ý thì trình Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, quyết
định cho bổ nhiệm lại; trường hợp số phiếu đạt tỷ lệ 50% thì thủ trưởng đơn
vị xem xét, quyết định, báo cáo Ban cán sự đảng quyết định; trường hợp dưới
50% đồng ý thì báo cáo Ban cán sự đảng xem xét, quyết định.
|
2.4
|
Quyết định bổ nhiệm lại
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ bổ nhiệm
lại để báo cáo Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
- Căn cứ đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán
bộ triển khai các công việc:
+ Lấy ý kiến của Ban thường vụ Đảng ủy Bộ Tư
pháp về nhân sự dự kiến bổ nhiệm lại;
+ Căn cứ ý kiến của Ban thường vụ Đảng ủy Bộ
Tư pháp, báo cáo Ban cán sự đảng cho ý kiến về quy trình nhân sự đã thực
hiện, thảo luận, nhận xét, đánh giá, kết luận các vấn đề phát sinh (nếu có);
bỏ phiếu thông qua và ra Nghị quyết phê duyệt chủ trương bổ nhiệm lại;
+ Căn cứ Nghị quyết của Ban cán sự đảng phê
duyệt chủ trương bổ nhiệm lại, trình Bộ trưởng ký quyết định bổ nhiệm lại.
Trường hợp Ban cán sự đảng cho chủ trương không bổ nhiệm lại, Vụ Tổ chức cán
bộ trình Bộ trưởng ký Quyết định không bổ nhiệm lại, đồng thời là quyết định
bố trí, phân công công tác khác đối với công chức, viên chức.
|
PHỤ LỤC 9
QUY
TRÌNH KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐẾN TUỔI NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI
LÃNH ĐẠO CẤP VỤ
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
|
1
|
Bước 1: Họp tập thể lãnh đạo đơn vị (gồm
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị)
|
Đơn vị có văn bản đề nghị cấp ủy Đảng có thẩm
quyền kiểm tra, xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với công chức,
viên chức đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi
nghỉ hưu; sau đó, tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, xem xét, nếu công chức, viên
chức còn đủ sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu
quyết bằng phiếu kín.
|
Người được trên 50% tổng số người được triệu
tập đồng ý thì trình Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định kéo
dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu; trường hợp đạt
tỷ lệ 50% đồng ý thì thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định, báo cáo Ban cán
sự đảng quyết định; trường hợp dưới 50% đồng ý thì báo cáo Ban cán sự đảng
xem xét, quyết định.
|
2
|
Bước 2: Quyết định kéo dài thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu để báo cáo
Ban cán sự đảng (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
- Căn cứ đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán
bộ thực hiện các công việc:
+ Báo cáo Ban cán sự đảng cho ý kiến về quy
trình đã thực hiện, nhận xét, đánh giá và đề xuất kéo dài thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu; Ban cán sự đảng bỏ phiếu thông qua và
ra Nghị quyết phê duyệt chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đến tuổi nghỉ hưu;
+ Căn cứ Nghị quyết của Ban cán sự đảng phê
duyệt chủ trương, trình Bộ trưởng ký quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu. Trường hợp Ban cán sự đảng cho chủ
trương không kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ
hưu, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng ký Quyết định không kéo dài thời gian
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu, đồng thời là quyết định bố
trí, phân công công tác khác đối với công chức, viên chức.
|
PHỤ LỤC 10
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM LẠI LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG CỦA ĐƠN VỊ THUỘC BỘ (TRỪ CẤP PHÒNG CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI, HỌC VIỆN TƯ PHÁP VÀ CÁC TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
TÀI SẢN THUỘC CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM)
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ
chốt của đơn vị cấp Vụ
|
1.1
|
Tham khảo ý kiến toàn thể công chức, viên
chức của phòng có vị trí bổ nhiệm lại
|
- Người đứng đầu đơn vị cấp Vụ hoặc cấp Phó
được ủy quyền chủ trì hội nghị
- Toàn thể công chức, viên chức của phòng có
vị trí bổ nhiệm lại.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị.
