HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 329/2021/NQ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 08 tháng 02 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI HOẠT ĐỘNG BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI XV VÀ
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG NINH NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày
23/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-UBBC ngày
20/01/2021 của Ủy ban bầu cử tỉnh Quảng Ninh về triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Ninh, nhiệm
kỳ 2021- 2026;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
765/TTr-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung
và mức chi bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu
cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng
Ninh nhiệm kỳ 2021 - 2026; Báo cáo thẩm tra số
77/BC-HĐND ngày 06/02/2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về nội dung, mức chi hoạt động bầu cử đại
biểu Quốc hội XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Ninh
nhiệm kỳ 2021 - 2026 (Chi tiết kèm theo Phụ biểu).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 08 tháng 02 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS1.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Ký
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI XV VÀ BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG NINH NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 329/2021/NQ-HĐND
ngày 08/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
1. Những quy định
chung:
1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu
cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ,
đúng mục đích và có hiệu quả; sử dụng triệt để, tối đa các phương tiện, thiết bị phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn có thể sử dụng được và huy động các phương
tiện hiện có của cơ quan, đơn vị cho công tác bầu cử để thực
hiện tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.
2. Cùng với kinh phí do ngân sách
trung ương và ngân sách tỉnh đảm bảo, căn cứ tình hình thực tế, yêu cầu công việc
và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, UBND cấp huyện, cấp xã thống nhất
với Ủy ban bầu cử và Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp
xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách cấp mình để phục vụ cho công tác bầu cử đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp tại kì họp gần nhất.
II. Nội dung và mức
chi:
1. Chi xây dựng
các văn bản phục vụ cho công tác bầu cử:
a) Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hệ thống pháp
luật; Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND ngày 13/13/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hệ thống pháp luật;
b) Chi xây dựng các văn bản cá biệt
(không phải là văn bản quy phạm pháp luật):
b.1) Đối với các
văn bản phức tạp gồm: Kế hoạch triển khai công tác bầu cử; Quyết định quy định nội dung và mức chi bầu cử; Quyết
định phê duyệt dự toán, phân bổ kinh phí của cơ quan có thẩm quyền (không quá 2 văn bản/đơn vị hành chính); Quyết định phê duyệt quyết toán kinh phí bầu cử; Văn bản hướng dẫn, các Báo
cáo (trừ Báo cáo giám sát) do Cơ quan nội vụ, tổ chức, Ủy ban mặt trận Tổ quốc và Tài chính chủ trì soạn thảo:
- Cấp tỉnh: 2 triệu đồng/văn bản được
cơ quan có thẩm quyền kí ban hành; riêng Báo cáo tổng kết bầu cử, mức 5 triệu đồng/báo
cáo;
- Cấp huyện: 1,4 triệu đồng/văn bản
được cơ quan có thẩm quyền kí ban hành; riêng Báo cáo tổng kết bầu cử, mức 3,5
triệu đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 1,0 triệu đồng/văn bản được
cơ quan có thẩm quyền kí ban hành; riêng Báo cáo tổng kết bầu cử, mức 2,5 triệu
đồng/báo cáo.
b.2) Đối với các văn bản còn lại được
cơ quan có thẩm quyền kí ban hành:
- Cấp tỉnh: 1 triệu đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 0,7 triệu đồng/văn bản;
- Cấp xã: 0,5 triệu đồng/văn bản.
2. Chi in ấn tài
liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử:
a) Tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử gồm:
Thẻ cử tri; danh sách cử tri; phiếu bầu cử; giấy chứng nhận bỏ phiếu nơi khác;
danh sách ứng cử, tiểu sử ứng cử viên ĐBQH và đại biểu Hội
đồng nhân dân; hồ sơ ứng cử ĐBQH, đại biểu Hội đồng nhân dân; Quốc huy, phù hiệu
tổ bầu cử; Luật bầu cử; Luật tổ chức
chính quyền địa phương; các văn bản hướng dẫn bầu cử; tài liệu học tập về thể lệ
bầu cử dùng cho Tổ bầu cử và hộ dân; nội quy phòng bầu cử; diễn văn khai mạc sử
dụng cho các tổ bầu cử; Mũi tên chỉ lối ra vào phòng bỏ
phiếu; biên bản thống kê phiếu hỏng, phiếu không sử dụng; biên bản
kiểm phiếu; đĩa biểu mẫu; quyển hỏi đáp về bầu cử; băng rôn, khẩu hiệu, cờ; văn
phòng phẩm; v.v...
