HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƯỢC LUÂN CHUYỂN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Thực hiện Quy định số 65-QĐ/TW ngày 28 tháng 4
năm 2022 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ và Kết luận số 386-KL/TU ngày
23 tháng 02 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chính sách cán bộ;
Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Nghị quyết
Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ đi lại,
sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển
trong hệ thống chính trị theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức trong thời gian được luân
chuyển theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Mức hỗ trợ
a) Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh về các
huyện, thị xã; Cán bộ, công chức luân chuyển từ các huyện, thị xã về tỉnh được
hưởng mức hỗ trợ bằng 1.800.000 đồng/tháng.
b) Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh về thành
phố Vĩnh Long; Cán bộ, công chức luân chuyển từ thành phố Vĩnh Long về tỉnh
được hưởng mức hỗ trợ bằng 1.260.000 đồng/tháng.
c) Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh về xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) thuộc các huyện, thị xã giữ chức
vụ Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân; Cán bộ, công chức luân chuyển từ cấp xã thuộc các huyện, thị xã giữ
chức vụ Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân về tỉnh được hưởng mức hỗ trợ bằng 2.700.000 đồng/tháng.
d) Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh về phường,
xã (nếu có) thuộc thành phố Vĩnh Long giữ chức vụ Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy,
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Cán bộ, công chức
luân chuyển từ phường, xã (nếu có) thuộc thành phố Vĩnh Long giữ chức vụ Bí
thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân về
tỉnh được hưởng mức hỗ trợ bằng 1.260.000 đồng/tháng.
đ) Cán bộ, công chức luân chuyển từ huyện, thị xã
về cấp xã trong huyện, thị xã giữ chức vụ Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Cán bộ, công chức luân chuyển
từ cấp xã trong huyện, thị xã giữ chức vụ Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân về huyện, thị xã được hưởng mức
hỗ trợ bằng 1.260.000 đồng/tháng.
e) Cán bộ, công chức luân chuyển từ thành phố Vĩnh
Long về phường, xã (nếu có) thuộc thành phố Vĩnh Long giữ chức vụ Bí thư, Phó
bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Cán
bộ, công chức luân chuyển từ phường, xã (nếu có) thuộc thành phố Vĩnh Long giữ
chức vụ: Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân về thành phố Vĩnh Long được hưởng mức hỗ trợ bằng 900.000 đồng/tháng.
g) Cán bộ, công chức luân chuyển từ huyện, thị xã,
thành phố này sang huyện, thị xã, thành phố khác được hưởng mức hỗ trợ bằng
1.800.000 đồng/tháng.
h) Cán bộ, công chức luân chuyển từ cấp xã này sang
cấp xã khác trong cùng đơn vị hành chính cấp huyện giữ chức vụ Bí thư, Phó bí
thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
hưởng mức hỗ trợ bằng 900.000 đồng/tháng.
4. Chính sách hỗ trợ luân chuyển theo quy định này
được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để trích đóng, hưởng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Nguồn
kinh phí
Do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
b) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền quyết
định thực hiện việc luân chuyển trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, được
hưởng chính sách hỗ trợ trên kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
c) Bãi bỏ Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày
09 tháng 5 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách trợ cấp đối
với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp
đại học công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin VP.Đoàn ĐBQH& HĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|