QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giải thích từ ngữ: Chi tiêu phục vụ hoạt động
Hội đồng nhân dân quy định ở trong Nghị quyết này là quy định cho hoạt động Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và cơ quan phục vụ Hội đồng
nhân dân các cấp.
2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội
đồng nhân dân phải lập dự toán hàng năm, có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm
quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, đối tượng chi trên cơ
sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Sử dụng có hiệu quả kinh phí của Hội đồng
nhân dân, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
4. Việc chi cho các đoàn của Thường Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu
Hội đồng nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác, đoàn
giám sát đến địa phương công tác và chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân địa
phương tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Các đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, đoàn cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân và các cá
nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác của Hội đồng nhân dân đến địa
phương công tác thì chi phí ăn, ở, đi lại do cơ quan tổ chức đoàn công tác đảm
bảo.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân, cá nhân được mời
tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân và các hoạt động khác thì toàn bộ chi
phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu, xe, tiền ăn, bồi dưỡng họp, v.v... trong thời
gian công tác diễn ra cuộc họp, hội nghị) do cơ quan, đơn vị tổ chức, triệu tập
đảm bảo.
c) Đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị
do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân triệu tập thì chi phí
ăn, ở, bồi dưỡng họp theo chế độ, v.v... (trong thời gian diễn ra cuộc họp, hội
nghị) do cơ quan phục vụ đảm bảo.
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân ở địa phương đi dự
kỳ họp Hội đồng nhân dân thì chi phí xăng xe, vé tàu, xe do cơ quan đại biểu
đang công tác chi trả, trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương
từ ngân sách Nhà nước thi cơ quan triệu tập kỳ họp chi trả.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân khi cử đoàn đi công tác nước ngoài
phải cân đối, đảm bảo dự toán kinh phí cho đoàn được giao hàng năm.
B.
NỘI DUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CỤ THỂ
I. PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
- Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Trưởng, Phó ban Hội đồng nhân dân.
- Cấp xã: Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm: Thực hiện theo Thông
tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ.
II. CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT
Chi cho công tác giám sát của Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân (tỉnh, huyện, thị), đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp gồm chi cho xây dựng nội dung, tổ chức đi và báo cáo kết quả giám
sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi
dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục
vụ đoàn giám sát như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên chính
thức tham gia đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi
ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi
ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn
đồng chẵn).
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám
sát:
+ Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn
đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi
ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày (mười năm ngàn
đồng chẵn).
- Chi bồi dưỡng cho việc xây dựng nội dung, báo
cáo kết quả giám sát, mức chi tối đa:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/cuộc giám sát (hai trăm
ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/cuộc giám sát (một
trăm năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 100.000 đồng/cuộc giám sát (một trăm
ngàn đồng chẵn); nếu là khảo sát thì các mức chi tương ứng bằng 1/2 cuộc giám
sát. Việc áp dụng mức chi cho từng cuộc giám sát do Trưởng đoàn quyết định.
III. CHI CHO TIẾP XÚC CỬ TRI
THEO CHƯƠNG TRÌNH TIẾP XÚC CỬ TRI
Tuỳ theo điều kiện kinh phí của từng cấp, khả
năng kinh phí của mỗi đoàn, Trưởng đoàn quyết định chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc
cử tri để đảm bảo một số chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, nước uống,
bảo vệ, họp tổ đại biểu, nghiên cứu tài liệu trước kỳ họp được quy định một lần
cho một đại biểu trong năm ngân sách như sau:
1. Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/đại biểu Hội đồng
nhân dân/năm (năm triệu đồng chẵn).
2. Cấp huyện: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc (năm
trăm ngàn đồng chẵn).
3. Cấp xã: 300.000 đồng/điểm tiếp xúc (ba trăm
ngàn đồng chẵn).
Khi tiếp xúc cử tri, ngoài chế độ thanh toán
công tác phí, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính
quyền, tổ chức, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ hội nghị tiếp xúc
cử tri như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền,
tổ chức:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi
ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi
ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn
đồng chẵn).
- Cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo,
đài: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn đồng chẵn).
- Chi bồi dưỡng viết báo cáo tiếp xúc cử tri:
100.000 đồng/tổ/kỳ họp (một trăm ngàn đồng chẵn).
IV.
CHI TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP DÂN
1. Đối tượng
Đại biểu Hội đồng nhân
dân, các thành phần quy định tham gia tiếp công dân, cán bộ công chức tham gia
phục vụ tiếp công dân.
2. Mức chi
+ Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày
(bốn mươi ngàn đồng chẵn;
+ Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày
(ba mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày
(hai mươi ngàn đồng chẵn).
V. CHẾ
ĐỘ CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Ngoài quy định đại biểu
Hội đồng nhân dân được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng, đại biểu Hội đồng
nhân dân còn được chi hỗ trợ như sau:
- Chi cho đại biểu tự
nghiên cứu để tham gia ý kiến bằng văn bản vào các văn bản thông qua tại kỳ họp
Hội đồng nhân dân với mức chi tối đa 100.000 đồng/đại biểu/kỳ họp (một trăm
ngàn đồng chẵn), tuỳ nội dung của mỗi kỳ họp và theo kinh phí Hội đồng nhân dân
từng cấp do Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp đó quyết định.
- Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp được cấp Công báo tỉnh, báo địa phương, báo Người đại biểu
nhân dân, sổ công tác, cặp công tác; Chủ tịch Hội đồng nhân dân từng cấp quy định
cụ thể cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện công tác của đại biểu.
- Chi hỗ trợ phương tiện
đi lại: thực hiện thanh toán theo chế độ công tác phí của tỉnh.
VI.
CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
1. Chế độ công tác phí
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại
biểu Hội đồng nhân dân (tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của Hội đồng
nhân dân, giám sát, tiếp xúc cử tri, v.v…) được thanh toán công tác phí từ nguồn
kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân cấp đó. Mức chi thanh toán công tác phí thực
hiện theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành
ngày 13 tháng 7 năm 2007.
2. Chi tổ chức kỳ họp,
các cuộc họp Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân; Hội nghị
giao ban Thường trực giữa tỉnh và huyện, giữa huyện và xã, mức chi:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày
(năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày
(bốn mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày
(hai mươi ngàn đồng chẵn).
Riêng đối với đại biểu
Trung ương đến dự kỳ họp, mức chi hỗ trợ tiền ăn: 100.000 đồng/người/ngày (một
trăm ngàn đồng chẵn).
Chi bồi dưỡng đối với
cán bộ, nhân viên phục vụ hội nghị: do Thường trực Hội đồng nhân dân quy định
phù hợp với quy định này và các quy định khác từ nguồn kinh phí hoạt động Hội đồng
nhân dân.
VII.
CHI CHO CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÂN CÔNG LÀM TỔ TRƯỞNG, TỔ PHÓ THẢO LUẬN TỔ, TỔNG HỢP
Ý KIẾN PHÁT BIỂU CỦA ĐẠI BIỂU TẠI TỔ, TẠI HỘI TRƯỜNG, THƯ KÝ KỲ HỌP VÀ TỔNG HỢP
Ý KIẾN KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI, CỦA ĐẠI BIỂU TRƯỚC VÀ SAU KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/kỳ
họp (một trăm ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 70.000 đồng/người/kỳ
họp (bảy mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/kỳ
họp (năm mươi ngàn đồng chẵn).
Nếu ngoài giờ hành
chính thì được nhân với hệ số làm thêm giờ theo quy định.
VIII.
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI KHÁC
1. Chi cho họp báo, giới
thiệu nội dung các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh: mức chi do Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định trong dự toán kinh phí hàng
năm nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/kỳ họp (hai triệu đồng chẵn).
2. Chi tặng quà cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài: thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
3. Kinh phí hàng năm chi
cho các hoạt động văn hoá, thể thao, các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn, các
năm bình thường được trích 0,03%; những năm có nhiều sự kiện quan trọng, có nhiều
ngày lễ được trích 0,05% trong kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân hàng năm./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG