HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2020/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn,
bồi dưỡng huấn luyện,
hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày
02 tháng 11 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt
động và chế độ, chính
sách cho Dân quân tự vệ; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện,
hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú
Yên, giai đoạn 2021-2025 (kèm theo Đề án).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
77/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
Phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối
với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017 - 2021.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp
thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh,
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo PY, Đài PT-THPY;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|
ĐỀ ÁN
TỔ CHỨC XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN
QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. SỰ CẦN THIẾT,
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án
- Lực lượng Dân quân tự vệ (DQTV) là
lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở
địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế gọi là tự vệ; xây dựng
lực lượng DQTV là một nội dung quan trọng trong đường lối quân sự của Đảng, là
trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và của cả hệ thống chính trị. Lực lượng
DQTV đặt dưới sự lãnh đạo tập trung thống nhất của các cấp ủy đảng; sự quản lý
điều hành của chính quyền; sự chỉ
đạo, chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương các cấp;
- Xây dựng lực lượng DQTV là để tạo
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh trong các tình huống, góp phần giữ vững ổn định chính trị
ở cơ sở trong thời bình và chuẩn bị
nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa khi đất nước chuyển vào các trạng thái về quốc phòng;
- Qua 10 năm thực hiện Luật DQTV
(2009 - 2019) lực lượng DQTV từng bước đi vào nền nếp, đạt chất lượng hiệu quả thiết thực, lực lượng DQTV được tổ chức chặt
chẽ, thường xuyên củng cố, kiện
toàn về số
lượng và chất
lượng. Hằng năm, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ 100% quân số; huấn luyện đạt
90% quân số trở lên, nâng cao về trình độ nhận thức và năng lực hoạt động của
cán bộ, chiến sỹ DQTV; phối hợp hoạt động với các lực lượng bảo vệ an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng thủ dân sự đạt chất lượng và hiệu quả;
thực hiện chế độ, chính sách có bước chuyển biến;
- Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập như: Việc quán triệt các chỉ thị, nghị quyết,
văn bản pháp luật về DQTV ở một số địa phương, cơ sở còn hạn chế, tổ chức, đăng
ký quản lý lực lượng DQTV rộng rãi chưa chặt chẽ, thời gian tập huấn, huấn luyện
chưa bảo đảm, hiệu quả hoạt động còn hạn chế; chế độ, chính sách bảo đảm chưa kịp
thời, có nơi còn thấp hơn mức quy định của Luật DQTV và Nghị định của Chính phủ
hiện hành;
- Công tác đăng ký, quản lý công dân
trong độ tuổi thực hiện Luật DQTV hiệu quả còn thấp; một số địa phương tuyển chọn,
kết nạp, cho ra, đăng ký, quản lý lực lượng DQTV chưa đúng quy trình, chất lượng
tổng hợp tuy đã được nâng lên, nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong
tình hình mới, độ tin cậy về chính
trị có mặt chưa được toàn diện; tổ chức xây dựng lực lượng ở một số địa phương, cơ sở thiếu chặt chẽ, khả năng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu
và hiệu quả hoạt động chưa cao, nhất là khi có tình huống diễn biến phức tạp; thực
hiện chưa đầy đủ phương châm xây dựng lực lượng DQTV “vững mạnh, rộng khắp”;
trình độ năng lực của cán bộ ở một số cơ sở nhất là miền núi, vùng sâu, vùng xa có mặt chưa đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ; việc bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cán bộ phân đội,
cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có mặt còn hạn chế. Tỷ lệ đảng viên trong lực
lượng DQTV ở một số địa phương còn thấp, cá biệt có địa phương trong năm không tổ chức kết nạp đảng viên mới trong lực lượng DQTV;
- Một số cấp huyện tổ chức tập huấn
cho cán bộ có nội dung, thời gian chưa bảo đảm, chất lượng
huấn luyện một số nội dung chưa cao,
nhất là nhận thức về chính trị, trình độ kỹ thuật, chiến
thuật và thực hành bắn đạn thật; nhiều địa phương tổ chức
huấn luyện chưa bảo đảm đúng đối tượng được biên chế vào các đơn vị DQTV và thực
hiện thời gian huấn luyện chưa bảo đảm đúng theo quy định; chất lượng hoạt động
của lực lượng DQTV còn hạn chế, có địa phương có lúc, có nơi không bảo đảm lực
lượng trực nhất là vào giờ nghỉ, ngày nghỉ và ban đêm;
- Công tác quản lý Nhà nước về DQTV
có mặt còn hạn chế, ngân sách bảo đảm cho DQTV khi tham
gia huấn luyện, hoạt động, chi trả tiền trực cho lực lượng
dân quân trực bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã chưa bảo đảm đúng theo Nghị
quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, chưa tương
xứng với ngày công lao động ở địa phương;
- Ngày 22/11/2019, tại kỳ họp thứ 8
Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật Dân quân tự vệ, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2020. Theo đó, Luật giao Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn Đề án về Dân quân tự vệ;
- Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ quốc
phòng, quân sự của địa phương, để bảo đảm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh trong tình hình mới phù hợp với tình hình
thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính
sách cho DQTV tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025” là rất cần
thiết.
2. Căn cứ xây dựng Đề án
a) Căn cứ vào văn bản của Đảng
và Nhà nước
- Chỉ thị số 16-CT/TW ngày 05/10/2002
của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa IX;
- Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009
của Ban Bí thư Trung ương Đảng Khóa X;
- Hướng dẫn số 246-HD/ĐU và Chương trình hành động số 247-CTr/ĐU ngày 08/7/2009 của Đảng ủy Quân
sự Trung ương (nay là Đảng ủy Trung ương);
- Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14
ngày 22/11/2019;
- Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về
tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
- Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020
của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân
tự vệ;
- Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chế độ sẵn sàng chiến đấu
và kế hoạch về Dân quân tự vệ;
- Thông tư số 57/2020/TT-BQP của Bộ
Quốc phòng ngày 13/5/2020 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự
vệ;
- Thông tư số 69/2020/TT-BQP của Bộ
Quốc phòng ngày 15/6/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự
vệ;
- Thông tư số 77/2020/TT-BQP của Bộ
Quốc phòng ngày 23/6/2020 quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
- Thông tư 76/2020/TT-BQP của Bộ Quốc
phòng ngày 23/6/2020 quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của
Dân quân tự vệ.
b) Căn cứ thực tiễn
- Phú Yên là tỉnh ven biển Nam Trung
bộ phía Bắc giáp với tỉnh Bình Định, phía Nam giáp với tỉnh Khánh Hòa, phía Tây
giáp với tỉnh Gia Lai và Đăk Lăk, phía Đông giáp với Biển Đông; có diện tích tự
nhiên toàn tỉnh là 5.023,4km2, chiều dài bờ biển 189km, với dân số
873.164 người (theo Niên giám thống kê năm 2019 của Cục Thống
kê tỉnh Phú Yên); có 9 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 01 thành phố, 02 thị xã và
06 huyện (trong đó có 3 huyện miền núi); 110 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm
21 phường, 6 thị trấn và 83 xã (trong đó có 41 xã đặc
biệt khó khăn); 41
xã, phường, thị trấn được Bộ Quốc phòng ký Quyết định công
nhận xã, phường, thị trấn trọng điểm về Quốc phòng; 68 Ban CHQS tự vệ cơ quan,
tổ chức (trong đó cấp tỉnh 39 ban, cấp huyện 29 ban);
- Tỉnh Phú Yên nằm ở vị trí quan trọng
trong đảm bảo quốc phòng, an ninh của quốc gia và địa bàn Quân khu 5. Do đó, việc
củng cố, xây dựng và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các lực lượng
vũ trang (trong đó có lực lượng DQTV) là rất cần thiết để đảm bảo an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở, góp phần củng cố nền quốc phòng toàn dân gắn
với thế trận an ninh nhân dân và khả năng phòng thủ của địa phương ngày càng vững
chắc;
- Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện,
hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025 sẽ tạo cơ
sở pháp lý để cụ thể hóa việc xây dựng lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh trong
tình hình hiện nay. Qua đó, góp phần xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ở địa
phương, cơ sở, tập trung, thống nhất công tác quản lý Nhà nước về lực lượng
DQTV ngay tại cơ sở gắn với mọi hoạt động về chính trị, kinh tế, xã hội, quốc
phòng, an ninh ở đơn vị, địa phương đạt chất lượng, hiệu quả. Mặt khác, là cơ sở
pháp lý để kiểm tra, thanh tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện xây dựng
lực lượng DQTV; qua đó nghiên cứu, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị
Trung ương những vấn đề vướng mắc, bất cập nảy sinh trong quá trình thực hiện
các quy định của Luật DQTV.
- Qua 10 năm thực hiện Luật DQTV, việc
tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV
đạt được những kết quả quan trọng. Thực hiện phương châm xây dựng lực lượng
DQTV “vững mạnh, rộng khắp”, ở đâu có dân, có tổ chức đảng là ở đó có
DQTV, đến nay, các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh không còn thôn, buôn,
khu phố không có tổ chức DQTV. Lực lượng DQTV được xây dựng theo đúng quy định
của Luật DQTV, có quy mô, số lượng hợp lý, phù hợp với từng
địa phương, cơ quan, tổ chức; đã khắc phục tình trạng xây
dựng theo kiểu hình thức, chạy theo chỉ tiêu, hoạt động
kém hiệu quả;
- Đến năm 2020, toàn tỉnh đã củng cố,
kiện toàn xây dựng 306 cơ sở DQTV; trong đó: Dân quân 110 cơ sở; Tự vệ 196 cơ sở.
Tổng số DQTV: 12.506đ/c (trong đó: Dân quân 9.818đ/c; Tự vệ 2.688đ/c), DQTV nữ 1.464đ/c, dân tộc thiểu số 1.113đ/c; 100% thôn, buôn, khu
phố có tổ chức lực lượng Dân quân tại chỗ. Tổ chức: 41 tiểu đội Dân quân thường
trực cấp xã trọng điểm về quốc phòng; 125 trung đội dân
quân cơ động; 10 trung đội dân quân tự vệ tại chỗ, 205 tiểu đội và 605 tổ; 02
trung đội và 25 tiểu đội dân quân tự vệ biển; 01 đại đội, 51 trung đội và 26 khẩu
đội dân quân tự vệ binh chủng chiến đấu; 18 trung đội và 550 tổ dân quân tự vệ
binh chủng bảo đảm.
- Đảng viên trong lực lượng DQTV đạt
27,81% so với tổng số DQTV (trong đó: Dân quân đạt 22,90%; tự vệ đạt 45,53%);
Đoàn viên 68%; Chi bộ quân sự xã, phường, thị trấn có cấp ủy 110/110;
- Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã
đã kiện toàn đủ 110/110, mỗi Ban chỉ huy quân sự biên chế 04-05đ/c gồm: Chỉ huy
trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó; cấp xã ven biển,
loại 1, loại 2 và trọng điểm về quốc phòng được bố trí 05đ/c; cấp xã còn lại bố
trí 04đ/c. Trong đó cán bộ quân sự: Chỉ huy trưởng 110đ/c,
dân tộc thiểu số 12đ/c, thành viên Ủy ban nhân dân 110đ/c,
cấp ủy 101đ/c, đảng viên 09đ/c, đã qua đào tạo ngành quân
sự cơ sở: Trung cấp 87đ/c, Cao đẳng 20đ/c, Đại học 03đ/c; Phó Chỉ huy trưởng:
175đ/c, dân tộc thiểu số 16đ/c, cấp ủy 08đ/c, đảng viên 167đ/c, đã qua đào tạo
ngành quân sự cơ sở: Trung cấp 133đ/c, Cao đẳng 27đ/c, Đại học 11đ/c;
- Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan,
tổ chức: Kiện toàn 68 Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, mỗi Ban chỉ huy
quân sự bố trí đủ 04đ/c gồm: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng,
Chính trị viên phó;
- Sắp xếp, bổ nhiệm cán bộ: 04đ/c đại
đội; 208đ/c trung đội; 828đ/c tiểu đội (khẩu đội); 605đ/c thôn đội trưởng;
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
cơ quan quân sự các cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp Ủy ban
nhân dân cùng cấp từng bước thực hiện tốt chức năng quản
lý Nhà nước về DQTV ở địa phương. Hằng
năm, dự toán đầy đủ việc thu, chi ngân sách bảo đảm cho DQTV. Tham mưu cho Tỉnh
ủy, UBND tỉnh chỉ đạo và ban hành đầy đủ các văn bản tổ chức thực hiện các văn
bản pháp luật về DQTV theo thẩm quyền; chỉ đạo chặt chẽ việc tổ chức xây dựng lực
lượng, huấn luyện, hoạt động của DQTV; thi hành các biện pháp huy động, sử dụng
DQTV thực hiện nhiệm vụ; quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của
DQTV hiệu quả, an toàn cũng như bảo đảm hậu cần, tài chính
và thực hiện chế độ, chính sách đối với DQTV cơ bản theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với thanh tra quốc phòng thanh tra việc thực hiện pháp luật về DQTV;
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm; tổ chức sơ kết, tổng kết
và thực hiện thi đua, khen thưởng về công tác DQTV đúng quy định của pháp luật;
- Căn cứ Quyết định số 03/2004/QĐ-TTg
ngày 07/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng quy hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức xã, phường, thị trấn, từ năm 2004 đến 2019, UBND tỉnh
đã chỉ đạo cho Bộ CHQS tỉnh tổ chức 07 khóa đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
ngành quân sự cơ sở tại Trường Quân sự tỉnh cho 484 đồng chí cán bộ Ban chỉ huy
quân sự cấp xã; tại Trường Lục quân 2 và Trường Quân sự Quân khu 5 trình độ Cao
đẳng, Đại học cho 73 đồng chí; đào tạo hoàn thiện trung cấp
lý luận chính trị cho 182 đồng chí theo Quyết định số 73 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Hằng năm, từ tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố đều mở các lớp tập huấn
cán bộ theo phân cấp với số lượng đạt 100%. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã,
cơ quan, tổ chức; cán bộ trung đội phòng không, pháo binh hằng năm được tập huấn
do Bộ CHQS tỉnh tổ chức, thời gian 07 ngày/năm; cán bộ chỉ huy từ cấp tiểu đội,
trung đội, khẩu đội trưởng DQTV, cán bộ kiêm nhiệm công tác quốc phòng quân sự ở
cơ quan, tổ chức cơ sở, thôn đội trưởng được tập huấn tại Ban CHQS cấp huyện tổ
chức, thời gian 05 ngày/năm. Thông qua nội dung bồi dưỡng, tập huấn, hội thi, hội
thao trình độ, năng lực về công tác quốc phòng, quân sự địa phương, công tác quản
lý, chỉ huy, tổ chức huấn luyện của cán bộ được nâng lên, cơ bản đã hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao;
- Hằng năm, cơ quan quân sự các cấp đều
xây dựng kế hoạch huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị cho lực lượng DQTV
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công tác huấn luyện được triển khai, tổ chức
thực hiện theo đúng nội dung, chương trình, thời gian theo quy định, theo
phương châm “cơ bản, thiết thực, chất lượng”, quân số đạt 90% trở lên, từng bước nâng cao trình độ kỹ thuật, chiến
thuật và sử dụng thành thạo vũ khí trang bị được biên chế. Sau huấn luyện đều tổ
chức hội thao, kiểm tra đánh giá kết quả. Hằng năm tổ chức diễn tập chiến đấu
phòng thủ từ 25% đến 30% xã, phường, thị trấn được cấp ủy, chính quyền địa
phương và cơ quan quân sự cấp trên đánh giá cao.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHẠM VI
CỦA ĐỀ ÁN
1. Quan điểm
- Thực hiện đúng chủ trương, đường lối,
quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, giữ vững và tăng cường sự
lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi
mặt của Đảng đối với Quân đội; sự thống lĩnh của Chủ tịch
nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân; sự quản lý tập
trung, thống nhất của Chính phủ; sự
chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng đối với lực lượng DQTV;
- Xây dựng lực lượng DQTV vững mạnh, rộng
khắp, có chất lượng tổng hợp, hoạt động hiệu quả, đúng nguyên tắc, đúng Luật
DQTV, lấy xây dựng chất lượng chính
trị, độ tin cậy là chính. Tổ chức, biên chế của DQTV phải đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh, gắn với từng địa bàn và nhiệm vụ của
từng địa phương, cơ quan, tổ chức; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy,
quản lý và phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội
của từng địa phương, cơ quan, tổ chức; trang bị vũ khí phù hợp, được giáo dục
chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự toàn diện, thiết thực; khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh
chiến đấu ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, thực sự là lực lượng chính trị
tin cậy bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân
dân, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ
sở khi có chiến tranh. Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng DQTV ở địa bàn cấp
xã trọng điểm về quốc phòng; những địa bàn phức tạp, đảm bảo đủ sức đối phó các
tình huống có thể xảy ra.
