HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
471/2021/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 11 tháng 5 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ DÔI DƯ, NGHỈ VIỆC KHI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
34/2019/NĐ-CP NGÀY 24/4/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày
06 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư, nghỉ
việc khi thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã dôi dư, nghỉ việc khi thực hiện Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã được cơ
quan có thẩm quyền bầu, phê chuẩn, tuyển dụng theo quy định (bao gồm cả Trưởng
Công an xã, thị trấn bán chuyên trách1); thuộc diện dôi dư, nghỉ việc (bao gồm đối tượng đã nghỉ do dôi
dư) khi thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ.
b) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được cơ quan có thẩm quyền bầu, phê chuẩn, hợp đồng lao động
theo quy định (bao gồm cả Phó Trưởng Công an xã, thị trấn bán chuyên trách và
Công an viên1); thuộc diện dôi dư, nghỉ việc (bao gồm đối tượng đã
nghỉ do dôi dư) khi thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ.
3. Đối tượng không áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã thuộc
diện tinh giản biên chế theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số
143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
b) Cán bộ cấp xã thuộc đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về
tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Tổ chức chính trị - xã hội.
c) Cán bộ, công chức cấp xã còn dưới
07 tháng đến tuổi nghỉ hưu tính từ thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành.
d) Cán bộ, công chức cấp xã chưa làm
việc đủ thời gian cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền khi được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc khi được hưởng chính sách ưu đãi, thu hút của
tỉnh.
đ) Các đối tượng đang bị xem xét kỷ
luật; đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
e) Các đối tượng đã được hưởng chính
sách hỗ trợ dôi dư, nghỉ việc do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy định tại Nghị quyết số 173/2019/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định chính
sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP ở cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
4. Điều kiện áp dụng: Các đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều này có nguyện vọng xin nghỉ việc và được cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
Điều 2. Mức
hỗ trợ, thời gian và kinh phí thực hiện
1. Ngoài các chế độ, chính sách theo
quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; về chế độ thôi việc; về chính sách
tinh giản biên chế và các chính sách khác. Thì các đối tượng quy định tại Khoản
2 Điều 1 Nghị quyết này còn được hưởng mức hỗ trợ, như sau:
a) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 1. Ngoài được hưởng các chế độ chính sách theo
quy định của pháp luật còn được tỉnh hỗ trợ một lần với mức 500.000 đồng/01
tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc ngoài tỉnh);
mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/người.
b) Đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1: Mức hỗ trợ bằng 02
tháng phụ cấp hiện hưởng/01 năm công tác đảm nhiệm chức danh không chuyên trách
ở cấp xã. Trường hợp thời gian công tác đảm nhiệm chức danh không chuyên trách
ở cấp xã có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ đủ 03 tháng đến dưới
06 tháng được tính là 1/2 năm; từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn
là 01 năm.
2. Thời gian thực hiện chính sách
được tính từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân
sách cấp tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 11 tháng 5 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu : VT, CTHĐND(V).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|