|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND đề án tổ chức xây dựng huấn luyện chính sách Dân quân tự vệ Phú Yên
Số hiệu:
|
77/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Việt
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2016/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN
2017 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ
chức diễn tập, hội thi, hội thao Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND
ngày 21/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động
và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn
2017 – 2021
Điều 2.
Tổ chức thực hiện. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16/12/2016, có hiệu
lực ngày 01/01/2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về
việc quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa
bàn tỉnh Phú Yên./.
ĐỀ ÁN
TỔ CHỨC XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2017-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 16/12 /2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Yên)
Tỉnh Phú Yên nằm ở vị trí
quan trọng trong đảm bảo quốc phòng, an ninh của quốc gia và địa bàn Quân khu
5. Do đó việc củng cố, xây dựng và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của
các lực lượng vũ trang, trong đó có lực lượng dân quân tự vệ (DQTV) là rất cần
thiết để đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở, góp phần củng
cố nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân và khả năng phòng
thủ của địa phương ngày càng vững chắc.
Đề án tổ chức xây dựng, huấn
luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với DQTV trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2017-2021 sẽ tạo cơ sở pháp lý để cụ thể hóa việc xây dựng lực lượng DQTV trên
địa bàn tỉnh trong tình hình hiện nay. Qua đó, góp phần xây dựng tiềm lực quốc
phòng, an ninh ở địa phương, cơ sở, tập trung thống nhất công tác quản lý nhà
nước về xây dựng lực lượng DQTV ngay tại cơ sở gắn với mọi hoạt động về chính
trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh ở đơn vị, địa phương đạt chất lượng,
hiệu quả. Mặt khác là cơ sở pháp lý để kiểm tra, thanh tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết việc thực hiện xây dựng lực lượng DQTV; qua đó nghiên cứu, điều chỉnh sửa đổi,
bổ sung hoặc kiến nghị Trung ương những vấn đề vướng mắc, bất cập nảy sinh
trong quá trình thực hiện các quy định của Luật DQTV.
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Xây dựng lực lượng DQTV có số
lượng hợp lý, chất lượng tổng hợp ngày càng cao, lấy xây dựng chất lượng chính
trị, độ tin cậy là chính; tổ chức biên chế gọn, chặt chẽ; trang bị vũ khí phù hợp;
được giáo dục chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự toàn diện, thiết thực;
khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh chiến đấu ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, thực sự là lực lượng chính trị
tin cậy bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân
dân, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương cơ sở khi có chiến
tranh. Chú trọng xây dựng nâng cao chất lượng DQTV ở địa bàn cấp xã trọng điểm
quốc phòng-an ninh và những địa bàn phức tạp, đảm bảo đủ sức đối phó với các
tình huống xảy ra.
2. Yêu cầu xây dựng
a) Tổ chức quán triệt sâu sắc
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa
IX) về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; Kết luận số
41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Luật DQTV và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật DQTV… làm cho mọi tổ chức, cá nhân, trước hết là các cấp
ủy lãnh đạo địa phương, đơn vị nâng cao nhận thức về vị trí chiến lược, nội
dung cơ bản, tính cấp bách, nâng cao trách nhiệm, phát huy sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị, các tổ chức trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động, sử dụng
và bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng DQTV.
b) Thực hiện nghiêm túc chế
độ đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ DQTV theo quy định
Luật DQTV; xét duyệt dân chủ, công khai, tuyển chọn những người có đủ năng lực,
phẩm chất chính trị để kết nạp vào lực lượng. Xây dựng DQTV theo phương châm “vững
mạnh, rộng khắp”, thực hiện ở đâu có dân, có tổ chức Đảng, ở đó có DQTV, gắn việc
xây dựng lực lượng DQTV với việc đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống chính trị
ở cơ sở. Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện nghiêm túc việc tổ chức lực
lượng tự vệ theo quy định của pháp luật về DQTV.
c) Xây dựng lực lượng DQTV
có số lượng hợp lý, chất lượng chính trị ngày càng cao, đồng bộ, phù hợp với từng
vùng, miền. Quy mô tổ chức cân đối giữa các thành phần lực lượng, giữa số lượng
và chất lượng, giữa cán bộ và chiến sỹ phù hợp với tình hình của từng địa
phương. Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng DQTV ở các địa bàn trọng điểm
quốc phòng-an ninh.
d) Cấp ủy, chính quyền địa
phương các cấp, các ban, ngành, đoàn thể có trách nhiệm quan tâm bảo đảm chế độ,
chính sách cho lực lượng DQTV khi làm nhiệm vụ theo Điều 8 và thực hiện quyết định
điều động của cấp có thẩm quyền quy định theo Điều 44, Luật DQTV, gắn trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ với quyền lợi của người tham gia DQTV ngày càng tốt hơn, tạo
điều kiện động viên lực lượng DQTV cả về vật chất và tinh thần, phù hợp với cơ
chế thị trường ở từng địa phương cơ sở.
