|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND mức chi rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
56/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Tạ Văn Long
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2021/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ,
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ; THỰC HIỆN CÔNG TÁC
HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; BỒI DƯÕNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở
ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTP-BTC ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số
320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Thông tư số
19/2017/TT-BTC ngày 28/2/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày
10 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành
Nghị quyết Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở
cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
(có
Quy định và các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thời điểm
áp dụng
1. Các mức chi quy định tại Nghị
quyết này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Các Nghị quyết sau hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 gồm:
a) Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức chi bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
b) Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bồi dưỡng
đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Tranh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Chánh, Phó Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CVpc.
|
CHỦ
TỊCH
Tạ Văn Long
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG
HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ; THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; BỒI DƯỠNG
ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ,
PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một
số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phòng Tư pháp các huyện, thị xã,
thành phố;
c) Các cơ quan, tổ chức được giao
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Mức
chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
1. Các mức chi đặc thù cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện
theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo.
2. Các mức chi khác không quy định
tại Quy định này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài
chính hiện hành quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Đối với các văn bản viện
dẫn mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo
các văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Nguồn
kinh phí
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức
được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Chương II
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 4. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một
số mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Mức chi
1. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức
tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ
chức: mức chi 500.000 đồng/hồ sơ đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/hồ sơ đối với
huyện, thị xã, thành phố; 150.000 đồng/hồ sơ đối với xã, phường, thị trấn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định
cụ thể về thẩm quyền và cách thức xác định các hồ sơ phức tạp tại địa phương.
2. Các mức chi khác không quy định
tại Quy định này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài
chính hiện hành quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm
2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính. Đối với các văn bản viện dẫn mức chi quy định tại
Thông tư số 19/2017/TT-BTC đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên
địa bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo các văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Nguồn
kinh phí
Kinh phí chi cho công tác quản lý
nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Yên
Bái thuộc chính quyền cấp nào thì ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành.
Chương III
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI
CƠ SỞ
Điều 7. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một
số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng
ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo các đề án, chương trình, kế hoạch phổ
biến, giáo dục pháp luật được cấp có thẩm quyền ở địa phương phê duyệt;
b) Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo
dục pháp luật tỉnh, cấp huyện; Ban tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật cấp
xã;
c) Chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật;
d) Các cơ quan, đơn vị khác có liên
quan.
Điều 8. Mức chi
1. Các mức chi đặc thù cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật được được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo.
2. Các mức chi khác không quy định
tại Quy định này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài
chính hiện hành quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở. Đối với các văn bản viện dẫn mức chi quy định tại Thông tư liên tịch
số 14/2014/TTLT-BTC-BTP đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên địa
bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo các văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 9. Nguồn
kinh phí
Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan,
đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương IV
MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG
TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
Điều 10. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một
số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ hòa giải ở
cơ sở và hòa giải viên ở cơ sở.
Điều 11. Mức
chi
1. Chi thù lao hòa giải viên (đối với
các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): Tối đa 120.000 đồng/vụ,việc/Tổ
hòa giải. Mức chi này là mức chi tối đa; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
xem xét, quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá mức chi tại
Quy định này, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, tiết kiệm và hiệu quả
trong phạm vi dự toán nguồn kinh phí được cấp thẩm quyền giao hằng năm.
2. Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hòa
giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp
của Tổ hòa giải): 60.000đ/Tổ hòa giải/tháng.
3. Các mức chi khác không được quy
định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở. Đối với các văn bản viện dẫn
mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo các
văn bản theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 12. Nguồn
kinh phí
Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác hòa giải ở cơ sở theo phân cấp ngân sách hiện hành; Ngân sách Trung ương hỗ
trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Chương V
MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN
ÁNH
Điều 13. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chế
độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân
trên địa bàn tỉnh gồm:
a) Trụ sở tiếp công dân tỉnh; địa
điểm tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ
quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh; cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
b) Trụ sở tiếp công dân cấp huyện;
địa điểm tiếp công dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và cơ quan của các tổ chức chính trị -
xã hội cấp huyện;
c) Địa điểm tiếp công dân cấp xã;
d) Địa điểm tiếp công dân của đơn vị
sự nghiệp công lập.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ
quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này được cấp có thẩm
quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột
xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân;
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ
quan, chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng
vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm
y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
d) Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 14. Mức
chi
a) Các đối tượng được quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 13 Quy định này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp
trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi
dưỡng 100.000 đồng/ngày/người; trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách
nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/ngày/người;
b) Các đối tượng quy định tại điểm
c, điểm d khoản 2 Điều 13 Quy định này được bồi dưỡng 50.000 đồng/ngày/người.
Điều 15. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi
dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh, gồm:
a) Ngân sách nhà nước theo phân cấp
ngân sách hiện hành;
b) Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp
công lập;
c) Các nguồn kinh phí khác (nếu
có).