|
- Công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm
lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong
thời gian giữ chức vụ; đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê
khai lần đầu, bản kê khai phục vụ việc bổ nhiệm lại và bản kê khai hàng năm
hoặc bản kê khai bổ sung liền trước đó) và Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập (nếu có);
- Toàn thể công chức, viên chức của phòng
tham gia góp ý kiến và bỏ phiếu tín nhiệm (bằng phiếu kín) đối với công chức,
viên chức được xem xét bổ nhiệm lại.
|
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và
không công bố tại Hội nghị này
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ chốt
của đơn vị cấp Vụ
|
- Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ; ban thường
vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị cấp Vụ (nơi không có ban thường vụ);
lãnh đạo các phòng và tương đương; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của
đơn vị cấp Vụ. Đối với đơn vị không có cấp phòng thì thành phần là toàn thể
công chức, viên chức của đơn vị.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị cùng tham dự hội nghị.
|
- Công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm
lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong
thời gian giữ chức vụ; đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê
khai lần đầu, bản kê khai phục vụ việc bổ nhiệm lại và bản kê khai hàng năm
hoặc bản kê khai bổ sung liền trước đó) và Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập (nếu có);
- Trên cơ sở tham khảo kết quả phiếu tại hội
nghị toàn thể công chức, viên chức của phòng, Hội nghị tham gia góp ý kiến và
bỏ phiếu tín nhiệm bằng phiếu kín đối với công chức, viên chức được xem xét
bổ nhiệm lại.
|
- Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm
lại phải được trên 50% tổng số người được triệu tập đồng ý; trường hợp số
phiếu đạt tỷ lệ 50% thì thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định hoặc lựa chọn
báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách quyết định theo thẩm quyền; trường hợp dưới 50%
đồng ý thì không tiếp tục thực hiện quy trình và báo cáo thủ trưởng đơn vị
(trường hợp đơn vị được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm lại) hoặc Lãnh đạo Bộ
phụ trách đơn vị xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố tại Hội nghị này.
|
2
|
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn
vị cấp Vụ
|
2.1
|
Thủ trưởng đơn vị nhận xét, đánh giá và đề
xuất việc bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức (bằng văn bản)
|
2.2
|
Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản
của cấp ủy Đảng của phòng (nếu có) về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại
|
2.3
|
Trên cơ sở báo cáo của phòng, đơn vị có văn
bản gửi:
- Ban thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của
đơn vị (nơi không có ban thường vụ) đề nghị cho ý kiến nhận xét, đánh giá
bằng văn bản về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại;
- Cấp ủy Đảng có thẩm quyền đề nghị kiểm tra,
xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm
lại.
|
2.4
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị cấp
Vụ
|
Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ
|
Trên cơ sở ý kiến của Thủ trưởng đơn vị; các
cấp ủy Đảng; kết quả tham khảo ý kiến của toàn thể công chức, viên chức của
phòng; kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị cấp Vụ; kết
quả xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có), tập thể lãnh đạo
đơn vị cấp Vụ thảo luận và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín
|
Người được trên 50% tổng số người được triệu
tập đồng ý thì thủ trưởng đơn vị quyết định bổ nhiệm lại hoặc trình Lãnh đạo
Bộ phụ trách đơn vị (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định bổ nhiệm lại theo phân
cấp quản lý cán bộ; trường hợp đạt tỷ lệ 50% đồng ý thì thủ trưởng đơn vị xem
xét, quyết định hoặc lựa chọn trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị quyết định
theo thẩm quyền; trường hợp dưới 50% đồng ý thì thủ trưởng đơn vị quyết định
hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xem xét, quyết định
|
2.5
|
Quyết định bổ nhiệm lại
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ bổ nhiệm
lại để trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị (qua Vụ Tổ chức cán bộ) hoặc thủ
trưởng đơn vị xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Vụ Tổ chức cán bộ trình Lãnh đạo Bộ phụ
trách đơn vị xem xét, ký quyết định bổ nhiệm lại hoặc bộ phận tham mưu về tổ
chức cán bộ trình thủ trưởng đơn vị xem xét, ký quyết định bổ nhiệm lại.