đ) Cán bộ, chiến sĩ DQTV cần
nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí chiến lược của lực lượng DQTV trong tình hình
mới. Trên cơ sở đó đề cao trách nhiệm cá nhân, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ mà Đảng,
Nhà nước và Nhân dân giao phó. Gắn nhiệm vụ xây dựng huấn luyện, hoạt động của
DQTV với xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, tăng cường quốc phòng, an ninh,
phát triển kinh tế - xã hội và phát triển thế trận quốc phòng toàn dân, gắn với
thế trận an ninh nhân dân ở địa phương.
II. QUY
MÔ TỔ CHỨC DÂN QUÂN TỰ VỆ TRONG TRẠNG THÁI SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU THƯỜNG XUYÊN
Căn cứ vào dân số, địa bàn,
bố trí dân cư, yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, tình hình an ninh chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, quy mô tổ chức DQTV như sau:
1. Đối với cấp thôn: Tổ chức
từ 1 đến 3 tổ hoặc 1 đến 2 tiểu đội hoặc 1 trung đội dân quân tại chỗ.
2. Đối với cấp xã
Tổ chức 1 hoặc 2 trung đội
dân quân cơ động; tổ chức tổ, tiểu đội trinh sát, thông tin, công binh, phòng
hóa, y tế; cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh có thể tổ chức tiểu đội đến
trung đội dân quân thường trực trong dân quân cơ động; cấp xã ven biển tổ chức
từ tiểu đội đến trung đội dân quân biển; cấp xã trên hướng phòng thủ chủ yếu,
khu vực phòng thủ then chốt cấp huyện tổ chức thêm 1 hoặc 2 khẩu đội cối 60mm
hoặc cối 82mm.
3. Đối với cấp huyện
Tổ chức 1 hoặc 2 trung đội
dân quân cơ động hoặc thường trực, có thể tổ chức đại đội DQTV cơ động, trung đội
súng máy phòng không, trung đội cối, trung đội ĐKZ, trung đội công binh, trung
đội thông tin. Cấp huyện ven biển, trên hướng phòng thủ chủ yếu, khu vực phòng
thủ then chốt cấp tỉnh, chốt chiến dịch, trên cơ sở lực lượng DQTV cối, ĐKZ hiện
có, tổ chức thêm 1 hoặc 2 trung đội cối hoặc ĐKZ; 1 hoặc 2 trung đội súng máy
phòng không.
4. Đối với cấp tỉnh
Có thể tổ chức đại đội DQTV
phòng không, pháo binh.
5. Đối với cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp
Tổ chức tiểu đội, trung đội,
đại đội, tiểu đoàn tự vệ; có thể tổ chức đại đội pháo phòng không; cơ quan tổ chức
có phương tiện hoạt động trên biển tổ chức tiểu đội, trung đội, hải đội, hải
đoàn tự vệ biển.
6. Quy định về chất lượng
DQTV, chỉ tiêu phát triển đảng, đoàn
Từng bước nâng tỷ lệ đảng
viên trong DQTV toàn tỉnh đạt 27% trở lên, trong đó tỷ lệ đảng viên trong dân
quân đạt 22% trở lên; 100% xã, phường, thị trấn có đảng bộ được thành lập chi bộ
quân sự; trong đó 100% chi bộ có cấp ủy; tiểu đội dân quân thường trực có đảng
viên, trung đội DQCĐ, đại đội pháo Phòng không 37mm và đại đội pháo cối 85mm
DQTV có tổ đảng phấn đấu thành lập chi bộ quân sự. Để nâng cao chất lượng tổ chức
Đảng, hàng năm các cơ sở có kế hoạch kết nạp từ 2 đến 3 đảng viên ở mỗi chi bộ
quân sự. Tỷ lệ đoàn viên đạt trên 70%, 100% các trung đội dân quân cơ động hoàn
thành nhiệm vụ được giao trong mọi tình huống; 100% Ban Chỉ huy quân sự cấp xã,
cơ quan, tổ chức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
7. Số lượng Chỉ huy phó Ban
CHQS cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã
loại 1, loại 2 theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và cấp xã trọng
điểm về quốc phòng, an ninh được bố trí 2 Chỉ huy phó. Cấp xã loại 3 bố trí 01
Chỉ huy phó.