b) Mức chi: Thanh toán theo số lượng,
nhu cầu phát sinh thực tế, trên cơ sở hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp pháp, hợp
lệ, quy trình thủ tục hiện hành về đấu thầu (trường hợp phải đấu thầu) và trong
phạm vi dự toán kinh phí được cơ quan có thẩm quyền quyết định phân bổ.
3. Chi công tác phí
và tổ chức hội nghị phục vụ công tác bầu cử:
a) Các hội nghị gồm: Hội nghị triển
khai, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, hội nghị
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giới thiệu đại biểu ứng cử,
hội nghị hướng dẫn lấy ý kiến cử tri nơi cư trú, hội nghị
gặp mặt các ủy viên, hội nghị vận động bầu cử, hội nghị tập huấn, hội nghị giao
ban, hội nghị sơ kết, tổng kết, vv... do các cơ quan, đơn vị của địa phương được
giao tổ chức.
b) Mức chi: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; riêng
đối với hội nghị tập huấn thực hiện theo quy định tại Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy định về lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 323/QĐ-BTC ngày
01/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018; và Nghị quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày
07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức, viên chức trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
4. Chi bồi dưỡng các
cuộc họp phục vụ bầu cử:
a) Các cuộc họp của Ban chỉ đạo, Ủy
ban bầu cử:
a.1) Cấp tỉnh:
- Người chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi;
- Phó Trưởng Ban chỉ đạo và các ủy
viên: 100.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
a.2) Cấp huyện:
- Người chủ trì: 140.000 đồng/người/buổi;
- Phó Trưởng Ban chỉ đạo và các ủy
viên: 70.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng phục vụ: 35.000 đồng/người/buổi.
a.3) Cấp xã:
- Người chủ trì: 100.000 đồng/người/buổi;
- Phó Trưởng Ban chỉ đạo và các ủy
viên: 50.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng phục vụ: 25.000 đồng/người/buổi.
b) Cuộc họp của các Ban bầu cử:
b.1) Cuộc họp của
Ban Bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên: 80.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
b.2) Cuộc họp của Ban Bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp huyện:
- Người chủ trì: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên còn lại: 60.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng phục vụ: 35.000 đồng/người/buổi.
b.3) Các cuộc họp của các Ban bầu cử
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã:
- Người chủ trì: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên còn lại: 40.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng
phục vụ: 25.000 đồng/người/buổi.
5. Chi công tác chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử:
a) Chi phương tiện đi lại, xăng dầu
phục vụ các công tác kiểm tra, giám sát bầu cử: Thanh toán theo số lượng, nhu cầu
phát sinh thực tế trên cơ sở hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp
lệ, định mức tiêu hao xăng dầu theo quy định và trong phạm vi dự toán kinh phí
được cơ quan có thẩm quyền quyết định phân bổ.
b) Chi công tác phí: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ- HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
c) Chi bồi dưỡng (ngoài công tác phí
theo quy định) cho các thành viên Đoàn kiểm tra, giám sát
bầu cử:
c.1) Đoàn kiểm tra, giám sát của tỉnh:
- Trưởng đoàn: 200.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên: 100.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng
phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
c.2) Đoàn kiểm tra, giám sát của cấp
huyện:
- Trưởng đoàn: 140.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên Đoàn còn lại: 70.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
c.3) Đoàn kiểm tra, giám sát của cấp
xã:
- Trưởng đoàn: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên Đoàn còn lại: 50.000 đồng/người/buổi;
- Các đối tượng phục vụ: 35.000 đồng/người/buổi.