2. Mục
tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Mọi cán bộ, đảng viên lực lượng vũ
trang nhân dân và các tầng lớp nhân dân nắm vững đường lối, chủ trương, quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây
dựng lực lượng DQTV; nắm vững những vấn đề cơ bản của Luật DQTV năm 2019 và các
Nghị định, Thông tư, Hướng dẫn của trên;
- Xây dựng lực lượng DQTV có quy mô,
số lượng hợp lý, phù hợp với từng địa phương, cơ quan, tổ chức, chất lượng
chính trị ngày càng cao. Quy mô tổ chức cân đối giữa các thành phần lực lượng,
giữa số lượng và chất lượng, giữa cán bộ, chiến sỹ, phù hợp với tình hình của từng
địa phương. Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng DQTV ở các địa bàn trọng điểm
về quốc phòng; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị để góp phần bảo vệ vững
chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo
vệ Nhân dân, bảo vệ Đảng, Nhà nước và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tổ chức quán triệt sâu sắc Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (khóa IX) về
chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; Kết luận số
41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Luật DQTV và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật DQTV ... Làm cho mọi tổ chức, cá nhân, trước hết là các
cấp ủy, lãnh đạo địa phương, đơn vị nâng cao nhận thức về vị trí chiến lược, nội
dung cơ bản, tính cấp bách, nâng cao trách nhiệm, phát huy sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị, các tổ chức trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế
độ, chính sách cho lực lượng DQTV;
- Thực hiện nghiêm túc chế độ đăng
ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ DQTV theo quy định Luật
DQTV; xét duyệt dân chủ, công khai, tuyển chọn những người có đủ năng lực, phẩm chất chính trị để kết nạp vào lực lượng. Xây dựng lực lượng DQTV theo phương châm “vững
mạnh, rộng khắp”, thực hiện ở đâu có dân, có tổ chức đảng, ở đó có DQTV, gắn việc xây dựng lực lượng DQTV với việc đổi mới,
nâng cao chất lượng hệ thống chính trị
ở cơ sở. Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần,
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp quốc phòng; doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện
nghiêm túc việc tổ chức lực lượng tự vệ theo quy định của pháp luật về DQTV;
- Cấp ủy, chính
quyền địa phương các cấp, các ban, ngành, đoàn thể có trách nhiệm quan tâm bảo
đảm chế độ, chính sách cho lực lượng DQTV khi làm nhiệm vụ theo Điều 33, 34, 35
Luật DQTV; gắn trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với quyền lợi của người tham gia
DQTV ngày càng tốt hơn, tạo điều kiện động viên lực lượng DQTV cả về vật chất
và tinh thần, phù hợp với cơ chế thị trường ở từng địa
phương, cơ sở;
- Cán bộ, chiến sỹ DQTV cần nhận thức
đầy đủ vai trò, vị trí chiến lược của lực lượng DQTV trong tình hình mới. Trên
cơ sở đó, đề cao trách nhiệm cá nhân, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ mà Đảng, Nhà
nước và Nhân dân giao phó. Gắn nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, hoạt động của
DQTV với xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, tăng cường quốc phòng, an ninh,
phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế
trận an ninh nhân dân ở từng địa phương, cơ sở.
b) Mục tiêu cụ thể
* Năm 2020
- Quý III bắt đầu triển khai xây dựng
Đề án; tham gia tập huấn Luật DQTV và các văn bản dưới Luật do cấp trên tổ chức;
- Quý IV tham mưu cho UBND tỉnh thông
qua Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính
sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025” trình Hội đồng Nhân dân tỉnh ra Nghị quyết;
+ Tập huấn Luật DQTV và các văn bản
dưới Luật trong toàn tỉnh;
+ Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức,
Ban Nội dung, Tổ Bảo đảm;
+ Soạn thảo, in ấn tài liệu phục vụ
cho việc soạn thảo văn kiện và tổ chức tập huấn công tác tuyên truyền Luật
DQTV;
+ Tuyên truyền Luật DQTV trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
* Năm 2021
- Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt
động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025”;
- Tiếp tục tuyên truyền Luật DQTV và
các văn bản mới trên các phương tiện thông tin đại chúng và tập huấn nội dung mới
phát sinh;
- Tiến hành soạn thảo các văn kiện
các cấp, thông qua và phê chuẩn đúng theo quy định;
- Tổ chức củng cố xây dựng lực lượng
DQTV theo quy định của trên.
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai
thực hiện Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc phòng “Xây dựng Hải
đội Dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới”.
Cụ thể các nội dung sau:
+ Xác định vị
trí xây dựng doanh trại, khu vực neo đậu, kho tàng cho Hải đội Dân quân thường
trực. Báo cáo Quân khu ra Quyết định đóng quân canh phòng;
+ Tuyển chọn lực lượng sẵn sàng đi
đào tạo các chức danh chỉ huy của Hải đội dân quân thường trực (DQTT) khi Bộ Quốc
phòng tổ chức.
* Từ năm 2022 đến năm 2025
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm
chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025”;
- Tiếp tục tuyên truyền Luật DQTV và
các văn bản mới trên các phương tiện thông tin đại chúng và tập huấn nội dung mới
phát sinh;
- Triển khai thực hiện Đề án số
10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc phòng. Cụ thể một số nội dung sau:
+ Xây dựng Đề án Hải đội DQTT tham
gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới, tham mưu cho UBND tỉnh
thông qua Hội đồng quý II/năm 2022;
+ Quý III/2022 triển khai xây dựng
doanh trại, khu vực neo đậu, kho tàng cho Hải đội Dân quân thường trực;
+ Từ năm 2023 - 2025 tiếp tục triển
khai hoàn chỉnh các nội dung của Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc
phòng.
III. NỘI DUNG CỦA
ĐỀ ÁN
Căn cứ Điều 15 Luật DQTV, Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày
23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật
Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ. Quy mô tổ chức như
sau:
1. Tổ chức,
biên chế, số lượng Dân quân
- Cấp tỉnh: Tổ chức 1 đại đội
Dân quân pháo phòng không 37mm-1; 1 đại đội Dân quân pháo binh 85mm; xây dựng Hải đội Dân
quân thường trực theo Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018
của Bộ Quốc phòng, thời gian triển khai năm 2023-2025 (có Đề án riêng);
- Cấp huyện: Tổ chức 15 trung
đội dân quân cơ động; 23 trung đội dân quân tự vệ súng máy phòng không 12,7mm;
pháo binh: 13 trung đội ĐKZ82mm, 11 trung đội Cối 82mm.
- Cấp xã: Tổ chức 110 trung đội dân quân cơ động;
tổ chức 02 trung đội và 24 tiểu đội dân quân biển; cấp xã ven biển, trọng điểm
về quốc phòng tổ chức 41 tiểu đội DQTT; tổ chức 110 khẩu đội cối 60mm; binh chủng
Dân quân: Trinh sát, Thông tin, Công binh, Phòng hóa, Y tế mỗi loại tổ chức 110
tiểu đội;
- Cấp thôn: Tổ chức 605 tổ dân
quân tại chỗ.
2. Tổ chức,
biên chế, số lượng Tự vệ
- Cấp tỉnh: Đơn vị tự vệ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh tổ chức 04 trung đội, 39
tiểu đội tự vệ tại chỗ.
- Cấp huyện: Đơn vị tự vệ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện tổ chức 158 tiểu đội
tự vệ tại chỗ.
- Đơn vị tự vệ của tổ chức kinh tế,
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trên địa bàn tỉnh tổ chức 06 trung đội, 09 tiểu
đội tự vệ tại chỗ.
3. Số lượng DQTV
toàn tỉnh: 15.351đ/c; trong đó: Dân quân:
12.945đ/c; tự vệ: 2.406đ/c.
- Chiến sỹ dân quân: 10.391đ/c;
- Chiến sỹ tự vệ: 2.178đ/c;
- Các chức vụ chỉ huy đơn vị dân
quân: 2.554đ/c;
- Các chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ:
228đ/c.
- Đảng viên đạt 27,81% so với tổng số
DQTV; trong đó: Dân quân đạt 22,90%; tự vệ đạt 45,53%;
- Đoàn viên đạt 68% so với tổng số
DQTV.
4. Số lượng Ban
chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, thôn đội trưởng,
khu phố đội trưởng
a) Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Số lượng Ban
chỉ huy quân sự cấp xã: 110 ban; trong đó:
+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí 4 chức
danh (Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó) 60 ban.
+ Số lượng Ban
chỉ huy bố trí 5 chức danh (Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, 02 Phó Chỉ huy
trưởng và Chính trị viên phó) 50 ban.
- Số lượng các chức vụ chỉ huy:
+ Chỉ huy trưởng: 110đ/c;
+ Chính trị viên: 110đ/c;
+ Phó chỉ huy trưởng: 160đ/c;
+ Chính trị viên phó: 110đ/c.
b) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ
chức
- Số lượng Ban chỉ huy: 68 ban (trong
đó cấp tỉnh 39 ban, cấp huyện 29 ban)
+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí đủ 4 chức
danh: (Chỉ huy trưởng, Chính trị viên,
Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó) 68 ban.
- Số lượng các chức vụ chỉ huy:
+ Chỉ huy trưởng: 68đ/c;
+ Chính trị viên: 68đ/c;
+ Phó chỉ huy trưởng: 68đ/c;
+ Chính trị viên phó: 68đ/c.
c) Thôn đội trưởng, khu phố đội
trưởng
- Tổng số: 605đ/c; trong đó:
- Kiêm trung đội trưởng dân quân tại chỗ: không;
- Kiêm tiểu đội trưởng dân quân tại
chỗ: không;
- Kiêm tổ trưởng dân quân tại chỗ:
605đ/c.
(Chi tiết
tại phụ lục 1)
IV. TẬP HUẤN, BỒI
DƯỠNG, HUẤN LUYỆN, HỘI THI, HỘI THAO, DIỄN TẬP
1. Tập huấn
a) Cấp tỉnh: Tổ chức tập huấn Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ
quan, tổ chức, đại đội, hải đội, trung đội trưởng, khẩu đội trưởng DQTV pháo
phòng không, pháo binh;
- Quân số: 821đ/c/năm;
- Thời gian: 07 ngày/năm.
b) Cấp huyện: Tổ chức tập huấn trung đội trưởng, thôn đội trưởng, thuyền trưởng, tiểu
đội trưởng, khẩu đội trưởng 12,7mm, ĐKZ82mm, cối 82mm, cối 60mm.
- Quân số: 2.225đ/c/năm;
- Thời gian: 05 ngày/năm.
2. Huấn luyện
a) Cấp tỉnh: Tổ chức huấn luyện đại đội pháo phòng không 37mm-1; đại đội pháo 85mm;
thời gian huấn luyện 12/ngày/năm.
b) Cấp huyện: Tổ chức huấn luyện Dân quân tự vệ năm thứ nhất, thời gian huấn luyện
15 ngày/năm; huấn luyện Dân quân: Cơ động của huyện, Phòng
không, Pháo binh, Trinh sát, Công binh, Thông tin, Y tế, Phòng hóa và Dân quân
biển, thời gian 12 ngày/năm.
c) Cấp xã: Tổ chức huấn luyện Dân quân Cơ động thuộc xã, thời gian 12 ngày/năm;
huấn luyện Dân quân tại chỗ, thời gian 7 ngày/năm và Dân quân thường trực 60 ngày/năm
d) Đơn vị Tự vệ cơ quan, tổ chức: Tổ chức huấn luyện cho đơn vị, thời gian 7 ngày/năm.