- Chỉ huy phó là người hoạt
động không chuyên trách.
8. Đảm bảo về trang bị vũ
khí kỹ thuật
Cấp xã phải quản lý vũ khí,
công cụ hỗ trợ tập trung ở tủ súng bằng sắt, để tại nơi làm việc của Ban CHQS
xã. Tủ súng phải có 02 ổ khóa do Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã giữ 1 bộ chìa
khóa của 01 ổ khóa, Chỉ huy phó giữ 1 bộ chìa khóa của ổ khóa còn lại; trường hợp
01 trong 02 đ/c đi vắng thì bàn giao lại cho đ/c Chính trị viên.
Khi trang bị súng cho lực lượng
DQTV đi làm nhiệm vụ, phải có lệnh của Chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện, được
đăng ký vào sổ (ký nhận) và cấp giấy phép sử dụng vũ khí (mẫu in của Cục DQTV);
thi hành xong nhiệm vụ phải thu hồi súng và giấy phép sử dụng vũ khí để quản lý
tập trung, thời hạn của giấy phép sử dụng vũ khí là 1 năm, khi hết thời hạn phải
cấp lại. Nghiêm cấm việc sử dụng vũ khí của DQTV trang bị cho lực lượng khác,
hoặc sử dụng sai quy định. Đối với trường hợp sử dụng vũ khí ra ngoài địa bàn cấp
huyện, giấy phép sử dụng vũ khí do Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh ký.
Trang bị súng, đạn cho lực
lượng DQTV: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, của Bộ Tư lệnh Quân khu
và của Bộ CHQS tỉnh.
III. ĐÀO
TẠO, TẬP HUẤN, HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Đào tạo ngành quân sự cơ
sở
a) Đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp ngành quân sự cơ sở
Giai đoạn 2017-2021, tiếp tục
mở lớp đào tạo đủ 100% cán bộ quân sự cấp xã có trình độ trung cấp chuyên nghiệp
ngành quân sự cơ sở, tập trung chỉ đạo tạo nguồn trong quy hoạch cán bộ quân sự
cấp xã để làm cơ sở đào tạo liên thông lên cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở
theo Đề án đào tạo của UBND tỉnh, các địa phương tiếp tục thực hiện quy trình
xét, tuyển chọn, quy hoạch nguồn cán bộ quân sự cấp xã lâu dài để đưa đi đào tạo
trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở giai đoạn 2017- 2021. Giao cho Ban
Chỉ đạo đào tạo tỉnh kiểm tra, theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
b) Đào tạo cao đẳng, đại học
ngành quân sự cơ sở
Căn cứ Quyết định số
799/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ
quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học
ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo; để từng bước nâng cao
năng lực, trình độ cán bộ quân sự Ban CHQS quân sự cấp xã theo mục tiêu đào tạo
quy định của Luật Dân quân tự vệ; đến năm 2020 tỉnh Phú Yên có 100% cán bộ quân
sự cấp xã được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo Quyết
định số 938/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án đào tạo
cán bộ quân sự Ban CHQS xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành
quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
2. Tập huấn cán bộ
a) Các lớp tập huấn cán bộ
DQTV do tỉnh tổ chức
- Đối tượng thành phần: 100%
cán bộ chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, chính trị viên, chính trị viên phó Ban CHQS
cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức. Các đồng chí chỉ huy cơ sở tự vệ, cán bộ chỉ
huy phân đội: Phòng không, Pháo binh, Công binh, DQTV biển.
- Nội dung: Theo Thông tư số
02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng và hướng dẫn của Quân khu.
- Thời gian: 07 ngày/năm.
- Địa điểm: Bộ CHQS tỉnh xác
định.
b) Các lớp tập huấn do huyện,
thị xã, thành phố tổ chức
- Đối tượng thành phần: Thôn
đội trưởng và tương đương, cán bộ từ khẩu đội, tiểu đội đến trung đội các đơn vị
DQTV (trừ các thành phần do tỉnh đảm nhiệm).
- Nội dung: Theo quy định tại
Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng và hướng dẫn của
Quân khu.
- Thời gian: 05 ngày/năm.
- Địa điểm: Ban CHQS cấp huyện
xác định.
