HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 23 tháng 11 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC
LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 08/TTr-TTHĐND ngày
13 tháng 11 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu; báo cáo
thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành
lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu trên cơ
sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bạc Liêu và Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Vị trí chức năng:
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh (gọi tắt là Văn phòng) là cơ quan tương đương Sở,
chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp
việc, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại
biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Văn phòng có tư cách pháp nhân, có
con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định pháp luật.
2. Tổ chức bộ máy:
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh có: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
- Có 04 Phòng chuyên môn:
+ Phòng Công tác Quốc hội.
+ Phòng Công tác Hội đồng nhân dân.
+ Phòng Thông tin - Dân nguyện.
+ Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản
trị.
3. Về biên chế: 24 biên chế (không bao gồm 08 đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên
trách và 01 Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách) và 09 hợp đồng
lao động theo Nghị định 68 của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
thống nhất với lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội:
1. Bổ
nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể và tổ chức bộ máy Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Chỉ
đạo Chánh Văn phòng:
- Xây dựng và ban hành quy chế làm
việc của Văn phòng để quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các Phòng trực
thuộc Văn phòng.
- Thành lập, tổ chức bộ máy các
Phòng; xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức
theo đúng quy định.
- Kinh phí và tài sản của Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chính thức hoạt động từ
tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2020 và có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Ban Công tác đại biểu (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- LĐVP. ĐĐBQH, VP. HĐND tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|