3. Hội thao quốc phòng lực lượng
DQTV: Tỉnh tổ chức Hội thao quốc phòng cho lực lượng
DQTV vào năm 2023 và năm 2025.
4. Diễn tập
a) Cấp tỉnh
Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ 5
năm 1 lần vào năm 2022, các năm còn lại trong nhiệm kỳ (5 năm) tổ chức
diễn tập CH-TM mỗi năm 1 lần.
b) Cấp huyện
Trong nhiệm kỳ (5 năm), mỗi huyện, thị
xã, thành phố tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ 1 lần, các năm còn lại trong
nhiệm kỳ (5 năm) tổ chức diễn tập CH-TM mỗi năm 1 lần.
c) Cấp xã
Trong nhiệm kỳ (5 năm), 100% đầu mối
xã, phường, thị trấn tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ. Cụ thể từ năm 2021 đến
năm 2023: Mỗi năm tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ cho 30 xã, phường, thị trấn;
năm 2024 tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ cho 20 xã, phường, thị trấn còn lại.
Thời gian diễn tập mỗi xã, phường, thị trấn 01 ngày, đêm.
V. HOẠT ĐỘNG CỦA
DÂN QUÂN TỰ VỆ
- Duy trì lực lượng DQTV trực bảo vệ
trụ sở UBND và cơ quan, tổ chức theo hướng dẫn của trên. Đối với xã, phường, trị
trấn trọng điểm về quốc phòng duy trì lực lượng trực 24/24giờ, quân số 09 đ/c;
đối với các xã, phường, thị trấn còn lại và cơ sở tự vệ, duy trì 24/24 giờ,
quân số 03đ/c;
- Phối hợp thực hiện hiệu quả Quy chế
phối hợp theo Nghị định số 03/2019/NĐ-CP và Nghị định số
02/2020/NĐ-CP. Quản lý chặt chẽ vùng trời, vùng biển và nội địa, phối hợp tham mưu xử lý kịp thời các tình huống, giữ vững
ổn định địa bàn, nhất là trong dịp lễ, kỷ niệm, các sự kiện chính trị quan trọng
của đất nước và địa phương;
- Thường xuyên tổ chức rà soát, kiện
toàn Ban CHQS cơ quan, tổ chức bảo đảm đủ số lượng, chất lượng; đồng thời bổ
sung, điều chỉnh kế hoạch, phương án chiến đấu bảo vệ cơ quan, tổ chức luyện tập
theo kế hoạch, sẵn sàng phối hợp với các lực lượng phòng,
chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ, tìm
kiếm cứu nạn, cứu hộ và hoạt động phòng thủ dân sự khác.
VI. BẢO ĐẢM SẴN
SÀNG CHIẾN ĐẤU, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ
- Tủ đựng súng cầm tay trang bị cho
Ban chỉ huy quân sự cấp xã là loại tủ súng bằng sắt, theo quy cách thống nhất,
được khóa ít nhất bằng 02 khóa (loại khóa cầu ngang). Tủ
súng phải để ở trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy
quân sự cấp xã;
- Chìa khóa tủ súng của Ban chỉ huy quân
sự cấp xã do Chỉ huy trưởng quản lý chìa của một khóa, Phó Chỉ huy trưởng quản
lý chìa của khóa còn lại. Trường hợp một trong hai người
đi vắng thì phải bàn giao chìa khóa cho chỉ huy đơn vị dân quân thường trực hoặc
cơ động;
- Bảo đảm trang cụ đồng bộ theo vũ
khí sẵn sàng chiến đấu ở cấp xã đủ số lượng, chất lượng, chủng loại theo quy định;
- Trang bị súng, đạn cho lực lượng
DQTV: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 và của
Bộ CHQS tỉnh.
VII. KINH PHÍ BẢO
ĐẢM
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án (Tính cho năm 2021 theo mức lương cơ sở là 1.490.000đ).
a) Bảo đảm trang phục, sao mũ, phù hiệu
Kinh phí bảo đảm: 74.791.438.270 đồng
(chi tiết tại phụ lục 2)
b) Bảo đảm chế độ, chính sách: Phụ cấp
hằng tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng quân
sự, trực bảo vệ trụ sở UBND cấp xã, đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Kinh phí bảo đảm: 195.283.057.349
đồng (chi tiết tại phụ lục 3)
c) Bảo đảm kinh phí cho công tác tập
huấn, huấn luyện Dân quân tự vệ.
Kinh phí bảo đảm: 155.612.079.704
đồng (chi tiết tại phụ lục 4)
d) Bảo đảm kinh phí cho trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất:
Kinh phí bảo đảm: 13.693.840.000 đồng
(chi tiết tại phụ lục 5)
2. Phân kỳ bảo đảm hằng năm
* Tổng nhu cầu ngân sách thực hiện Đề
án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025” là: 439.380.415.323
đồng.
Trong đó:
+ Năm 2021: 85.574.624.454 đồng;
+ Năm 2022: 97.289.336.000 đồng;
+ Năm 2023: 83.181.004.654 đồng;
+ Năm 2024: 89.323.699.700 đồng;
+ Năm 2025: 84.011.750.515 đồng.
Hằng năm, căn cứ lộ trình tăng lương
cơ sở của Chính phủ quy định và tiền ăn cơ bản của hạ sỹ quan, binh sỹ bộ binh
trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì dự toán Đề án sẽ bảo
đảm tăng theo.
3. Nguồn kinh phí
- Ngân sách của Trung ương
- Ngân sách của địa phương
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chức năng có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động,
bảo đảm chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025 bảo đảm
thống nhất, đồng bộ; tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
việc triển khai thực hiện Đề án.
- Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp tổ
chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động nâng cao khả năng sẵn sàng chiến
đấu, phối hợp chặt chẽ với các lực lượng tuần tra canh gác
giữ gìn ANCT-TTATXH. Xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc.
- Phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách thực hiện Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ,
chính sách đối với Dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025 trình UBND tỉnh và Hội
đồng Nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán, chấp hành
và quyết toán ngân sách bảo đảm xây dựng Đề án trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra.
Thực hiện sơ kết, tổng kết công tác DQTV, GDQP-AN, tổng hợp
báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh và Bộ Tư lệnh Quân khu để
chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan rà soát, cân đối bảo đảm ngân sách theo kế hoạch từng
năm để thực hiện các nội dung trong Đề án đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Bộ
CHQS tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, hằng năm trên cơ sở dự toán kinh
phí thực hiện Đề án do Bộ CHQS tỉnh xây dựng, căn cứ khả
năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí (chi
thường xuyên) để thực hiện theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Bộ
CHQS tỉnh thống nhất về tổ chức biên chế, đào tạo, chế độ chính sách cho cán bộ
Ban CHQS cấp xã, bố trí cán bộ DQTV các cấp. Hằng năm, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh khảo sát, rà
soát các đơn vị.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Bộ
CHQS tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định giao đất để xây dựng doanh trại,
khu vực neo đậu tàu thuyền Hải đội Dân quân thường trực; xây dựng thao trường,
bãi tập, công sự trận địa chiến đấu phục vụ huấn luyện, diễn tập, hội thao, hội
thi DQTV.
6. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Bộ CHQS
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu xác định đường giao thông liên
quan đến xây dựng doanh trại, khu vực neo đậu tàu thuyền Hải đội Dân quân thường
trực, hệ thống giao thông của địa phương phục vụ công tác quốc phòng và an
ninh, công tác DQTV, GDQP&AN trên địa bàn tỉnh.
7. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có
liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình chỉ đạo, giúp đỡ các cơ quan chức năng thuộc quyền. Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền cấp huyện thực hiện tốt nội dung của
Đề án.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Căn cứ Luật DQTV, Chỉ thị của Bộ Quốc
phòng, Quân khu và Đề án của UBND tỉnh, kế hoạch, hướng dẫn của Bộ CHQS tỉnh chỉ
đạo Ban CHQS cấp huyện xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án tổ chức lực lượng,
huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV trên địa bàn trình
UBND cùng cấp phê duyệt triển khai thực hiện; đồng thời chỉ đạo phòng Tài chính
kế hoạch phối hợp với cơ quan Quân sự cấp huyện lập dự toán bảo đảm chế độ,
chính sách cho DQTV thuộc quyền theo Luật ngân sách Nhà nước và hướng dẫn việc
thanh quyết toán đúng quy định pháp luật.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm
toàn diện về tổ chức triển khai thực hiện Đề án trước cấp ủy Đảng, chính quyền
cùng cấp và Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Hằng năm căn cứ vào chỉ tiêu tổ chức
lực lượng, huấn luyện, hoạt động Dân quân trên giao, chỉ đạo Ban CHQS cấp xã phối
hợp với Tài chính kế toán lập dự toán kinh phí bảo đảm chế độ, chính sách cho lực
lượng Dân quân trên địa bàn xã, phường, thị trấn trình UBND
cùng cấp xem xét để trình UBND cấp huyện bảo đảm đúng, đủ chế độ chính sách cho
lực lượng Dân quân trên địa bàn theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 1
TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng,
huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)
Đơn vị DQTV
|
Tổng số
|
Thành phần lực lượng Dân quân tự vệ
|
Quân số
|
Tổ chức
|
Ban CHQS cấp xã, ban CHQS CQ, TC
|
Tại chỗ
|
Cơ động
|
Thường trực
|
Biển
|
Phòng không
|
Pháo binh
|
Công binh
|
Trinh sát
|
Thông tin
|
Y tế
|
Phòng hóa
|
Đại đội
|
Trung đội
|
Tiểu đội
|
Khẩu đội
|
Tổ
|
Quân số
|
Số lượng
|
Quân số
|
b
|
a
|
Tổ
|
Quân số
|
b
|
Quân số
|
a
|
Quân số
|
b
|
a
|
Quân số
|
b
|
c
|
Quân số
|
c
|
b
|
KĐ
|
Quân số
|
a
|
Quân số
|
a
|
Quân số
|
a
|
Quân số
|
a
|
Quân số
|
a
|
Toàn tỉnh
|
15.351
|
2
|
184
|
821
|
110
|
605
|
762
|
178
|
3.949
|
10
|
206
|
605
|
3.500
|
125
|
369
|
41
|
302
|
2
|
24
|
769
|
1
|
23
|
750
|
1
|
24
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
Ban
CHQS cấp xã
|
490
|
|
|
|
|
|
490
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban CHQS
cấp CQ, TC
|
272
|
|
|
|
|
|
272
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị
DQTV cấp tỉnh
|
86
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
1
|
|
30
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội
37mm-1
|
56
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội
Pháo 85mm
|
30
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị
DQTV cấp huyện
|
1.523
|
|
62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420
|
15
|
|
|
|
|
|
713
|
|
23
|
390
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội
|
1.523
|
|
62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420
|
15
|
|
|
|
|
|
713
|
|
23
|
390
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị
DQTV cấp xã
|
10.846
|
|
112
|
|
110
|
605
|
|
|
1.815
|
|
|
605
|
3.080
|
110
|
369
|
41
|
302
|
2
|
24
|
|
|
|
330
|
|
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
Tổ
|
1.815
|
|
|
|
|
605
|
|
|
1.815
|
|
|
605
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội
(Khẩu đội)
|
5.889
|
|
|
615
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
369
|
41
|
240
|
|
24
|
|
|
|
330
|
|
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
990
|
110
|
Trung đội
|
3.142
|
|
112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.080
|
110
|
|
|
62
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị
Tự vệ
|
2.134
|
|
10
|
206
|
|
|
|
|
2.134
|
10
|
206
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội
|
1.854
|
|
|
206
|
|
|
|
|
1.854
|
|
206
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội
|
280
|
|
10
|
|
|
|
|
|
280
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO TRANG PHỤC DÂN QUÂN
TỰ VỆ
(Kèm
theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động
và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)
TT
|
Loại trang phục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng 5 năm
|
Ghi chú
|
Quân số
|
Thành tiền
|
Quân số
|
Thành tiền
|
Quân số
|
Thành tiền
|
Quân số
|
Thành tiền
|
Quân số
|
Thành tiền
|
I
|
Các chức
vụ chỉ huy Ban CHQS cấp xã
|
|
|
|
490
|
