HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2013/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 12 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND -
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004; Quyết định số 2337/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà
nước năm 2014; Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Thực hiện các Chỉ thị số
1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị
số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục
tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương; Chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 25 tháng 6 năm 2013 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán nhà nước năm 2014; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ
bản từ nguồn NSNN, Trái phiếu Chính phủ;
Xét Tờ
trình số 240/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về phương án phân
bổ chi tiết các nguồn vốn đầu tư năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 333/BC-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến
thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn thuộc ngân sách
Nhà nước năm 2014 với những nội dung sau:
A. TỔNG NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH
2014
Tổng số 1.759,22 tỷ đồng,
gồm: 1.515,831 tỷ đồng vốn đầu tư và 243,389 tỷ đồng vốn sự nghiệp.
1. Các
nguồn vốn ngân sách địa phương: 456,1 tỷ đồng
- Vốn bổ sung cân đối ngân
sách địa phương: 396,100 tỷ đồng.
Trong đó:
Vốn đầu tư trong cân đối: 324,600
tỷ đồng; đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất: 70 tỷ đồng; hỗ
trợ doanh nghiệp công ích: 1,5 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết: 30 tỷ đồng
- Nguồn
ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 30 tỷ đồng (nguồn
tăng thu ngân sách tỉnh năm 2013 chuyển sang năm 2014).
2. Các nguồn hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương: Tổng số 469 tỷ
đồng.
3. Vốn nước ngoài (ODA):
76 tỷ đồng
4. Vốn Trái phiếu Chính
phủ: 233,811 tỷ đồng.
5. Các chương trình mục
tiêu quốc gia: 524,309 tỷ đồng.
6. Huy động vốn theo Khoản
3, Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước
Nhất trí về sự cần thiết,
chủ trương huy động nguồn vốn vay bổ sung cho vốn đầu tư phát triển năm 2014.
B. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ CÁC
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. Nguyên tắc phân bổ
1. Kế hoạch
vốn phân bổ đảm bảo tập trung, không dàn trải theo
tinh thần chỉ đạo tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg
ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư
từ vốn ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ; Chỉ
thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị
số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, Trái phiếu Chính
phủ; Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh,
Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh.
2. Ưu tiên vốn hoàn trả
các khoản vốn vay; vốn đối ứng cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA.
3. Bố trí một phần vốn để thực
hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh, gồm:
Hỗ trợ đầu
tư trụ sở HĐND, UBND các xã (gồm cả trụ sở các xã có
thành tích trồng cây cao su);
hỗ trợ đầu tư các dự án tại bản đặc
biệt khó khăn thuộc vùng I theo Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02 tháng 11 năm 2010
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; hỗ trợ đầu tư xã điểm
xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ thực hiện các
đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Lóng Luông (Mộc
Châu), xã Huổi Một (Sông Mã).
4. Phân cấp
cho UBND huyện, thành phố quản lý đối với một phần vốn từ nguồn bổ sung cân đối
theo các các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011- 2015 tại
Nghị quyết số 343/2010/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh.
5. Phần vốn
còn lại thực hiện phân bổ cho từng chương trình, dự án theo
thứ tự ưu tiên như sau:
- Ưu tiên bố trí vốn cho
các dự án đã phê duyệt quyết toán và các dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng còn nợ vốn.
- Bố trí một phần vốn để
thanh toán nợ các dự án phải tạm dừng, giãn tiến độ thi công (bao gồm cả nợ tư
vấn khảo sát thiết kế lập dự án).
- Đối với các dự án chuyển
tiếp đang thi công dở dang: Ngoài bố trí vốn để thanh toán nợ khối lượng hoàn
thành, tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành dự án, hạng mục dự án.
- Khởi
công mới các dự án thực sự cấp thiết sau khi
đã cân đối đủ vốn cho các nhiệm vụ trên theo từng nguồn vốn đầu tư.
6. Đối với nguồn tăng thu
ngân sách tỉnh, tiết kiệm chi và các nguồn khác năm 2013, sau khi xác định được
số tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn vốn khác, giao UBND tỉnh bố trí 30 tỷ
đồng chuyển sang năm 2014 chi đầu tư xây dựng cơ bản, số còn lại xây dựng
phương án phân bổ chi tiết cho các dự án trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét
cho ý kiến trước khi quyết định.