2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại điểm a, điểm d, khoản 2 Điều 13 Quy định này thuộc biên chế
trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2 Điều 13 Quy định này do cơ quan có thẩm
quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu
để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 17.
Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần phải điều
chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI
DUNG KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
Nội
dung chi
|
ĐVT
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp,
hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp
bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật tại cơ quan kiểm tra
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với
văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp.
|
01
báo cáo/ 01 văn bản
|
600
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra văn bản.
|
01
văn bản
|
100
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản.
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01
văn bản
|
140
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp.
|
01
văn bản
|
300
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái
pháp luật.
|
01
báo cáo
|
200
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao
gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của từng sở, ban, ngành)
|
01
báo cáo
|
1.000
|
|
Trường hợp phải thuê các chuyên
gia bên ngoài cơ quan
|
01
báo cáo
|
1.500
|
|
c
|
Báo cáo hàng năm, đột xuất về
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp trên địa bàn
toàn tỉnh
|
01
báo cáo
|
4.000
|
|
6
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản
trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
|
|
Mức
chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
7
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục
vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có
hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập
hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; chi rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Điều 178 Nghi định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
01
văn bản
|
100
|
|
b
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí
... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí.
|
|
|
Được
thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý
thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn.
|
01
tài liệu
|
70
|
Khoản
chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã
được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc
đăng trên Công báo
|
01
văn bản
|
8
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn
bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản.
|
|
|
Được
thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
9
|
Đối với các khoản chi khác: Làm
đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm.
|
|
|
Căn
cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán
kinh phí
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ
SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
Nội
dung chi
|
ĐVT
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
I
|
Xây dựng Chương trình, Đề án,
Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
Tùy
theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch.
|
a
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề
cương
|
1.200
|
720
|
430
|
|
b
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng
quát
|
Đề
cương
|
2.000
|
1.200
|
720
|
|
2
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp
ý kiến
|
Báo
cáo
|
500
|
300
|
180
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
120
|
70
|
|
b
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
60
|
40
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn
bản
|
500
|
300
|
180
|
|
5
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
120
|
70
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
90
|
50
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
60
|
40
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
300
|
180
|
110
|
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
120
|
70
|
|
6
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài
viết
|
500
|
300
|
180
|
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
500
|
300
|
180
|
|
II
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên
truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
|
|
1
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung
ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp
dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2018
|
2
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện,
tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
|
3
|
Thù lao cho người được mời tham
gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy
theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này.
|
|
4
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
đặc thù
|
Người/buổi
|
Được
hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
III
|
Biên soạn một số tài liệu phổ
biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
|
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ
gấp đã hoàn thành
|
1.000
|
600
|
360
|
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình
huống đã hoàn thành
|
300
|
180
|
110
|
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu
chuyện đã hoàn thành
|
1.500
|
900
|
540
|
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu
phẩm đã hoàn thành
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
|
IV
|
Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho
thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
|
2
|
Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
V
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường: chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn
đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
|
|
|
|
|
1
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu
số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Người/Ngày
|
200.000
|
|
2
|
Chi thuê người dẫn đường (không
phải phiên dịch)
|
Người/Ngày
|
140.000
|
|
VI
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi
dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi
|
|
Áp
dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
2
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
1.200
|
720
|
|
b
|
Thuê hội trường và thiết bị phục
vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
6.000
|
3.600
|
|
c
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
180
|
110
|
|
d
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Mức
chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 đến khoản 6, Điều 4 Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách
|
3
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
6.000
|
3.600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
3.600
|
2.160
|
|
b
|
Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
|
c
|
Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.200
|
720
|
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
600
|
360
|
|
đ
|
Giải phụ khác
|
|
500
|
300
|
180
|
|
VII
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền
thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở (tính theo trang
chuẩn 350 từ)
|
|
|
|
|
1
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát
thanh
|
Trang
|
75
|
Tính
theo trang chuẩn 350 từ
|
2
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
a
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
b
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
VIII
|
Chi thực hiện thống kê, rà
soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương
trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu
báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
50
|
|
2
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ
hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn
bản
|
50
|
|
3
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
3.000
|
|
|
Chỉ
áp dụng đối với cấp tỉnh
|
b
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các
Bộ, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
2.000
|
1.200
|
720
|
|
c
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo
cáo
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
|
d
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo
cáo
|
1.000
|
600
|
360
|
|
IX
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị
trấn; huyện, thị xã, thành phố
|
1
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn;
huyện, thị xã, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật.
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
Áp
dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn về
thi đua, khen thưởng hiện hành
|
2
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn;
huyện, thị xã, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu
về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.
|
Bằng
khen
|
Áp
dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn về
thi đua, khen thưởng hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND ngày 17/07/2021 quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
2.087
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|