324.616.000
|
490
|
837.329.000
|
490
|
227.686.000
|
490
|
781.975.000
|
490
|
635.720.000
|
2.807.326.000
|
|
a
|
Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng
|
|
|
|
270
|
313.308.000
|
270
|
417.987.000
|
270
|
216.378.000
|
270
|
514.917.000
|
270
|
216.378.000
|
1.678.968.000
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
270
|
3.375.000
|
|
|
270
|
3.375.000
|
|
|
6.750.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
270
|
3.105.000
|
|
|
270
|
3.105.000
|
|
|
6.210 000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
270
|
23.949.000
|
|
|
270
|
23.949.000
|
|
|
47.898.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
270
|
17.550.000
|
|
|
270
|
17.550.000
|
|
|
35.100.000
|
|
5
|
Caravat
|
Bộ
|
1
|
60.000
|
|
|
270
|
16.200.000
|
|
|
270
|
16.200.000
|
|
|
32.400.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
270
|
25.785.000
|
|
|
270
|
25.785.000
|
|
|
51.570.000
|
|
7
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
413.500
|
|
|
270
|
111.645.000
|
|
|
270
|
111.645.000
|
|
|
223.290.000
|
|
8
|
Bộ quần áo hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
270
|
171.450.000
|
270
|
171.450.000
|
270
|
171.450.000
|
270
|
171.450.000
|
270
|
171.450.000
|
857.250.000
|
|
9
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
270
|
31.050.000
|
270
|
31.050.000
|
270
|
31.050.000
|
270
|
31.050.000
|
270
|
31.050.000
|
155.250.000
|
|
10
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
270
|
13.878.000
|
270
|
13.878.000
|
270
|
13.878.000
|
270
|
13.878.000
|
270
|
13.878.000
|
69.390.000
|
|
11
|
Quần áo đi
mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
270
|
96.930.000
|
|
|
|
|
270
|
96.930.000
|
|
|
193.860.000
|
|
b
|
Chính
trị viên, Chính trị viên phó
|
|
|
|
220
|
11.308.000
|
220
|
419.342.000
|
220
|
11.308.000
|
220
|
267.058.000
|
220
|
419.342.000
|
1.128.358.000
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
220
|
19.514.000
|
|
|
|
|
220
|
19.514.000
|
39.028.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
220
|
2.750.000
|
|
|
|
|
220
|
2.750.000
|
5.500.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
220
|
14.300.000
|
|
|
|
|
220
|
14.300.000
|
28.600.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
220
|
2.530.000
|
|
|
|
|
220
|
2.530.000
|
5.060.000
|
|
5
|
Caravat
|
Cái
|
1
|
60.000
|
|
|
220
|
13.200.000
|
|
|
|
|
220
|
13.200.000
|
26.400.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
220
|
21.010.000
|
|
|
|
|
220
|
21.010.000
|
42.020 000
|
|
7
|
Quần áo đi
mưa
|
Bộ
|
1
|
359.000
|
|
|
220
|
78.980.000
|
|
|
|
|
220
|
78.980.000
|
157.960.000
|
|
8
|
Bộ quần áo
hè
|
Bộ
|
1
|
635.000
|
|
|
220
|
139.700.000
|
|
|
220
|
139.700.000
|
220
|
139.700.000
|
419.100.000
|
|
9
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
412.500
|
|
|
220
|
90.750.000
|
|
|
220
|
90.750.000
|
220
|
90.750.000
|
272.250.000
|
|
10
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
220
|
25.300.000
|
|
|
220
|
25.300.000
|
220
|
25.300.000
|
75.900.000
|
|
11
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
25.700
|
220
|
11.308.000
|
220
|
11.308.000
|
220
|
11.308.000
|
220
|
11.308.000
|
220
|
11.308.000
|
56.540.000
|
|
II
|
Các chức
vụ chỉ huy Ban CHQS cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
272
|
13.980.800
|
272
|
1.906.100
|
272
|
13.980.800
|
272
|
330.180.800
|
272
|
518.459.200
|
878.507.700
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
272
|
88.700
|
|
|
|
|
272
|
24.126.400
|
24.215.100
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
272
|
12.500
|
|
|
|
|
272
|
3.400.000
|
3.412.500
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
272
|
65.000
|
|
|
|
|
272
|
17.680.000
|
17.745.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
272
|
11.500
|
|
|
|
|
272
|
3.128.000
|
3.139.500
|
|
5
|
Caravat
|
Cái
|
1
|
60.000
|
|
|
272
|
60.000
|
|
|
|
|
272
|
16.320.000
|
16.380.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
272
|
95.500
|
|
|
|
|
272
|
25.976.000
|
26.071.500
|
|
7
|
Quần áo đi mưa
|
Bộ
|
1
|
359.000
|
|
|
272
|
359.000
|
|
|
|
|
272
|
97.648.000
|
98.007.000
|
|
8
|
Bộ quần áo
hè
|
Bộ
|
1
|
635.000
|
|
|
272
|
635.000
|
|
|
272
|
172.720.000
|
272
|
172.720.000
|
346.075.000
|
|
9
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
412.500
|
|
|
272
|
412.500
|
|
|
272
|
112.200.000
|
272
|
112.200.000
|
224.812.500
|
|
10
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
272
|
115.000
|
|
|
272
|
31.280.000
|
272
|
31.280.000
|
62.675.000
|
|
11
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
25.700
|
272
|
13.980.800
|
272
|
51.400
|
272
|
13.980.800
|
272
|
13.980.800
|
272
|
13.980.800
|
55.974.600
|
|
III
|
Dân quân
tự vệ năm thứ nhất
|
|
|
|
3.250
|
4.589.650.000
|
2.734
|
3.683.244.800
|
2.269
|
3.056.796.800
|
2.253
|
3.035.241.600
|
3.250
|
4.378.400.000
|
18.743.333.200
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
3.250
|
40.625.000
|
2.734
|
34.175.000
|
2.269
|
28.362.500
|
2.253
|
28.162.500
|
3.250
|
40.625.000
|
171.950.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
3.250
|
37.375.000
|
2.734
|
31.441.000
|
2.269
|
26.093.500
|
2.253
|
25.909.500
|
3.250
|
37.375.000
|
158.194.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
3.250
|
288.275.000
|
2.734
|
242.505.800
|
2.269
|
201.260.300
|
2.253
|
199.841.100
|
3.250
|
288.275.000
|
1.220.157.200
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
3.250
|
422.500.000
|
2.734
|
177.710.000
|
2.269
|
147.485.000
|
2.253
|
146.445.000
|
3.250
|
211.250.000
|
1.105.390.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cài
|
1
|
95.500
|
3.250
|
310.375.000
|
2.734
|
261.097.000
|
2.269
|
216.689.500
|
2.253
|
215.161.500
|
3.250
|
310.375.000
|
1.313.698.000
|
|
6
|
Quần áo chiến sỹ
|
Bộ
|
2
|
821.400
|
3.250
|
2.669.550.000
|
2.734
|
2.245.707.600
|
2.269
|
1.863.756.600
|
2.253
|
1.850.614.200
|
3.250
|
2.669.550.000
|
11.299.178.400
|
|
7
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
1
|
122.700
|
3.250
|
398.775.000
|
2.734
|
335.461.800
|
2.269
|
278.406.300
|
2.253
|
276.443.100
|
3.250
|
398.775.000
|
1.687.861.200
|
|
8
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
5L400
|
3.250
|
167.050.000
|
2.734
|
140.527.600
|
2.269
|
116.626.600
|
2.253
|
115.804.200
|
3.250
|
167.050.000
|
707.058.400
|
|
9
|
Ao đi mưa
|
Tấm
|
1
|
78.500
|
3.250
|
255.125.000
|
2.734
|
214.619.000
|
2.269
|
178.116.500
|
2.253
|
176.860.500
|
3.250
|
255.125.000
|
1.079.846.000
|
|
IV
|
Dân quân
cơ động
|
|
|
|
3.300
|
2.641.407.500
|
2.954
|
3.233.555.900
|
3.104
|
3.598.669.100
|
3.049
|
4.430.233.900
|
3.062
|
2.453.886.800
|
16.357.753.200
|
|
a
|
Cán bộ
Trung đội trưởng
|
|
|
|
125
|
96.962.500
|
125
|
193.512.500
|
125
|
141.837.500
|
125
|
238.387.500
|
125
|
100.175.000
|
770.875.000
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
125
|
1.562.500
|
|
|
125
|
1.562.500
|
|
|
3.125.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
125
|
1.437.500
|
|
|
125
|
1.437.500
|
|
|
2.875.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
125
|
11.087.500
|
|
|
125
|
11.087.500
|
|
|
22.175.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
125
|
8.125.000
|
|
|
125
|
8.125.000
|
|
|
16.250.000
|
|
5
|
Caravat
|
Bộ
|
1
|
60.000
|
|
|
125
|
7.500.000
|
|
|
125
|
7.500.000
|
|
|
15.000.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
125
|
11.937.500
|
|
|
125
|
11.937.500
|
|
|
23.875.000
|
|
7
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
413.500
|
|
|
125
|
51.687.500
|
|
|
125
|
51.687.500
|
|
|
103.375.000
|
|
8
|
Bộ quần áo hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
125
|
79.375.000
|
125
|
79.375.000
|
125
|
79.375.000
|
125
|
79.375.000
|
125
|
79.375.000
|
396.875.000
|
|
9
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
125
|
14.375.000
|
125
|
14.375.000
|
125
|
14.375.000
|
125
|
14.375.000
|
125
|
14.375.000
|
71.875.000
|
|
10
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
125
|
3.212.500
|
125
|
6.425.000
|
125
|
3.212.500
|
125
|
6.425.000
|
125
|
6.425.000
|
25.700.000
|
|
11
|
Quần áo đi
mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
|
|
125
|
44.875.000
|
125
|
44.875.000
|
|
|
89.750.000
|
|
b
|
Chiến
sỹ Dân quân cơ động
|
|
|
|
3.175
|
2.544.445.000
|
2.829
|
3.040.043.400
|
2.979
|
3.456.831.600
|
2.924
|
4.191.846.400
|
2.937
|
2.353.711.800
|
15.586.878.200
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
3.175
|
|
2.829
|
35.362.500
|
|
|
2.924
|
36.550.000
|
|
|
71.912.500
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
3.175
|
|
2.829
|
32.533.500
|
|
|
2.924
|
33.626.000
|
|
|
66.159.500
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
3.175
|
|
2.829
|
250.932.300
|
|
|
2.924
|
259.358.800
|
|
|
510.291.100
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65 000
|
3.175
|
|
2.829
|
183.885.000
|
|
|
2.924
|
190.060.000
|
|
|
373.945.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
3.175
|
|
2.829
|
270.169.500
|
|
|
2.924
|
279.242.000
|
|
|
549.411.500
|
|
6
|
Bộ quần áo
hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
3.175
|
2.016.125.000
|
2.829
|
1.796.415.000
|
2.979
|
1.891.665.000
|
2.924
|
1.856.740.000
|
2.937
|
1.864.995.000
|
9.425.940.000
|
|
7
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
3.175
|
365.125.000
|
2.829
|
325.335.000
|
2.979
|
342.585.000
|
2.924
|
336.260.000
|
2.937
|
337.755.000
|
1.707.060.000
|
|
8
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
3.175
|
163.195.000
|
2.829
|
145.410.600
|
2.979
|
153.120.600
|
2.924
|
150.293.600
|
2.937
|
150.961.800
|
762.981.600
|
|
9
|
Quần áo đi mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
3.175
|
|
|
|
2.979
|
1.069.461.000
|
2.924
|
1.049.716.000
|
|
|
2.119.177.000
|
|
V
|
Dân
quân tự vệ tại chỗ
|
|
|
|
3.641
|
31.611.000
|
2.992
|
4.580.533.700
|
3.158
|
31.611.000
|
3.161
|
2.754.010.400
|
3.182
|
4.170.882.700
|
11.568.648.800
|
|
a
|
Cán bộ
Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng
|
|
|
|
615
|
31.611.000
|
615
|
1.172.866.500
|
615
|
31.611.000
|
615
|
713.646.000
|
615
|
490.831.500
|
2.440.566.000
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
615
|
7.687.500
|
|
|
|
|
615
|
7.687.500
|
15.375.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
615
|
7.072500
|
|
|
|
|
615
|
7.072.500
|
14.145.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
615
|
54.550.500
|
|
|
|
|
615
|
54.550.500
|
109.101.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
615
|
39.975.000
|
|
|
|
|
615
|
39.975.000
|
79.950.000
|
|
5
|
Caravat
|
Bộ
|
1
|
60.000
|
|
|
615
|
36.900.000
|
|
|
|
|
615
|
36.900.000
|
73.800.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
615
|
58.732.500
|
|
|
|
|
615
|
58.732.500
|
117.465.000
|
|
7
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
413.500
|
|
|
615
|
254.302.500
|
|
|
|
|
615
|
254.302.500
|
508.605.000
|
|
8
|
Bộ quần áo hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
|
|
615
|
390.525.000
|
|
|
615
|
390.525.000
|
|
|
781.050.000
|
|
9
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
615
|
70.725.000
|
|
|
615
|
70.725.000
|
|
|
141.450.000
|
|
10
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