II. Phương án phân bổ
1.
Phân cấp ngân sách
1.1. Ngân
sách cấp tỉnh: 325,1 tỷ đồng, gồm:
-
Nguồn vốn bổ sung trong cân đối: 244,1 tỷ đồng.
- Nguồn thu xổ số kiến
thiết: 30 tỷ đồng.
- Nguồn ngân sách tỉnh chi
đầu tư phát triển (từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2013,
tiết kiệm chi ngân sách và các nguồn vốn khác): 30 tỷ
đồng.
- Trích quỹ phát triển
đất: 21 tỷ đồng
1.2. Ngân sách cấp huyện: Tổng
số 131 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn vốn bổ sung trong
cân đối: 82 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu
cấp quyền sử dụng đất: 49 tỷ đồng.
2. Cơ cấu phân bổ
2.1. Ngân sách cấp tỉnh
Tổng số 325,1 tỷ đồng, trong
đó phân bổ chi tiết 277,045 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Hoàn trả các khoản vốn
vay: 89,2 tỷ đồng (trong đó trả vốn tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình
kiên cố hóa kênh mương 80,8 tỷ đồng)
- Hỗ trợ thực hiện các
chương trình trọng điểm của tỉnh: 35,645 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ
đầu tư các dự án tại các bản
đặc biệt khó khăn thuộc vùng I: 05
tỷ đồng.
+ Hỗ trợ
đầu tư trụ sở xã 20 tỷ đồng.
+ Đầu tư các dự án thuộc
Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Loóng Luông huyện Vân Hồ
2,290 tỷ đồng.
+ Đầu tư các dự án thuộc
Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Huổi Một huyện Sông Mã 2,355
tỷ đồng.
+ Hỗ trợ thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 6 tỷ đồng.
- Hỗ trợ
doanh nghiệp công ích 1,5 tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền CQSD đất:
Trích lập quỹ phát triển đất: 21 tỷ đồng
- Bố trí 129,7 tỷ đồng để
thanh toán nợ khối lượng hoàn thành và thực hiện phân bổ chi tiết cho các dự
án.
Đối với các phần vốn hỗ
trợ đầu tư bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng vùng I, hỗ trợ chương trình mục
tiêu quốc gia nông thôn mới, giao tổng
mức vốn cho các huyện, thành phố và cho phép UBND tỉnh ủy quyền cho UBND các huyện,
thành phố phân bổ chi tiết tới từng danh mục dự án.
(Có các
biểu chi tiết kèm theo)
2.2. Phân cấp cho ngân
sách huyện: 131 tỷ đồng.
Gồm: Nguồn bổ sung cân
đối: 82 tỷ đồng; nguồn thu
cấp quyền sử dụng đất: 49 tỷ đồng.
HĐND các huyện, thành phố phân bổ theo cơ cấu như sau:
- Hỗ trợ
đầu tư các chương trình trọng điểm của tỉnh: 22
tỷ đồng, gồm: Hỗ trợ xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 12
tỷ đồng; hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các bản đặc biệt khó khăn 5 tỷ đồng;
ưu tiên dành 5 tỷ đồng để đầu tư thiết bị các lớp học, nhà công vụ giáo
viên đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thuộc Đề án kiên cố hóa trường lớp
học, nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012.
- Đối với nguồn thu cấp
quyền sử dụng đất: Dành 20% cho công tác lập bản đồ, kiểm kê đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Số
vốn còn lại tập trung rà soát bố trí xử lý nợ XDCB đối với các nguồn vốn được
phân cấp quản lý theo Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo các
nguyên tắc bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2014 đã nêu tại phần nguyên tắc
phân bổ.
C. ĐỂ LẠI
PHÂN BỔ CHI TIẾT SAU
I. Các
nguồn vốn thuộc ngân sách tỉnh
Tổng số 48.055 triệu đồng,
trong đó:
1. Nguồn vốn xổ số 6,3 tỷ
đồng (dự kiến bố trí cho dự án Cải tạo, nâng cấp Nhà Thiếu nhi tỉnh và dự án Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bắc
Yên nhưng không thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn xổ số) để lại phân bổ chi tiết sau.
2. Nguồn
vốn đầu tư các dự án thuộc Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Loóng Luông huyện Vần Hồ 710 triệu đồng (dự kiến bố
trí cho dự án nhà lớp học trường tiểu học xã Lóng Luông -
sau khi có đủ thủ tục đầu tư theo quy định).
3. Nguồn vốn đầu
tư các dự án thuộc Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Huổi
Một, huyện Sông Mã 1.645 triệu đồng (dự kiến bố trí cho dự án Trạm y tế xã Huổi
Một - sau khi có đủ thủ tục đầu tư theo quy định).
4. Vốn
bố trí 14.400 triệu đồng hoàn trả nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ để xây dựng
phòng học theo mục tiêu Đề án đã được duyệt.
5. Vốn hỗ trợ đối ứng các
dự án ODA: 20.000 triệu đồng.
6. Nguồn dự phòng: 5 tỷ
đồng (để bố trí cho Hội trường trung tâm huyện Yên Châu).
II. Các nguồn hỗ trợ có
mục tiêu từ ngân sách Trung ương: Tổng số 469
tỷ đồng.
III. Vốn nước ngoài (ODA):
76 tỷ đồng
IV. Vốn trái phiếu Chính
phủ: 233,811 tỷ đồng.
V. Các chương trình mục tiêu
quốc gia: 524,309 tỷ đồng.
VI. Nguồn vốn huy động
theo Khoản 3, Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực kể
từ ngày kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII thông qua.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. HĐND
tỉnh giao UBND tỉnh
1.1. Đối
với các nguồn vốn ngân sách địa phương: Phân bổ chi tiết đối với
các nguồn ngân sách địa phương tại Điểm
2.1, Khoản 2, Mục II, Phần B, Điều 1 Nghị quyết này theo đúng
nguyên tắc, cơ cấu, danh mục, mức vốn đã được HĐND tỉnh thông qua tại Mục
I, phần B, Điều 1 Nghị quyết này.
1.2. Đối
với khoản vay tín dụng đầu tư nêu tại Mục
VI, Phần C, Điều 1 của Nghị quyết:
- Xây dựng phương án vay,
danh mục dự án sử dụng nguồn vốn vay, phương án hoàn trả trình Thường trực HĐND
tỉnh cho ý kiến trước trình các bộ ngành Trung ương. Sau khi
có Quyết định của các bộ ngành, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem
xét thống nhất trước khi phân bổ chi tiết và báo cáo kết quả
thực hiện với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Trong kế hoạch vốn đầu
tư hàng năm, bố trí vốn hoàn trả đảm bảo mức vốn theo hợp đồng đã ký kết với
Ngân hàng phát triển.
1.3. Đối với nguồn vốn
ngân sách tỉnh nêu tại Mục I, Phần C, Điều 1 Nghị quyết này. Sau khi có đầy đủ
căn cứ và hồ sơ theo quy định, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến
trước khi phân bổ chi tiết.
1.4. Đối với các nguồn vốn
nêu tại Mục II, III, IV, V, Phần C, Điều 1 Nghị quyết này. Sau khi có Quyết
định của Bộ Kế hoạch - Đầu tư và hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương, UBND
tỉnh xây dựng phương án trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi phân
bổ chi tiết.
1.5.
Đối với các nguồn ngân sách phân cấp cho huyện quản lý: Thực
hiện phân bổ theo định hướng của UBND tỉnh, tổ chức kiểm tra, kịp thời điều
chỉnh, xử lý những huyện, thành phố thực
hiện chưa đúng định hướng phân bổ của tỉnh.
1.6. Tổ chức điều
hành, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư năm 2014 đảm
bảo tiến độ, hiệu quả sử dụng các nguồn
vốn; tăng cường kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những chủ đầu tư có từ 03 dự án trở lên vi phạm về thời gian
quyết toán.
1.7. Trong quá trình điều
hành kế hoạch đầu tư nếu cần điều chuyển vốn giữa các dự
án để đảm bảo tiến độ giải ngân thanh toán hoặc trường
hợp trong năm có những thay đổi, bổ sung về nguồn vốn phát sinh giữa các kỳ họp
của HĐND, UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực HĐND
tỉnh xem xét thống nhất trước khi quyết định. Kết quả
thực hiện báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực HĐND, các
Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình
theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII,
kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
Nơi
nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Hội đồng dân tộc Quốc Hội;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Ủy ban Kinh tế Quốc hội;
- Ủy ban dân tộc Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT. Huyện ủy, Thành ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT. Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Chất
|