NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ
HỖ TRỢ LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 11/2019/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐÃ
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2022/NQ-HĐND NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM
2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng
10 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng
dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 3642/TTr-UBND ngày 22 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành
kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh đã được sửa đổi,
bổ sung theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số: 504/BC-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số
11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh đã được sửa
đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều
2 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND như sau:
“1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
a) Cán bộ, công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị -xã hội ở cấp
tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp
xã); những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là cán bộ, công
chức).
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 và
sửa lại tên, bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 7 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 4 như sau:
“5. Mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: Áp dụng mức
chi theo quy định kèm theo Nghị quyết số 56/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung, mức chi cho các chức
danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh”.
b) Sửa lại tên và bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản
7, Điều 4 như sau:
“7. Chi phí tổ chức đi khảo sát, thực tế theo yêu cầu
của chương trình đào tạo do cấp có thẩm quyền ban hành.
c) Chi thuê hội trường và các thiết bị đi kèm; tiền
tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc y tế thông thường; thù lao, phụ cấp
tiền ăn, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên, dịch thuật và các
khoản chi cần thiết khác phục vụ khảo sát, thực tế (nếu có) theo quyết định đi
khảo sát, thực tế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng
cán bộ, công chức: thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và
theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 7 Điều này”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như
sau:
“Điều 11. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và chi hỗ
trợ luân chuyển cán bộ công chức, viên chức
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được
đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí
của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức;
tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức
đóng góp, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm
theo quy định của pháp luật.
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách
nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà
nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có)
theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà nước được
giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) và Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định về cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên, kinh phí do đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn tài chính của đơn vị; từ Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu
có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Kinh phí chi hỗ trợ luân chuyển: Chi từ nguồn
ngân sách nhà nước thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo và do cơ quan có
cán bộ được luân chuyển đến trực tiếp chi trả”.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu khóa XV, kỳ họp thứ mười tám, thông qua ngày 17 tháng 10 năm 2023 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|