615
|
31.611.000
|
615
|
31.611.000
|
615
|
31.611.000
|
615
|
31.611.000
|
615
|
31.611.000
|
158.055.000
|
|
11
|
Quần áo đi mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
615
|
220.785.000
|
|
|
615
|
220.785.000
|
|
|
441.570.000
|
|
b
|
Chiến sỹ Dân quân tự vệ
|
|
|
|
3.026
|
|
2.377
|
3.407.667.200
|
2.543
|
|
2.546
|
2.040.364.400
|
2.567
|
3.680.051.200
|
9.128.082 800
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
2.377
|
29.712.500
|
|
|
|
|
2.567
|
32.087.500
|
61.800.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
2.377
|
27.335.500
|
|
|
|
|
2.567
|
29.520.500
|
56.856.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
2.377
|
210.839.900
|
|
|
|
|
2.567
|
227.692.900
|
438.532.800
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
2.377
|
154.505.000
|
|
|
|
|
2.567
|
166.855.000
|
321.360.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
2.377
|
227.003.500
|
|
|
|
|
2.567
|
245.148.500
|
472.152.000
|
|
6
|
Bộ quần áo
hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
|
|
2.377
|
1.509.395.000
|
|
|
2.546
|
1.616.710.000
|
2.567
|
1.630.045.000
|
4.756.150.000
|
|
7
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
2.377
|
273.355.000
|
|
|
2.546
|
292.790.000
|
2.567
|
295.205.000
|
861.350.000
|
|
8
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
|
|
2.377
|
122.177.800
|
|
|
2.546
|
130.864.400
|
2.567
|
131.943.800
|
384.986.000
|
|
9
|
Quần áo đi
mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
2.377
|
853.343.000
|
|
|
|
|
2.567
|
921.553.000
|
1.774.896.000
|
|
VI
|
Dân quân
tự vệ Trinh sát, Công binh, Thông tin, Y tế, Phòng hóa
|
|
|
|
2.208
|
|
4.047
|
5.697.771.300
|
4.024
|
|
4.207
|
3.263.369.900
|
4.227
|
6.059.827.200
|
15.020.968.400
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
4.047
|
50.587.500
|
|
|
|
|
4.227
|
52.837.500
|
103.425.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
4.047
|
46.540.500
|
|
|
|
|
4.227
|
48.610.500
|
95.151.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
4.047
|
358.968.900
|
|
|
|
|
4.227
|
374.934.900
|
733.903.800
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
4.047
|
263.055.000
|
|
|
|
|
4.227
|
274.755.000
|
537.810.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
4.047
|
386.488.500
|
|
|
|
|
4.227
|
403.678.500
|
790.167.000
|
|
6
|
Bộ quần áo
hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
|
|
4.047
|
2.569.845.000
|
|
|
4.207
|
2.671.445.000
|
4.227
|
2.684.145.000
|
7.925.435.000
|
|
7
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
4.047
|
465.405.000
|
|
|
4.207
|
483.805.000
|
4.227
|
486.105.000
|
1.435.315.000
|
|
8
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
|
|
4.047
|
104.007.900
|
|
|
4.207
|
108.119.900
|
4.227
|
217.267.800
|
429.395.600
|
|
9
|
Quần áo đi
mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
4.047
|
1.452.873.000
|
|
|
|
|
4.227
|
1.517.493.000
|
2.970.366.000
|
|
VII
|
Dân quân
Phòng Không
|
|
|
|
731
|
1.490.600
|
577
|
838.317.400
|
634
|
1.490.600
|
601
|
481.641.400
|
604
|
856.356300
|
2.179.296.300
|
|
a
|
Cán bộ
đại đội, Trung đội
|
|
|
|
29
|
1.490.600
|
29
|
52.704.600
|
29
|
1.490.600
|
29
|
23.240.600
|
29
|
32.036.300
|
110.962.700
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
29
|
2.572.300
|
|
|
|
|
29
|
2.572.300
|
5.144.600
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
29
|
362.500
|
|
|
|
|
29
|
362.500
|
725.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
29
|
1.885.000
|
|
|
|
|
29
|
1.885.000
|
3.770.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
29
|
333.500
|
|
|
|
|
29
|
333.500
|
667.000
|
|
5
|
Caravat
|
Cái
|
1
|
60.000
|
|
|
29
|
1.740.000
|
|
|
|
|
29
|
1.740.000
|
3.480.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
29
|
2.769.500
|
|
|
|
|
29
|
2.769.500
|
5.539.000
|
|
7
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
412.500
|
|
|
29
|
11.962.500
|
|
|
|
|
29
|
11.962.500
|
23.925.000
|
|
8
|
Bộ quần áo
hè
|
Bộ
|
1
|
635.000
|
|
|
29
|
18.415.000
|
|
|
29
|
18.415.000
|
|
|
36.830.000
|
|
9
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
29
|
3.335.000
|
|
|
29
|
3.335.000
|
|
|
6.670.000
|
|
10
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
25.700
|
29
|
1.490.600
|
29
|
1.490.600
|
29
|
1.490.600
|
29
|
1.490.600
|
|
|
5.962.400
|
|
11
|
Quần áo đi
mưa
|
Bộ
|
1
|
359.000
|
|
|
29
|
10.411.000
|
|
|
|
|
29
|
10.411.000
|
20.822.000
|
|
b
|
Chiến
sỹ
|
|
|
|
702
|
|
548
|
785.612.800
|
605
|
|
572
|
458.400.800
|
575
|
824.320.000
|
2.068.333.600
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
548
|
6.850.000
|
|
|
|
|
575
|
7.187.500
|
14.037.500
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11 500
|
|
|
548
|
6.302.000
|
|
|
|
|
575
|
6.612.500
|
12.914.500
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
548
|
48.607.600
|
|
|
|
|
575
|
51.002.500
|
99.610.100
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
548
|
35.620.000
|
|
|
|
|
575
|
37.375.000
|
72.995.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
548
|
52.334.000
|
|
|
|
|
575
|
54.912.500
|
107.246.500
|
|
6
|
Bộ quần áo hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
|
|
548
|
347.980.000
|
|
|
572
|
363.220.000
|
575
|
365.125.000
|
1.076.325.000
|
|
7
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
548
|
63.020.000
|
|
|
572
|
65.780.000
|
575
|
66.125.000
|
194.925.000
|
|
8
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
|
|
548
|
28.167.200
|
|
|
572
|
29.400.800
|
575
|
29.555.000
|
87.123.000
|
|
9
|
Áo đi mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
548
|
196.732.000
|
|
|
|
|
575
|
206.425.000
|
403.157.000
|
|
VIII
|
Dân quân
Pháo binh 85mm
|
|
|
|
30
|
45.843.000
|
30
|
308.400
|
30
|
28.809.000
|
30
|
16.810.200
|
30
|
21.834.000
|
113.604.600
|
|
a
|
Cán bộ
đại đội, Trung đội
|
|
|
|
6
|
11.436.600
|
6
|
308.400
|
6
|
7.283.400
|
6
|
3.929.400
|
6
|
308.400
|
23.266.200
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
6
|
532.200
|
|
|
|
|
6
|
532.200
|
|
|
1.064.400
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
12.500
|
6
|
75.000
|
|
|
|
|
6
|
75.000
|
|
|
150.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
65.000
|
6
|
390.000
|
|
|
|
|
6
|
390.000
|
|
|
780.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
6
|
69.000
|
|
|
|
|
6
|
69.000
|
|
|
138.000
|
|
5
|
Caravat
|
Cái
|
1
|
60.000
|
6
|
360.000
|
|
|
|
|
6
|
360.000
|
|
|
720.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
6
|
573.000
|
|
|
|
|
6
|
573.000
|
|
|
1.146.000
|
|
7
|
Bộ quần áo
hè
|
Bộ
|
1
|
635.000
|
6
|
3.810.000
|
|
|
6
|
3.810.000
|
|
|
|
|
7.620.000
|
|
8
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
412.500
|
6
|
2.475.000
|
|
|
6
|
2.475.000
|
|
|
|
|
4.950.000
|
|
9
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
6
|
690.000
|
|
|
6
|
690.000
|
|
|
|
|
1.380.000
|
|
10
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
25.700
|
6
|
308.400
|
6
|
308.400
|
6
|
308.400
|
6
|
308.400
|
6
|
308.400
|
1.542.000
|
|
11
|
Quần áo đi mưa
|
Bộ
|
1
|
359.000
|
6
|
2.154.000
|
|
|
|
|
6
|
2.154.000
|
|
|
4.308.000
|
|
b
|
Chiến
sỹ
|
|
|
|
24
|
34.406.400
|
24
|
|
24
|
21.525.600
|
24
|
12.880.800
|
24
|
21.525.600
|
90.338.400
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
24
|
300.000
|
|
|
|
|
24
|
300.000
|
|
|
600.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
24
|
276.000
|
|
|
|
|
24
|
276.000
|
|
|
552.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
24
|
2.128.800
|
|
|
|
|
24
|
2.128.800
|
|
|
4.257.600
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
24
|
1.560.000
|
|
|
|
|
24
|
1.560.000
|
|
|
3.120.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
24
|
2.292.000
|
|
|
24
|
2.292.000
|
|
|
24
|
2.292.000
|
6.876.000
|
|
6
|
Bộ quần áo hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
24
|
15.240.000
|
|
|
24
|
15.240.000
|
|
|
24
|
15.240.000
|
45.720.000
|
|
7
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
24
|
2.760.000
|
|
|
24
|
2.760.000
|
|
|
24
|
2.760.000
|
8.280.000
|
|
8
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
24
|
1.233.600
|
|
|
24
|
1.233.600
|
|
|
24
|
1.233.600
|
3.700.800
|
|
9
|
Áo đi mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
24
|
8.616.000
|
|
|
|
|
24
|
8.616.000
|
|
|
17.232.000
|
|
IX
|
Dân quân
ĐKZ, Cối 82, Cối 60mm
|
|
|
|
690
|
1.233.600
|
577
|
838.527.200
|
635
|
1.233.600
|
601
|
546.644.900
|
604
|
329.132.400
|
1.716.771.700
|
|
a
|
Cán bộ
đại đội, Trung đội
|
|
|
|
24
|
1.233.600
|
24
|
45.746.400
|
24
|
1.233.600
|
24
|
29.133.600
|
24
|
17.846.400
|
95.193.600
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
24
|
2.128.800
|
|
|
|
|
24
|
2.128.800
|
4.257.600
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
24
|
300.000
|
|
|
|
|
24
|
300.000
|
600.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
24
|
1.560.000
|
|
|
|
|
24
|
1.560.000
|
3.120.000
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
24
|
276.000
|
|
|
|
|
24
|
276.000
|
552.000
|
|
5
|
Caravat
|
Cái
|
1
|
60.000
|
|
|
24
|
1.440.000
|
|
|
|
|
24
|
1.440.000
|
2.880.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cài
|
1
|
95.500
|
|
|
24
|
2.292.000
|
|
|
|
|
24
|
2.292.000
|
4.584.000
|
|
7
|
Quần áo đi
mưa
|
Bộ
|
1
|
359.000
|
|
|
24
|
8.616.000
|
|
|
|
|
24
|
8.616.000
|
17.232.000
|
|
8
|
Bộ quần áo
hè
|
Bộ
|
1
|
635.000
|
|
|
24
|
15.240.000
|
|
|
24
|
15.240.000
|
|
|
30.480.000
|
|
9
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
412.500
|
|
|
24
|
9.900.000
|
|
|
24
|
9.900.000
|
|
|
19.800.000
|
|
10
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
24
|
2.760.000
|
|
|
24
|
2.760.000
|
|
|
5.520.000
|
|
11
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
25.700
|
24
|
1.233.600
|
24
|
1.233.600
|
24
|
1.233.600
|
24
|
1.233.600
|
24
|
1.233.600
|
6.168.000
|
|
b
|
Chiến sỹ
|
|
|
|
666
|
|
553
|
792.780.800
|
611
|
|
577
|
517.511.300
|
580
|
311.286.000
|
1.621.578.100
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
553
|
6.912.500
|
|
|
|
|
580
|
7.250.000
|
14.162.500
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
553
|
6.359.500
|
|
|
|
|
580
|
6.670.000
|
13.029.500
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
553
|
49.051.100
|
|
|
|
|
580
|
51.446.000
|
100.497.100
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
553
|
35.945.000
|
|
|
|
|
580
|
37.700.000
|
73.645.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
553
|
52.811.500
|
|
|
577
|
55.103.500
|
|
|
107.915.000
|
|
6
|
Bộ quần áo hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
|
|
553
|
351.155.000
|
|
|
577
|
366.395.000
|
|
|
717.550.000
|
|
7
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
553
|
63.595.000
|
|
|
577
|
66.355.000
|
|
|
129.950.000
|
|
8
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
|
|
553
|
28.424.200
|
|
|
577
|
29.657.800
|
|
|
58.082.000
|
|
9
|
Áo đi mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
553
|
198.527.000
|
|
|
|
|
580
|
208.220.000
|
406.747.000
|
|
X
|
Dân quân
Thường trực
|
|
|
|
369
|
528.146.010
|
369
|
652.096.800
|
369
|
1.072.812.150
|
369
|
652.096.800
|
369
|
1.180.242.810
|
4.085.394.570
|