Trường hợp không bổ nhiệm lại thì quyết định không bổ nhiệm lại đồng thời là
quyết định bố trí, phân công công tác khác đối với công chức, viên chức.
|
PHỤ LỤC 11
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM LẠI LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI, HỌC VIỆN
TƯ PHÁP VÀ CÁC TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN THUỘC CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Thành phần
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
và công bố kết quả phiếu
|
1
|
Bước 1: Tổ chức hội nghị lấy ý kiến cán bộ
chủ chốt của phòng
|
- Tập thể lãnh đạo phòng, cấp ủy Đảng của
phòng (nếu có); lãnh đạo các tổ chức bên trong (nếu có). Đối với phòng không
có tổ chức bên trong thì thành phần là toàn thể viên chức của phòng.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị tham dự khi có đề nghị của phòng.
|
- Viên chức được xem xét bổ nhiệm lại báo cáo
tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ
chức vụ; đọc bản kê khai tài sản, thu nhập (bao gồm: bản kê khai lần đầu, bản
kê khai phục vụ việc bổ nhiệm lại và bản kê khai hằng năm hoặc bản kê khai bổ
sung liền trước đó) và Kết luận xác minh tài sản, thu nhập (nếu có);
- Hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ phiếu
tín nhiệm bằng phiếu kín đối với viên chức được xem xét bổ nhiệm lại.
|
- Viên chức được xem xét bổ nhiệm lại phải
được trên 50% tổng số người được triệu tập đồng ý; trường hợp số phiếu đạt tỷ
lệ 50% thì do trưởng phòng xem xét, quyết định; trường hợp dưới 50% đồng ý
thì không tiếp tục thực hiện quy trình và báo cáo thủ trưởng đơn vị (trường
hợp đơn vị được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm lại) hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ
trách đơn vị xem xét, quyết định.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố tại Hội nghị này.
|
2
|
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo
phòng
|
2.1
|
Thủ trưởng đơn vị nhận xét, đánh giá và đề
xuất việc bổ nhiệm lại đối với viên chức (bằng văn bản)
|
2.2
|
- Phòng có văn bản lấy ý kiến nhận xét, đánh
giá bằng văn bản của cấp ủy Đảng của phòng (nếu có) về nhân sự được đề nghị
bổ nhiệm lại.
- Trên cơ sở báo cáo của phòng, đơn vị có văn
bản gửi gấp ủy Đảng có thẩm quyền kiểm tra, xác minh, kết luận về tiêu chuẩn
chính trị đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại.
|
2.3
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo phòng
|
- Tập thể lãnh đạo phòng.
- Đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị tham dự khi có đề nghị của phòng.
|
Trên cơ sở ý kiến của Thủ trưởng đơn vị; cấp
ủy Đảng của phòng; kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt của phòng;
kết quả xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có), tập thể lãnh
đạo phòng thảo luận và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín
|
- Người được trên 50% số người được triệu tập
đồng ý thì trình tập thể lãnh đạo đơn vị xem xét, quyết định bổ nhiệm lại;
trường hợp đạt tỷ lệ 50% đồng ý thì trưởng phòng xem xét, quyết định; trường
hợp đạt dưới 50% đồng ý thì báo cáo thủ trưởng đơn vị (trường hợp đơn vị được
phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm lại) hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xem
xét, quyết định.
- Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và được công bố tại Hội nghị này.
|
2.4
|
Trên cơ sở báo cáo của phòng, đơn vị có văn
bản gửi Ban thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng của đơn vị (nơi không có ban
thường vụ) cho ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản về nhân sự được đề nghị
bổ nhiệm lại
|
2.5
|
Ra quyết định bổ nhiệm lại
|
a
|
Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị cấp
Vụ
|
Tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ
|
Trên cơ sở ý kiến của Thủ trưởng đơn vị; các
cấp ủy Đảng; kết quả lấy phiếu ở các hội nghị cấp Phòng; kết quả xác minh,
kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có), tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ
thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín
|
Người được trên 50% tổng số người được triệu
tập đồng ý thì thủ trưởng đơn vị quyết định bổ nhiệm lại hoặc trình Lãnh đạo
Bộ phụ trách đơn vị (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm
quyền phân cấp; trường hợp đạt tỷ lệ 50% đồng ý thì thủ trưởng đơn vị xem
xét, quyết định hoặc lựa chọn báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách quyết định theo
thẩm quyền; trường hợp dưới 50% đồng ý thì thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết
định hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xem xét, quyết định theo thẩm
quyền.
|
b
|
Quyết định bổ nhiệm lại
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ bổ nhiệm
lại để trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị (qua Vụ Tổ chức cán bộ) hoặc thủ
trưởng đơn vị xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Vụ Tổ chức cán bộ trình Lãnh đạo Bộ phụ
trách đơn vị xem xét, ký quyết định bổ nhiệm lại hoặc bộ phận tham mưu về tổ
chức cán bộ trình thủ trưởng đơn vị xem xét, ký quyết định bổ nhiệm lại.
Trường hợp không bổ nhiệm lại thì quyết định không bổ nhiệm lại đồng thời là
quyết định bố trí, phân công công tác khác đối với công chức, viên chức.
|
PHỤ LỤC 12
QUY
TRÌNH KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐẾN TUỔI NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI
LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG
(Kèm theo Quy định số 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư
pháp)
TT
|
Các bước
|
Nội dung thực hiện
|
Nguyên tắc lựa chọn
|
1
|
Bước 1: Họp tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ
|
Tập thể lãnh đạo phòng thảo luận, xem xét,
nếu công chức, viên chức còn đủ sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm
vụ thì thống nhất trình tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ xem xét, quyết định.
Trên cơ sở đề nghị của phòng, cấp ủy đơn vị cấp Vụ có văn bản đề nghị cấp ủy
Đảng có thẩm quyền kiểm tra, xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị đối
với nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi
nghỉ hưu; sau đó, tập thể lãnh đạo đơn vị cấp Vụ thảo luận, xem xét, nếu công
chức, viên chức còn đủ sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì
thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín.
|
Người được trên 50% số phiếu đồng ý thì trình
thủ trưởng đơn vị hoặc Lãnh đạo Bộ phụ trách (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định
kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu theo phân
cấp; trường hợp đạt tỷ lệ 50% đồng ý thì thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết
định; trường hợp dưới 50% đồng ý thì thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định
hoặc trình Lãnh đạo Bộ phụ trách (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, quyết định
theo thẩm quyền phân cấp.
|
2
|
Bước 2: Quyết định kéo dài thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
|
- Đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu để báo cáo
Lãnh đạo Bộ phụ trách (qua Vụ Tổ chức cán bộ) hoặc thủ trưởng đơn vị theo
phân cấp quản lý cán bộ.
- Vụ Tổ chức cán bộ trình Lãnh đạo Bộ phụ
trách đơn vị xem xét, ký quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý hoặc người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trình thủ
trưởng đơn vị xem xét, ký quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đến tuổi nghỉ hưu. Trường hợp không kéo dài thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý thì quyết định không kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý đồng thời là quyết định bố trí, phân công công tác khác đối với
công chức, viên chức.
|
Quy định 121-QĐ/BCSĐ năm 2023 bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tư pháp do Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy định 121-QĐ/BCSĐ ngày 25/08/2023 bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tư pháp do Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
807
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|