d) Chi xây dựng Báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát bầu cử:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/1 Báo cáo
hoàn chính đã được Trưởng Đoàn kiểm tra, giám sát kí;
- Cấp huyện: 2.100.000 đồng/1 Báo cáo
hoàn chính đã được Trưởng Đoàn kiểm tra, giám sát kí;
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/1 Báo cáo
hoàn chính đã được Trưởng Đoàn kiểm tra, giám sát kí;
6. Chi bồi dưỡng và
hỗ trợ cước điện thoại di động cho người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Nguyên tắc hỗ trợ:
a.1) Một người
thuộc diện từ 2 đối tượng được hỗ trợ trở lên trong cùng 1 thời gian hỗ trợ thì
chỉ được hưởng 1 mức hỗ trợ quy định cho đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất;
a. 2) Có tên trong danh sách kèm theo
Quyết định thành lập các tổ chức phục vụ bầu cử hoặc huy động, trưng dụng phục
vụ bầu cử của cơ quan/cá nhân có thẩm quyền.
b) Thời gian hỗ trợ: Theo thực tế, kể
từ ngày Quyết định thành lập Tổ chức bầu cử, Quyết định huy động, trưng dụng của
cơ quan/cá nhân có thẩm quyền nhưng không quá:
b.1) Ba tháng đối
với những người thuộc các chức danh của Ủy ban bầu cử và các Tiểu ban bầu cử cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã và những người là cán bộ, công chức trong các cơ cơ
quan: Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND; Nội vụ, tổ chức; Tài chính; Mặt trận
Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện được phân công giúp việc cho các thành viên của Ủy
ban bầu cử cấp mình;
b.2) Hai tháng đối với những người
thuộc các chức danh của Ban bầu cử Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, huyện, xã và các Tổ bầu cử;
b.3) 15 ngày đối với những người
trưng dụng, huy động khác theo quyết định của cơ quan/cá nhân có thẩm quyền.
c) Mức hỗ trợ:
c.1) Chủ tịch Ủy ban bầu cử:
- Cấp tỉnh: Mức hỗ trợ 2.500.000 đồng/người/tháng;
- Cấp huyện: Mức hỗ trợ 1.750.000 đồng/người/tháng;
- Cấp xã: Mức hỗ trợ 1.225.000 đồng/người/tháng;
c.2) Phó chủ tịch và Ủy viên thư kí Ủy
ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: Mức hỗ trợ 2.250.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: Mức hỗ trợ 1.575.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: Mức hỗ trợ 1.100.000 đồng/người/tháng;
C.3) Các thành viên còn lại của Ủy
ban bầu cử, Tiểu ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: Mức hỗ trợ 1.750.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: Mức hỗ trợ 1.225.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: Mức hỗ trợ 850.000 đồng/người/tháng;
c.4) Trưởng Ban bầu cử:
- Trưởng Ban bầu cử đại biểu Quốc hội:
Mức hỗ trợ 2.250.000 đồng/ người/tháng;
- Trưởng Ban bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh: Mức hỗ trợ 1.750.000 đồng/người/tháng;
- Trưởng Ban bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp huyện: Mức hỗ trợ 1.575.000 đồng/người/tháng;
- Trưởng Ban bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã: Mức hỗ trợ 1.100.000 đồng/người/tháng;
c.5) Phó Trưởng Ban bầu cử và Thư kí
các Ban bầu cử:
- Phó Trưởng Ban bầu cử và Thư kí Ban
bầu cử đại biểu Quốc hội: Mức hỗ trợ
2.000.000 đồng/người/tháng;
- Phó Trưởng Ban bầu cử và Thư kí Ban
bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Mức hỗ trợ 1.575.000 đồng/người/tháng;
- Phó Trưởng Ban bầu cử và Thư kí Ban
bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: Mức hỗ trợ
1.225.000 đồng/người/tháng;
- Phó Trưởng Ban bầu cử và Thư kí Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: Mức hỗ trợ
1.100.000 đồng/người/tháng;
c.6) Thành viên còn lại của Ban bầu cử:
- Ban bầu cử đại biểu Quốc hội: Mức hỗ
trợ 1.750.000 đồng/người/tháng;
- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh: Mức hỗ trợ 1.225.000 đồng/người/tháng;
- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện: Mức hỗ trợ 850.000 đồng/người/tháng;
- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp xã: Mức hỗ trợ 600.000 đồng/người/tháng.
c.7) Tổ bầu cử:
- Tổ trưởng Tổ bầu cử: Mức hỗ trợ
850.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó Tổ bầu cử: Mức hỗ trợ
750.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên Tổ bầu cử: Mức hỗ trợ
600.000 đồng/người/tháng.
c.8) Những người tham gia giúp việc
phục vụ bầu cử của một số cơ quan đầu mối có khối lượng công việc thực hiện lớn,
cụ thể:
- Cấp tỉnh: 1.200.000/người/tháng.
+ Sở Nội vụ: tối đa 05 người;
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh: tối
đa 3 người;
+ Các cơ quan đầu mối khác (Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính): tối đa 02 người/cơ
quan.
- Cấp huyện: 1.000.000/người/tháng;
+ Cơ quan Tổ chức - Nội vụ: tối đa 03
người/cơ quan;
+ Các cơ quan đầu mối khác (Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc huyện): 01 người/cơ quan;
- Cấp xã: 700.000/tháng; tối đa 02
người/xã.
C.9) Riêng trong 2 ngày bầu cử (trước
ngày bầu cử và ngày bầu cử):
- Những người thuộc đối tượng hỗ trợ
từ mục c.1 đến c.8 ở trên: Được hỗ trợ thêm (ngoài hỗ trợ theo tháng): 150.000
đồng/người/ngày;
- Người được cơ quan/cá nhân có thẩm
quyền trưng dụng/huy động làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh, tật tự tại các Tổ bầu cử
trong 2 ngày bầu cử (ngoài các đối tượng từ mục c.1 đến c.8
ở trên), cụ thể:
+ Người đang được hưởng lương từ ngân
sách nhà nước: Mức hỗ trợ 250.000 đồng/người/ngày;
+ Người không hưởng lương từ ngân
sách nhà nước: Mức hỗ trợ 350.000 đồng/người/ngày.
7. Chi tuyên tuyền bầu
cử:
a) Nội dung:
a.1) Chi làm các
khẩu hiệu, băng rôn, áp phích, tranh cổ động ở các cụm trung tâm của tỉnh; mẫu
trang trí ở các phòng bỏ phiếu;
a.2) Chi phát hành các đĩa CD hỏi đáp
về bầu cử, các ca khúc tuyên truyền phục vụ bầu cử;
a.3) Chi làm các phóng sự; viết bài
tuyên truyền bầu cử trên các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh.
b) Mức chi: Thanh toán theo số lượng, nhu cầu phát sinh thực tế, trên cơ sở hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp
pháp, hợp lệ, quy trình thủ tục hiện hành về đấu thầu (trường hợp phải đấu thầu)
và trong phạm vi dự toán kinh phí được cơ quan có thẩm quyền
quyết định phân bổ.
8. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo về công tác bầu cử:
a) Người được giao trực tiếp, tiếp
công dân: 80.000 đồng/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 60.000 đồng/buổi.
c) Người gián tiếp
phục vụ việc tiếp công dân: 50.000 đồng/buổi.
9. Chi hành
chính phục vụ cho bầu cử:
a) Nội dung chi, gồm:
a.1) Chi văn
phòng phẩm phục vụ bầu cử;
a.1) Chi khắc dấu
bầu cử bổ sung (nếu có);
a.3) Chi bổ sung trang thiết bị hành
chính phục vụ bầu cử (máy tính, máy in, máy photocopy, bảng niêm yết cử tri,
hòm phiếu,... nếu có);
a.4) Chi khác hành chính khác trực tiếp
phục vụ cho bầu cử.
b) Mức chi:
- Chi khắc dấu: Tối đa 250.000 đồng/dấu;
- Chi làm Bảng niêm yết Danh sách cử
tri: Tối đa 1.500.000 đồng/bảng ;
- Chi đóng hòm phiếu: Tối đa 350.000
đồng/hòm;
- Các nội khác: Thanh toán theo số lượng,
nhu cầu phát sinh thực tế, trên cơ sở hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp pháp, hợp
lệ, quy trình thủ tục hiện hành về đấu thầu (trường hợp phải đấu thầu) và trong
phạm vi dự toán kinh phí được cơ quan có thẩm quyền quyết định phân bổ./.