|
1
|
Bộ quần áo
chiến sỹ
|
Bộ
|
2
|
410.700
|
369
|
303.096.600
|
369
|
303.096.600
|
369
|
303.096.600
|
369
|
303.096.600
|
369
|
303.096.600
|
1.515.483.000
|
|
2
|
Quần lót
|
Cái
|
1
|
70.000
|
369
|
25.830.000
|
369
|
25.830.000
|
369
|
25.830.000
|
369
|
25.830.000
|
369
|
25.830.000
|
129.150.000
|
|
3
|
Áo lót
|
Cái
|
2
|
80.000
|
369
|
59.040.000
|
369
|
59.040.000
|
369
|
59.040.000
|
369
|
59.040.000
|
369
|
59.040.000
|
295.200.000
|
|
4
|
Khăn mặt
|
Cái
|
2
|
37.000
|
369
|
27.306.000
|
369
|
27.306.000
|
369
|
27.306.000
|
369
|
27.306.000
|
369
|
27.306.000
|
136.530.000
|
|
5
|
Áo ấm
|
Cái
|
1
|
345.000
|
369
|
127.305.000
|
369
|
127.305.000
|
369
|
127 305.000
|
369
|
127.305.000
|
369
|
127.305.000
|
636.525.000
|
|
6
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
25.700
|
369
|
18.966.600
|
369
|
18.966.600
|
369
|
18.966.600
|
369
|
18.966.600
|
369
|
18.966.600
|
94.833.000
|
|
7
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
2
|
122.700
|
369
|
90.552.600
|
369
|
90.552.600
|
369
|
90.552.600
|
369
|
90.552.600
|
369
|
90.552.600
|
452.763.000
|
|
8
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
369
|
32.730.300
|
369
|
|
369
|
32.730.300
|
369
|
|
369
|
32.730.300
|
98.190.900
|
|
9
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
369
|
4.612.500
|
369
|
|
369
|
4.612.500
|
369
|
|
369
|
4.612.500
|
13.837.500
|
|
10
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
369
|
23.985.000
|
369
|
|
369
|
23.985.000
|
369
|
|
369
|
23.985.000
|
71.955.000
|
|
11
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
369
|
4.243.500
|
369
|
|
369
|
4.243.500
|
369
|
|
369
|
4.243.500
|
12.730.500
|
|
12
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
369
|
35.239.500
|
369
|
|
369
|
35.239.500
|
369
|
|
369
|
35.239.500
|
105.718.500
|
|
13
|
Áo đi mưa
|
Cái
|
1
|
78.500
|
369
|
28.966.500
|
369
|
|
369
|
28.966.500
|
369
|
|
369
|
28.966.500
|
86.899.500
|
|
14
|
Chăn
|
Cái
|
1
|
568.450
|
369
|
209.758.050
|
369
|
|
369
|
209.758.050
|
369
|
|
369
|
209.758.050
|
629.274.150
|
|
15
|
Màn
|
Cái
|
1
|
60.000
|
369
|
22.140.000
|
369
|
|
369
|
22.140.000
|
369
|
|
369
|
22.140.000
|
66.420.000
|
|
16
|
Gối
|
Cái
|
1
|
95.000
|
369
|
35.055.000
|
369
|
|
369
|
35.055.000
|
369
|
|
369
|
35.055.000
|
105.165.000
|
|
17
|
Chiếu
|
Cái
|
1
|
65.000
|
369
|
23.985.000
|
369
|
|
369
|
23.985.000
|
369
|
|
369
|
23.985.000
|
71.955.000
|
|
18
|
Đệm giường
|
Cái
|
1
|
750
|
369
|
276.750
|
369
|
|
369
|
|
369
|
|
369
|
276.750
|
553.500
|
|
19
|
Ba lô
|
Cái
|
1
|
290.390
|
369
|
107.153.910
|
369
|
|
369
|
|
369
|
|
369
|
107.153.910
|
214.307.820
|
|
XI
|
Dân quân
biển
|
|
|
|
302
|
240.522.800
|
247
|
264.879.800
|
302
|
242.631.400
|
256
|
364.237.200
|
259
|
207.562.600
|
1.319.833.800
|
|
a
|
Cán bộ
Trung đội
|
|
|
|
2
|
102.800
|
2
|
1.602.800
|
2
|
2.211.400
|
2
|
102.800
|
2
|
1.602.800
|
5.622.600
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
|
|
2
|
25.000
|
|
|
|
|
25.000
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
|
|
2
|
23.000
|
|
|
|
|
23.000
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
|
|
2
|
177.400
|
|
|
|
|
177.400
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
|
|
2
|
130.000
|
|
|
|
|
130.000
|
|
5
|
Caravat
|
Bộ
|
1
|
60.000
|
|
|
|
|
2
|
120.000
|
|
|
|
|
120.000
|
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
|
|
2
|
191.000
|
|
|
|
|
191.000
|
|
7
|
Giày da đen
|
Đôi
|
1
|
413.500
|
|
|
|
|
2
|
827.000
|
|
|
|
|
827.000
|
|
8
|
Bộ quần áo
hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
|
|
2
|
1.270.000
|
2
|
|
|
|
2
|
1.270.000
|
2.540.000
|
|
9
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
|
|
2
|
230.000
|
2
|
|
|
|
2
|
230.000
|
460.000
|
|
10
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
2
|
102.800
|
2
|
102.800
|
2
|
|
2
|
102.800
|
2
|
102.800
|
411.200
|
|
11
|
Quần áo đi
mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
|
|
2
|
718.000
|
|
|
|
|
718.000
|
|
b
|
Chiến
sỹ
|
|
|
|
300
|
240.420.000
|
245
|
263.277.000
|
300
|
240.420.000
|
254
|
364.134.400
|
257
|
205.959.800
|
1.314.211.200
|
|
1
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
1
|
12.500
|
|
|
245
|
3.062.500
|
|
|
254
|
3.175.000
|
|
|
6.237.500
|
|
2
|
Sao Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
11.500
|
|
|
245
|
2.817.500
|
|
|
254
|
2.921.000
|
|
|
5.738.500
|
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
1
|
88.700
|
|
|
245
|
21.731.500
|
|
|
254
|
22.529.800
|
|
|
44.261.300
|
|
4
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
65.000
|
|
|
245
|
15.925.000
|
|
|
254
|
16.510.000
|
|
|
32.435.000
|
|
5
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
95.500
|
|
|
245
|
23.397.500
|
|
|
254
|
24.257.000
|
|
|
47.654.500
|
|
6
|
Bộ quần áo
hè
|
Đôi
|
1
|
635.000
|
300
|
190.500.000
|
245
|
155.575.000
|
300
|
190.500.000
|
254
|
161.290.000
|
257
|
163.195.000
|
861.060.000
|
|
7
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
1
|
115.000
|
300
|
34.500.000
|
245
|
28.175.000
|
300
|
34.500.000
|
254
|
29.210.000
|
257
|
29.555.000
|
155.940.000
|
|
8
|
Bít tất
|
Bộ
|
2
|
25.700
|
300
|
15.420.000
|
245
|
12.593.000
|
300
|
15.420.000
|
254
|
13.055.600
|
257
|
13.209.800
|
69.698.400
|
|
9
|
Áo đi mưa
|
Cái
|
1
|
359.000
|
|
|
|
|
|
|
254
|
91.186.000
|
|
|
91.186.000
|
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
15.283
|
8.418.501.310
|
15.289
|
20.628.470.400
|
15.287
|
8.275.720.450
|
15.289
|
16.656.442.100
|
16.349
|
20.812.304.010
|
74.791.438.270
|
|
PHỤ LỤC 3
KINH PHÍ BẢO ĐẢM PHỤ CẤP HẰNG THÁNG, PHỤ
CẤP CHỨC VỤ, PHỤ CẤP THÂM NIÊN, PHỤ CẤP ĐẶC THÙ QUỐC PHÒNG QUÂN SỰ; TRỰC BẢO VỆ
TRỤ SỞ UBND, ĐÀO TẠO CÁN BỘ BAN CHQS CẤP XÃ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn
luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)
TT
|
Đối tượng được hưởng
|
Mức hưởng (đồng/năm/người)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng 5 năm
|
Ghi chú
|
Theo Luật
|
Theo Đề án
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
I
|
Các chức
vụ Ban CHQS cấp xã
|
|
|
729
|
1.526.572.944
|
729
|
1.646.749.000
|
619
|
1.748.979.300
|
729
|
1.281.144.000
|
729
|
2.007.295.000
|
8.210.740.244
|
|
1
|
Chỉ
huy trưởng
|
|
|
110
|
517.230.852
|
110
|
566.101.000
|
|
614.971.000
|
110
|
57.874.000
|
110
|
712.714.000
|
2.468.890.852
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
357.600
|
357.600
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
196.680.000
|
|
|
Phụ cấp
thâm niên
|
|
|
95
|
477.894.852
|
95
|
526.765.000
|
95
|
575.635.000
|
95
|
624.508.000
|
95
|
673.378.000
|
2.878.180.852
|
|
|
Thời
gian công tác 5 năm
|
1.931.040
|
1.931.040
|
6
|
11.586.240
|
6
|
13.903.000
|
6
|
16.220.000
|
6
|
18.538.000
|
6
|
20.855.000
|
81.102.240
|
|
|
Thời
gian công tác 7 năm
|
2.966.292
|
2.966.292
|
11
|
32.629.212
|
11
|
37.290.000
|
11
|
41.951.000
|
11
|
46.613.000
|
11
|
51.274.000
|
209.757.212
|
|
|
Thời
gian công tác 9 năm
|
4.071.276
|
4.071.276
|
30
|
122.138.280
|
30
|
135.709.000
|
30
|
149.280.000
|
30
|
162.851.000
|
30
|
176.421.000
|
746.399.280
|
|
|
Thời
gian công tác 11 năm
|
6.490.440
|
6.490.440
|
48
|
311.541.120
|
48
|
339.863.000
|
48
|
368.184.000
|
48
|
396.506.000
|
48
|
424.828.000
|
1.840.922.120
|
|
2
|
Chính
trị viên
|
|
|
110
|
218.447.112
|
110
|
246.092.000
|
110
|
273.737.000
|
110
|
301.383.000
|
110
|
329.030.000
|
1.368.689.112
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
357.600
|
357.600
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
110
|
39.336.000
|
196.680.000
|
|
|
Phụ cấp
thâm niên
|
|
|
44
|
179.111.112
|
44
|
206.756.000
|
44
|
234.401.000
|
44
|
262.047.000
|
44
|
289.694.000
|
1.172.009.112
|
|
|
Thời
gian công tác 5 năm
|
3.084.300
|
3.084.300
|
26
|
80.191.800
|
26
|
96.230.000
|
26
|
112.268.000
|
26
|
128.306.000
|
26
|
144.345.000
|
561.340.800
|
|
|
Thời
gian công tác 7 năm
|
4.343.052
|
4.343.052
|
8
|
34.744.416
|
8
|
39.708.000
|
8
|
44.671.000
|
8
|
49.634.000
|
8
|
54.598.000
|
223.355.416
|
|
|
Thời
gian công tác 9 năm
|
5.728.752
|
5.728.752
|
7
|
40.101.264
|
7
|
44.556.000
|
7
|
49.012.000
|
7
|
53.468.000
|
7
|
57.924.000
|
245.061.264
|
|
|
Thời
gian công tác 11 năm
|
8.024.544
|
8.024.544
|
3
|
24.073.632
|
3
|
26.262.000
|
3
|
28.450.000
|
3
|
30.639.000
|
3
|
32.827 000
|
142.251.632
|
|
3
|
Phó
Chỉ huy trưởng
|
|
|
399
|
584.753.480
|
399
|
603.114.000
|
399
|
603.527.300
|
399
|
639.840.000
|
399
|
658.203.000
|
3.089.437.780
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
327.800
|
327.800
|
160
|
52.448.000
|
160
|
52.448.000
|
160
|
52.448.000
|
160
|
52.448.000
|
160
|
52.448.000
|
262.240.000
|
|
|
Phụ cấp
thâm niên
|
7.438.080
|
7.438.080
|
79
|
131.793.480
|
79
|
150.154.000
|
79
|
150.567.300
|
79
|
186.880.000
|
79
|
205.243.000
|
824.637.780
|
|
|
Thời
gian công tác 5 năm
|
1.162.200
|
1.162.200
|
24
|
27.892.800
|
24
|
33.471.000
|
24
|
39.049.000
|
24
|
44.628.000
|
24
|
50.207.000
|
195.247.800
|
|
|
Thời
gian công tác 7 năm
|
1.627.080
|
1.627.080
|
30
|
48.812.400
|
30
|
55.785.000
|
30
|
62.758.000
|
30
|
69.732.000
|
30
|
76.705.000
|
313.792.400
|
|
|
Thời
gian công tác 9 năm
|
2.091.960
|
2.091.960
|
19
|
39.747.240
|
19
|
44.163.000
|
19
|
48.579.000
|
19
|
52.996.000
|
19
|
57.412.000
|
242.897.240
|
|
|
Thời
gian công tác 11 năm
|
2.556.840
|
2.556.840
|
6
|
15.341.040
|
6
|
16.735.000
|
6
|
181.300
|
6
|
19.524.000
|
6
|
20.919.000
|
72.700.340
|
|
|
Bảo hiểm xã
hội
|
2.503.200
|
2.503.200
|
160
|
400.512.000
|
160
|
400.512.000
|
160
|
400.512.000
|
160
|
400.512.000
|
160
|
400.512.000
|
2.002.560.000
|
|
4
|
Chính
trị viên phó
|
|
|
110
|
206.141.500
|
110
|
231 442.000
|
110
|
256.744.000
|
110
|
282.047.000
|
110
|
307.348.000
|
1.283.722.500
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
327.800
|
327.800
|
110
|
36.058.000
|
110
|
36.058.000
|
110
|
36.058.000
|
110
|
36.058.000
|
110
|
36.058.000
|
180.290.000
|
|
|
Phụ cấp
thâm niên
|
|
|
51
|
170.083.500
|
51
|
195.384.000
|
51
|
220.686.000
|
51
|
245.989.000
|
51
|
271.290.000
|
1.103.432.500
|
|
|
Thời
gian công tác 5 năm
|
2.431.680
|
2.431.680
|
18
|
43.770.240
|
18
|
52.524.000
|
18
|
61.278.000
|
18
|
70.032.000
|
18
|
78.786.000
|
306.390.240
|
|
|
Thời
gian công tác 7 năm
|
3.441.900
|
3.441.900
|
23
|
79.163.700
|
23
|
90.472.000
|
23
|
101.781.000
|
23
|
113.091.000
|
23
|
124.400.000
|
508.907.700
|
|
|
Thời
gian công tác 9 năm
|
4.714.956
|
4.714.956
|
10
|
47.149.560
|
10
|
52.388.000
|
10
|
57.627.000
|
10
|
62.866.000
|
10
|
68.104.000
|
288.134.560
|
|
II
|
Các chức
vụ Ban CHQS CQ,TC
|
|
|
272
|
93.214.400
|
272
|
93.214.400
|
272
|
93.214.400
|
272
|
93.214.400
|
272
|
93.214.400
|
466.072.000
|
|
1
|
Chỉ
huy trưởng
|
357.600
|
357.600
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
121.584.000
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
357.600
|
357.600
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
121.584.000
|
|
2
|
Chính
trị viên
|
357.600
|
357.600
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
121.584.000
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
357.600
|
357.600
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
68
|
24.316.800
|
121.584.000
|
|
3
|
Phó
Chỉ huy trưởng
|
327.800
|
327.800
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
111.452.000
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
327.800
|
327.800
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
111.452.000
|
|
4
|
Chính
trị viên phó
|
327.800
|
327.800
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
111.452.000
|
|
|
Phụ cấp chức
vụ
|
327.800
|
327.800
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
68
|
22.290.400
|
111.452.000
|
|
III
|
Thôn đội
trưởng
|
|
|
1.210
|
576.928.000
|
1.210
|
576.928.000
|
1.209
|
576.183.000
|
1.209
|
576.183.000
|
1.209
|
576.183.000
|
2.882.405.000
|
|
1
|
Phụ cấp
tháng
|
745.000
|
745.000
|
605
|
450.725.000
|
605
|
450.725.000
|
604
|
449.980.000
|
604
|
449.980.000
|
604
|
449.980.000
|
2.251.390.000
|
|
2
|
Phụ cấp chức
vụ
|
208.600
|
208.600
|
605
|
126.203.000
|
605
|
126.203.000
|
605
|
126.203.000
|
605
|
126.203.000
|
605
|
126.203.000
|
631.015.000
|
|
IV
|
Phụ cấp
chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ
|
|
|
1.619
|
262.627.400
|
1.619
|
262.627.400
|
1.619
|
262.627.400
|
1.619
|
262.627.400
|
1.619
|
262.627.400
|
1.313.137.000
|
|
1
|
Đại đội trưởng
|
298.000
|
298.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2.980.000
|
|
2
|
Chính trị
viên
|
298.000
|
298.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2
|
596.000
|
2.980.000
|
|
3
|
Phó Đại đội
trưởng
|
223.500
|
223.500
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2.235.000
|
|
4
|
Chính trị
viên phó
|
223.500
|
223.500
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2
|
447.000
|
2.235.000
|
|
5
|
Trung đội
trưởng DQCĐ
|
298.000
|
298.000
|
125
|
37.250.000
|
125
|
37.250.000
|
125
|
37.250 000
|
125
|
37.250.000
|
125
|
37.250.000
|
186.250.000
|
|
6
|
Trung đội
trưởng còn lại
|
178.800
|
178.800
|
63
|
11.264.400
|
63
|
11.264.400
|
63
|
11 264.400
|
63
|
11.264.400
|
63
|
11.264.400
|
56.322.000
|
|
|
Tiểu đội
trưởng DQTT
|
178.800
|
178.800
|
41
|
7.330.800
|
41
|
7.330.800
|
41
|
7.330.800
|
41
|
7.330.800
|
41
|
7.330.800
|
36.654.000
|
|
7
|
Tiểu đội
trưởng (khẩu đội trưởng)
|
149.000
|
149.000
|
1.423
|
212.027.000
|
1.423
|
212.027.000
|
1.423
|
212.027.000
|
1.423
|
212.027.000
|
1.423
|
212.027.000
|
1.060.135.000
|
|
V
|
Phụ cấp
đặc thù QPQS
|
|
|
701
|
3.695.080.800
|
701
|
3.695.080.800
|
701
|
3.695.080.800
|
701
|
3.695.080.800
|
701
|
3.695.080.800
|
18.475.404.000
|
|
1
|
Phó Chỉ huy
trưởng
|
38.799.600
|
38.799.600
|
160
|
3.092.346.000
|
160
|
3.092.346.000
|
160
|
3.092.346.000
|
160
|
3.092.346.000
|
160
|
3.092.346.000
|
15.461.730.000
|
|
|
79 đ/c
Phó CHT hưởng, thâm niên
|
25.210.800
|
25.210.800
|
79
|
1.991.653 200
|
79
|
1.991.653.200
|
79
|
1991.653.200
|
79
|
1.991.653.200
|
79
|
1.991.653.200
|
9.958.266.000
|
|
|
81 đ/c
Phó CHT chưa hưởng TN
|
13.588.800
|
13.588.800
|
81
|
1.100.692.800
|
81
|
1.100.692.800
|
81
|
1.100.692.800
|
81
|
1.100.692.800
|
81
|
1.100.692.800
|
5.503.464.000
|
|
2
|
Trung đội
trưởng DQCĐ
|
1.788.000
|
1.788.000
|
125
|
223.500.000
|
125
|
223.500.000
|
125
|
223.500.000
|
125
|
223.500.000
|
125
|
223.500.000
|
1.117.500.000
|
|
3
|
Tiểu đội
trưởng DQCĐ
|
894.000
|
894.000
|
375
|
335.250.000
|
375
|
335.250.000
|
375
|
335.250.000
|
375
|
335.250.000
|
375
|
335.250.000
|
1.676.250.000
|
|
4
|
Tiểu đội trưởng
DQTT
|
1.072.800
|
1.072.800
|
41
|
43.984.800
|
41
|
43.984.800
|
41
|
43.984.800
|
41
|
43.984.800
|
41
|
43.984.800
|
219.924.000
|
|
VI
|
Bảo đảm
chế độ trực tại UBND cấp xã
|
362.400
|
362.400
|
576
|
34.083.720.000
|
576
|
34.083.720.000
|
576
|
34.083.720.000
|
576
|
34.083.720.000
|
576
|
27.147.459.105
|
163.482.339.105
|
|
a
|
Bảo đảm
chế độ trực tại UBND
cấp xã trọng điểm về Quốc
phòng (trong đó tp Tuy Hòa: 50%; tx Sông Cầu, tx Đông Hòa và huyện Tuy An:
40%; huyện: Phú Hòa, Tây Hòa: 35%; huyện: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh: 30%; còn lại tỉnh bảo đảm)
|
181.200
|
181.200
|
369
|
20.393.154.000
|
369
|
20.393.154.000
|
369
|
20.393.154.000
|
369
|
20.393.154.000
|
369
|
13.456.893.105
|
95.029.509.105
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
369
|
6.977.790.000
|
369
|
6.977.790.000
|
369
|
6.977.790.000
|
369
|
6.977.790.000
|
369
|
41.529.105
|
27.952.689.105
|
|
|
Chi trả
ngày công trực
|
119.200
|
119.200
|
369
|
13.415.364.000
|
369
|
13.415.364.000
|
369
|
13.415.364.000
|
369
|
13.415.364.000
|
369
|
13.415.364.000
|
67.076.820.000
|
|
|
Bảo hiểm
Y tế
|
804.600
|
804.600
|
369
|
296.897.400
|
369
|
296.897.400
|
369
|
296.897.400
|
369
|
296.897.400
|
369
|
296.897.400
|
1.484.487.000
|
|
|
Mức trợ cấp
1 lần
|
2.980.000
|
2.980.000
|
|
|
|
|
369
|
2.199.240.000
|
|
|
|
|
2.199.240.000
|
|
b
|
Bảo đảm
chế độ trực tại UBND cấp xã
|
181.200
|
181.200
|
207
|
13.690.566.000
|
207
|
13.690.566.000
|
207
|
13.690.566.000
|
207
|
13.690.566.000
|
207
|
13.690.566.000
|
68.452.830.000
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
207
|
4.684.410.000
|
207
|
4.684.410.000
|
207
|
4.684.410.000
|
207
|
4.684.410.000
|
207
|
4.684.410.000
|
23.422.050.000
|
|
|
Chi trả ngày
công trực
|
119.200
|
119.200
|
207
|
9.006.156.000
|
207
|
9.006.156.000
|
207
|
9.006.156.000
|
207
|
9.006.156.000
|
207
|
9.006.156.000
|
45.030.780.000
|
|
VII
|
Đào tạo
cán bộ Ban CHQS cấp xã trình độ trung cấp, cao đẳng, đại
học
|
745.000
|
745.000
|
38
|
339.720.000
|
38
|
28.310.000
|
38
|
28.310.000
|
38
|
28.310.000
|
38
|
28.310.000
|
452.960.000
|
|
|
Trợ cấp học
viên
|
745.000
|
745.000
|
38
|
339.720.000
|
38
|
28.310.000
|
38
|
28.310.000
|
38
|
28.310.000
|
38
|
28.310.000
|
452.960.000
|
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
40.577.863.544
|
5.145
|
40.386.629.600
|
5.034
|
40.488.114.900
|
5.144
|
40.020.279.600
|
5.144
|
33.810.169.705
|
195.283.057.349
|
|
PHỤ LỤC 4
KINH PHÍ BẢO ĐẢM TẬP HUẤN, HUẤN LUYỆN, DIỄN
TẬP
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai
đoạn 2021-2025)
TT
|
Đối tượng, chế độ được hưởng
|
Mức hưởng (đồng/người/ngày)
|
Số ngày
T.huấn, H.luyện,
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng 5 năm
|
Ghi chú
|
Theo Luật
|
Theo Đề án
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
Số người
|
Thành tiền
|
I
|
TẬP
HUẤN
|
753.600
|
753.600
|
|
3.046
|
2.506.849.600
|
3.046
|
2.506.849.600
|
3.046
|
2.506.849.600
|
3.046
|
2.506.849.600
|
3.046
|
2.506.849.600
|
12.534.248.000
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
502.400
|
502.400
|
|
821
|
335.249.600
|
821
|
335.249.600
|
821
|
335.249.600
|
821
|
335.249.600
|
821
|
335.249.600
|
1.676.248.000
|
|
a
|
Tập
huấn cán bộ Ban chỉ huy cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức
|
251.200
|
251.200
|
|
762
|
256.284.000
|
762
|
256.284.000
|
762
|
256.284.000
|
762
|
256.284.000
|
762
|
256.284.000
|
1.281.420.000
|
|
|
Bảo đảm vật
chất 70.000 đ/người/đợt
|
70.000
|
70.000
|
|
762
|
53.340.000
|
762
|
53.340.000
|
762
|
53.340.000
|
762
|
53.340.000
|
762
|
53.340.000
|
266.700.000
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
7
|
160
|
69.440.000
|
160
|
69.440.000
|
160
|
69.440.000
|
160
|
69.440.000
|
160
|
69.440.000
|
347.200.000
|
|
|
Chi trả
ngày công
|
119.200
|
119.200
|
7
|
160
|
133.504.000
|
160
|
133.504.000
|
160
|
133.504.000
|
160
|
133.504.000
|
160
|
133.504.000
|
667.520.000
|
|
b
|
Tập
huấn cán bộ đại đội, trung đội phòng không, pháo binh
|
251.200
|
251.200
|
|
59
|
78.965.600
|
59
|
78.965.600
|
59
|
78.965.600
|
59
|
78.965.600
|
59
|
78.965.600
|
394.828.000
|
|
|
Bảo đảm vật
chất 70.000 đ/người/đợt
|
70.000
|
70.000
|
|
59
|
4.130.000
|
59
|
4.130.000
|
59
|
4.130.000
|
59
|
4.130.000
|
59
|
4.130.000
|
20.650.000
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
7
|
59
|
25.606.000
|
59
|
25.606.000
|
59
|
25.606.000
|
59
|
25.606.000
|
59
|
25.606.000
|
128.030.000
|
|
|
Chi trả
ngày công
|
119.200
|
119.200
|
7
|
59
|
49.229.600
|
59
|
49.229.600
|
59
|
49.229.600
|
59
|
49.229.600
|
59
|
49.229.600
|
246.148.000
|
|
2
|
Cấp huyện
|
251.200
|
251.200
|
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
10.858.000.000
|
|
|
Tập
huấn cán bộ trung đội, tiểu đội DQTV, thôn đội trưởng khẩu đội trưởng DQTV
PK, PB, tiểu đội trưởng CB, TS, TT, YT, PH
|
251.200
|
251.200
|
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
2.225
|
2.171.600.000
|
10.858.000.000
|
|
|
Bảo đảm vật
chất 70.000 đ/người/đợt
|
70.000
|
70.000
|
|
2.225
|
155.750.000
|
2.225
|
155.750.000
|
2.225
|
155.750.000
|
2.225
|
155.750.000
|
2.225
|
155.750.000
|
778.750.000
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
5
|
2.225
|
689.750.000
|
2.225
|
689.750.000
|
2.225
|
689.750.000
|
2.225
|
689.750.000
|
2.225
|
689.750.000
|
3.448.750.000
|
|
|
Chi trả
ngày công
|
119.200
|
119.200
|
5
|
2.225
|
1.326.100.000
|
2.225
|
1.326.100.000
|
2.225
|
1.326.100.000
|
2.225
|
1.326.100.000
|
2.225
|
1.326.100.000
|
6.630.500.000
|
|
II
|
HUẤN LUYỆN
|
2.076.800
|
2.076.800
|
|
9.507
|
24.585.759.600
|
9.835
|
25.551.283.200
|
9.683
|
24.872.780.400
|
9.740
|
24.939.158.400
|
10.775
|
24.860.628.000
|
124.809.609.600
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
181.200
|
181.200
|
|
172
|
186.998.400
|
172
|
186.998.400
|
172
|
186.998.400
|
172
|
186.998.400
|
172
|
186.998.400
|
934.992.000
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
86
|
63.984.000
|
86
|
63.984.000
|
86
|
63.984.000
|
86
|
63.984.000
|
86
|
63.984.000
|
319.920.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
86
|
123.014.400
|
86
|
123.014.400
|
86
|
123.014.400
|
86
|
123.014.400
|
86
|
123.014.400
|
615.072.000
|
|
2
|
Cấp huyện
|
1.895.600
|
1.895.600
|
|
7.631
|
18.662.512.800
|
8.608
|
20.451.228.000
|
8.290
|
19.562.170.800
|
8.344
|
19.624.743.600
|
8.310
|
19.519.576.800
|
97.820.232.000
|
|
a
|
Dân
quân TV năm nhất
|
181.200
|
181.200
|
|
3.250
|
8.833.500.000
|
2.734
|
7.431.012.000
|
2.269
|
6.167.142.000
|
2.253
|
6.123.654.000
|
2.190
|
5.952.420.000
|
34.507.728.000
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
15
|
3.250
|
3.022.500000
|
2.734
|
2.542.620.000
|
2.269
|
2.110.170.000
|
2.253
|
2.095.290.000
|
2.190
|
2.036.700.000
|
11.807.280.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
15
|
3.250
|
5.811.000.000
|
2.734
|
4.888.392.000
|
2.269
|
4.056.972.000
|
2.253
|
4.028.364.000
|
2.190
|
3.915.720.000
|
22.700.448.000
|
|
a
|
Dân
quân Cơ động
|
181.200
|
181.200
|
|
420
|
913.248.000
|
420
|
913.248.000
|
420
|
913.248.000
|
420
|
913.248.000
|
420
|
913.248.000
|
4.566.240.000
|
|
|
Chi
trả tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
420
|
312.480.000
|
420
|
312.480.000
|
420
|
312.480.000
|
420
|
312.480.000
|
420
|
312.480.000
|
1.562.400.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
420
|
600.768.000
|
420
|
600.768.000
|
420
|
600.768.000
|
420
|
600.768.000
|
420
|
600.768.000
|
3.003.840.000
|
|
c
|
Dân
quân phòng không
|
181.200
|
181.200
|
|
731
|
1.589.486.400
|
577
|
1.254.628.800
|
634
|
1.378.569.600
|
601
|
1.306.814.400
|
604
|
1.313.337.600
|
6.842.836.800
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
731
|
543.864.000
|
577
|
429.288.000
|
634
|
471.696.000
|
601
|
447.144.000
|
604
|
449.376.000
|
2.341.368.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
731
|
1.045.622.400
|
577
|
825.340.800
|
634
|
906.873.600
|
601
|
859.670.400
|
604
|
863.961.600
|
4.501.468.800
|
|
d
|
Dân
quân pháo binh
|
181.200
|
181.200
|
|
720
|
1.565.568.000
|
583
|
1.267.675.200
|
641
|
1.393.790.400
|
607
|
1.319.860.800
|
610
|
1.326.384.000
|
6.873.278.400
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
720
|
535.680.000
|
583
|
433.752.000
|
641
|
476.904.000
|
607
|
451.608.000
|
610
|
453.840.000
|
2.351.784.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
720
|
1.029.888.000
|
583
|
833.923.200
|
641
|
916.886.400
|
607
|
868.252.800
|
610
|
872.544.000
|
4.521.494.400
|
|
g
|
Dân
quân Trinh sát
|
181.200
|
181.200
|
|
330
|
717.552.000
|
809
|
1.759.089.600
|
805
|
1.750.392.000
|
841
|
1.828.670.400
|
845
|
1.837.368.000
|
7.893.072.000
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
330
|
245.520.000
|
809
|
601.896.000
|
805
|
598.920.000
|
841
|
625.704.000
|
845
|
628.680.000
|
2.700.720.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
330
|
472.032.000
|
809
|
1.157.193.600
|
805
|
1.151.472.000
|
841
|
1.202.966.400
|
845
|
1.208.688.000
|
5.192.352.000
|
|
h
|
Dân
quân Công binh
|
181.200
|
181.200
|
|
609
|
1.324.209.600
|
809
|
1.759.089.600
|
805
|
1.750.392.000
|
841
|
1.828.670.400
|
845
|
1.837.368.000
|
8.499.729.600
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
609
|
453.096.000
|
809
|
601.896.000
|
805
|
598.920.000
|
841
|
625.704.000
|
845
|
628.680.000
|
2.908.296.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
609
|
871.113.600
|
809
|
1.157.193.600
|
805
|
1.151.472.000
|
841
|
1.202.966.400
|
845
|
1.208.688.000
|
5.591.433.600
|
|
i
|
Dân
quân Thông tin
|
181.200
|
181.200
|
|
609
|
1.324.209.600
|
809
|
1.759.089.600
|
805
|
1.750.392.000
|
841
|
1.828.670.400
|
845
|
1.837.368.000
|
8.499.729.600
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
609
|
453.096.000
|
809
|
601.896.000
|
805
|
598.920.000
|
841
|
625.704.000
|
845
|
628.680.000
|
2.908.296.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
609
|
871.113.600
|
809
|
1.157.193.600
|
805
|
1.151.472.000
|
841
|
1.202.966.400
|
845
|
1.208.688.000
|
5.591.433.600
|
|
k
|
Dân quân Y tế
|
181.200
|
181.200
|
|
330
|
717.552.000
|
810
|
1.761.264.000
|
805
|
1.750.392.000
|
842
|
1.830.844.800
|
846
|
1.839.542.400
|
7.899.595.200
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
330
|
245.520.000
|
810
|
602.640.000
|
805
|
598.920.000
|
842
|
626.448.000
|
846
|
629.424.000
|
2.702.952.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
330
|
472.032.000
|
810
|
1.158.624.000
|
805
|
1.151 472.000
|
842
|
1.204.396.800
|
846
|
1.210.118.400
|
5.196.643.200
|
|
n
|
Dân
quân Hóa học
|
181.200
|
181.200
|
|
330
|
717.552.000
|
810
|
1.761.264.000
|
804
|
1.748.217.600
|
842
|
1.830.844.800
|
846
|
1.839.542.400
|
7.897.420.800
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
330
|
245.520.000
|
810
|
602.640.000
|
804
|
598.176.000
|
842
|
626.448.000
|
846
|
629.424.000
|
2.702.208.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
330
|
472.032.000
|
810
|
1.158.624.000
|
804
|
1.150.041.600
|
842
|
1.204.396.800
|
846
|
1.210.118.400
|
5.195.212.800
|
|
m
|
Dân
quân Biển
|
264.800
|
264.800
|
|
302
|
959.635.200
|
247
|
784.867.200
|
302
|
959.635.200
|
256
|
813.465.600
|
259
|
822.998.400
|
4.340.601.600
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
86.000
|
86.000
|
12
|
302
|
311.664.000
|
247
|
254.904.000
|
302
|
311.664.000
|
256
|
264.192.000
|
259
|
267.288.000
|
1.409.712.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
178.800
|
178.800
|
12
|
302
|
647.971.200
|
247
|
529.963.200
|
302
|
647.971.200
|
256
|
549.273.600
|
259
|
555.710.400
|
2.930.889.600
|
|
3
|
Cấp xã
|
181.200
|
181.200
|
|
4.756
|
12.185.518.800
|
3.761
|
10.609.984.800
|
4.077
|
11.146.699.200
|
4.025
|
11.030.912.400
|
7.749
|
11.085.816.000
|
56.058.931.200
|
|
a
|
Dân quân Cơ động
|
181.200
|
181.200
|
|
2.880
|
6.262.272.000
|
2.534
|
5.509.929.600
|
2.684
|
5.836.089.600
|
2.629
|
5.716.497.600
|
5.284
|
5.744.764.800
|
29.069.553.600
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
12
|
2.880
|
2.142.720.000
|
2.534
|
1.885.296.000
|
2.684
|
1.996.896.000
|
2.629
|
1.955.976.000
|
2.642
|
1.965.648.000
|
9.946.536.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
12
|
2.880
|
4.119.552.000
|
2.534
|
3.624.633.600
|
2.684
|
3.839.193.600
|
2.629
|
3.760.521.600
|
2.642
|
3.779.116.800
|
19.123.017.600
|
|
b
|
Dân
quân Tại chỗ
|
|
|
|
1.507
|
1.911.478.800
|
858
|
1.088.287.200
|
1.024
|
1.298.841.600
|
1.027
|
1.302.646.800
|
2.096
|
1.329.283.200
|
6.930.537.600
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
7
|
1.507
|
654.038.000
|
858
|
372.372.000
|
1.024
|
444.416.000
|
1.027
|
445.718.000
|
1.048
|
454.832.000
|
2.371.376.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
7
|
1.507
|
1.257.440.800
|
858
|
715.915.200
|
1.024
|
854.425.600
|
1.027
|
856.928.800
|
1.048
|
874.451.200
|
4.559.161.600
|
|
c
|
Tiểu đội Dân quân T. Trực
|
|
|
|
369
|
4.011.768.000
|
369
|
4.011.768.000
|
369
|
4.011.768.000
|
369
|
4.011.768.000
|
369
|
4.011.768.000
|
20.058.840.000
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
60
|
369
|
1.372.680.000
|
369
|
1.372.680.000
|
369
|
1.372.680.000
|
369
|
1.372.680.000
|
369
|
1.372.680.000
|
6.863.400.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
60
|
369
|
2.639.088.000
|
369
|
2.639.088.000
|
369
|
2.639.088.000
|
369
|
2.639.088.000
|
369
|
2.639.088.000
|
13.195.440.000
|
|
III
|
DIỄN TẬP
|
|
|
|
1.509
|
4.921.754.400
|
1.492
|
4.866307.200
|
1.509
|
4.103.093304
|
1.090
|
3.555.144.000
|
252
|
821.923.200
|
18.268.222.104
|
|
1
|
Cấp tỉnh
(diễn tập KV phòng thủ)
|
|
|
18
|
|
|
81
|
264.189.600
|
|
|
|
|
|
|
264.189.600
|
|
|
Chi trả tiền
ăn
|
62.000
|
62.000
|
18
|
|
|
81
|
90.396.000
|
|
|
|
|
|
|
90.396.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
18
|
|
|
81
|
173.793.600
|
|
|
|
|
|
|
173.793.600
|
|
2
|
Cấp huyện
khu vực phòng thủ
|
362.400
|
362.400
|
36
|
399
|
1.301.378.400
|
301
|
981.741.600
|
399
|
482.717304
|
350
|
1.141.560.000
|
252
|
821.923.200
|
4.729.320.504
|
|
a
|
Diễn tập
phòng thủ
|
181.200
|
181.200
|
18
|
147
|
479.455.200
|
49
|
159.818.400
|
147
|
479.455.200
|
98
|
319.636.800
|
|
|
1.438.365.600
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
18
|
147
|
164.052.000
|
49
|
54.684.000
|
147
|
164.052.000
|
98
|
109.368.000
|
|
|
492.156.000
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
18
|
147
|
315.403.200
|
49
|
105.134.400
|
147
|
315.403.200
|
98
|
210.268.800
|
|
|
946.209.600
|
|
b
|
Diễn
tập CH-TM
|
181.200
|
181.200
|
18
|
252
|
821.923.200
|
252
|
821.923.200
|
252
|
3.262.104
|
252
|
821.923.200
|
252
|
821.923.200
|
3.290.954.904
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
18
|
252
|
281.232.000
|
252
|
281.232.000
|
252
|
1.116.252
|
252
|
281.232.000
|
252
|
281.232.000
|
1.126.044.252
|
|
|
Chi trả ngày
công lao động
|
119.200
|
119.200
|
18
|
252
|
540.691.200
|
252
|
540.691.200
|
252
|
2.145.852
|
252
|
540.691.200
|
252
|
540.691.200
|
2.164.910.652
|
|
3
|
Cấp xã (Diễn
tập CĐ Phòng thủ)
|
|
|
|
1.110
|
3.620.376.000
|
1.110
|
3.620376.000
|
1.110
|
3.620.376.000
|
740
|
2.413.584.000
|
|
|
13.274.712.000
|
|
|
Chi trả
tiền ăn
|
62.000
|
62.000
|
18
|
1.110
|
1.238.760.000
|
1.110
|
1.238.760.000
|
1.110
|
1.238.760.000
|
740
|
825.840.000
|
|
|
4.542.120.000
|
|
|
Chi trả
ngày công lao động
|
119.200
|
119.200
|
18
|
1.110
|
2.381.616.000
|
1.110
|
2.381.616.000
|
1.110
|
2.381.616.000
|
740
|
1.587.744.000
|
|
|
8.732.592.000
|
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
14.062
|
32.014.363.600
|
14.373
|
32.924.440.000
|
14.238
|
31.482.723.304
|
13.876
|
31.001.152.000
|
14.073
|
28.189.400.800
|
155.612.079.704
|
|
PHỤ LỤC 5
KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG
TIỆN KỸ THUẬT; CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện,
hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)
TT
|
Loại trang phục
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng 5 năm
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
I
|
Bảo đảm
kinh phí mua sắm trang bị kỹ thuật
|
|
|
941
|
1.260.500.000
|
619
|
778.500.000
|
458
|
537.500.000
|
136
|
55.500.000
|
140
|
61.500.000
|
2.693.500.000
|
|
|
Tủ đựng công
cụ hỗ trợ theo mẫu thiết kế tủ súng K16 của Tổng cục Kỹ thuật
|
Cái
|
12.500.000
|
55
|
687.500.000
|
33
|
412.500.000
|
22
|
275.000.000
|
|
|
|
|
1.375.000.000
|
|
|
Mua trang cụ
vũ khí
|
Bộ
|
690.000
|
750
|
517.500.000
|
450
|
310.500.000
|
300
|
207.000.000
|
|
|
|
|
1.035.000.000
|
|
|
Sửa chữa bảo dưỡng
tủ súng hiện có
|
Cái
|
1.500.000
|
26
|
39.000.000
|
26
|
39.000.000
|
26
|
39.000.000
|
26
|
39.000.000
|
30
|
45.000.000
|
201.000.000
|
|
|
Bảo quản vũ
khí trang bị
|
|
150.000
|
110
|
16.500.000
|
110
|
16.500.000
|
110
|
16.500.000
|
110
|
16500.000
|
110
|
16.500.000
|
82.500.000
|
|
II
|
Bảo đảm
kinh phí mua sắm giá để quân trang
|
|
15.850.000
|
55
|
871.750.000
|
33
|
523.050.000
|
22
|
348.700.000
|
|
|
|
|
1.743.500.000
|
|
|
Giá để quân
trang
|
Giá
|
15.850.000
|
55
|
871.750.000
|
33
|
523.050.000
|
22
|
348.700.000
|
|
|
|
|
1.743.500.000
|
|
III
|
Bảo đảm
khí tài quan sát trang bị cho tổ BB bắn
máy bay bay thấp
|
|
2.970.000
|
30
|
89.100.000
|
20
|
59.400.000
|
20
|
59.400.000
|
20
|
59.400.000
|
20
|
59.400.000
|
326.700.000
|
|
|
Ống Nhòm ban ngày loại
Model: Zitek
|
Cái
|
2.970.000
|
30
|
89.100.000
|
20
|
59.400.000
|
20
|
59.400.000
|
20
|
59.400.000
|
20
|
59.400.000
|
326.700.000
|
|
IV
|
Bảo đảm
công tác Đảng, công tác chính trị
|
|
|
192
|
1.884.626.000
|
174
|
1.530.926.000
|
174
|
1.530.926.000
|
174
|
1.530.926.000
|
151
|
1.078.976.000
|
7.556.380.000
|
|
|
Thiết chế
văn hóa
|
Bộ
|
19.650.000
|
41
|
805.650.000
|
23
|
451.950.000
|
23
|
451.950.000
|
23
|
451.950.000
|
|
|
2.161.500.000
|
|
|
Bảo đảm báo
cho các đơn vị DQTV
|
Tờ
|
4.200
|
151
|
231.483.000
|
151
|
231.483.000
|
151
|
231.483.000
|
151
|
231.483.000
|
151
|
231.483.000
|
1.157.415.000
|
|
|
Bảo đảm Khen
thưởng
|
|
|
|
847.493.000
|
|
847.493.000
|
|
847.493.000
|
|
847.493.000
|
|
847.493.000
|
4.237.465.000
|
|
V
|
Công cụ
hỗ trợ
|
|
|
|
457.920.000
|
|
457.920.000
|
|
457.920.000
|
|
|
|
|
1.373.760.000
|
|
|
Gậy cao su
|
Cây
|
95.000
|
72
|
6.840.000
|
72
|
6.840.000
|
72
|
6.840.000
|
|
|
|
|
20.520.000
|
|
|
Áo chống
đâm
|
Cái
|
1.190.000
|
72
|
85.680.000
|
72
|
85.680.000
|
72
|
85.680.000
|
|
|
|
|
257.040.000
|
|
|
Mũ bạo động
|
Cái
|
1.100.000
|
72
|
79.200.000
|
72
|
79.200.000
|
72
|
79.200.000
|
|
|
|
|
237.600.000
|
|
|
Lá chắn
|
Cái
|
1.350.000
|
72
|
97.200.000
|
72
|
97.200.000
|
72
|
97.200.000
|
|
|
|
|
291.600.000
|
|
|
Găng tay
bắt dao
|
Đôi
|
800.000
|
72
|
57.600.000
|
72
|
57.600.000
|
72
|
57.600.000
|
|
|
|
|
172.800.000
|
|
|
Roi điện
|
Cây
|
3.650.000
|
36
|
131.400.000
|
36
|
131.400.000
|
36
|
131.400.000
|
|
|
|
|
394.200.000
|
|
*
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
4.563.896.000
|
|
3.349.796.000
|
|
2.934.446.000
|
|
1.645.826.000
|
|
1.199.876.000
|
13.693.840.000
|
|