3. Huấn luyện chiến sĩ DQTV
Thực hiện huấn luyện theo
Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng và hướng dẫn của
Quân khu cụ thể:
a) Thời gian huấn luyện 15 ngày
đối với DQTV năm thứ nhất; 12 ngày đối với DQTV cơ động, Phòng không, Pháo
binh, Công binh, Hóa học, Thông tin, Trinh sát, Y tế, DQTV biển; 7 ngày đối với
DQTV tự vệ tại chỗ; 5 ngày đối với DQTV đã huấn luyện xong chương trình cơ bản,
60 ngày đối với dân quân thường trực.
b) Tổ chức huấn luyện, tập
luyện bổ sung các phương án: Kế hoạch chiến đấu phòng thủ, Kế hoạch bảo vệ cơ
quan và các phương án theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định, nhằm
nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ an toàn địa phương cơ sở.
c) Quân số huấn luyện: DQTV
năm thứ nhất, dân quân cơ động, dân quân thường trực, DQTV biển: 100% quân số.
Thành phần còn lại huấn luyện 95% quân số trở lên theo kế hoạch hàng năm của
Quân khu và Bộ CHQS tỉnh giao.
IV. HOẠT
ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG DQTV
Mọi hoạt động của DQTV như:
Trực sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu; bảo vệ an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội và các hoạt động khác phải đặt dưới sự lãnh đạo của cấp ủy
Đảng, sự điều hành của chính quyền và sự chỉ huy trực tiếp của chỉ huy trưởng
Ban CHQS xã, phường, thị trấn; chỉ huy trưởng Ban CHQS cơ quan, tổ chức cơ sở
và sự chỉ huy, chỉ đạo của cơ quan quân sự cấp trên.
Nhiệm vụ hoạt động chiến đấu
phòng thủ, phòng chống thiên tai, dịch họa và công tác dân vận của lực lượng
DQTV theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và của Tư lệnh Quân khu. Căn cứ
vào quy định của trên để tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động của lực lượng DQTV
thông qua cấp ủy, chính quyền cùng cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Ban
CHQS cấp huyện trực tiếp hướng dẫn, đôn đốc và phê chuẩn kế hoạch.
1. Xây dựng kế hoạch hoạt động
của DQTV
a) Mọi hoạt động của lực lượng
DQTV trong các trạng thái về quốc phòng đều phải xây dựng kế hoạch, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Các kế hoạch hoạt động phải phù hợp với điều kiện và tình
hình thực tế của cơ sở, có tính khả thi cao.
b) Ngoài số lượng kế hoạch
được quy định như trên, trong các đợt cao điểm, hoặc khi thực hiện từng nhiệm vụ
cụ thể, các đơn vị DQTV đều phải xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện.
2. Nội dung hoạt động của lực
lượng DQTV
a) Nắm tình hình, thông báo,
báo cáo.
b) Thực hiện nhiệm vụ sẵn
sàng chiến đấu.
c) Bảo vệ an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội.
d) Hoạt động khi an ninh trật
tự ở cơ sở có diễn biến phức tạp.
đ) Hoạt động chống xâm nhập,
đường không, đường biển.
e) Tham gia phòng, chống, khắc
phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
g) Tham gia vận động quần
chúng ở cơ sở.
h) Tham gia cùng các lực lượng
phòng chống tệ nạn xã hội trong địa bàn hoạt động.
3. Điều kiện để được hoạt động
a) Có kế hoạch hoạt động đã
được cơ quan quân sự cấp trên phê chuẩn.
b) Đã được giáo dục chính trị,
hiểu biết những vấn đề cần thiết về pháp luật, được huấn luyện quân sự theo
chương trình quy định.
c) Được trang bị vũ khí, hoặc
công cụ hỗ trợ theo quy định của cơ quan quân sự cấp trên.
V. BẢO ĐẢM
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DQTV
1. Phụ cấp trách nhiệm quản
lý, chỉ huy đơn vị: Thực hiện theo Điều 16, Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày
05/01/2016 của Chính phủ.
2. Chế độ phụ cấp thâm niên,
phụ cấp đặc thù quốc phòng thực hiện theo Điều 18 và Điều 19 của Nghị định
03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
3. Phụ cấp hàng tháng cho Chỉ
huy phó Ban CHQS cấp xã bằng 1,3 mức lương cơ sở. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã: 17% (BHXH 14% x mức lương
cơ sở; BHYT 3% x mức lương cơ sở).
4. Phụ cấp hàng tháng thôn đội
trưởng bằng 0,5 mức lương cơ sở.
5. Đối với dân quân (trừ dân
quân biển và dân quân thường trực) khi được huy động làm nhiệm vụ được trợ cấp ngày
công bằng 0,08 mức lương cơ sở và được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của
chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
6. Đối với dân quân thường
trực được trợ cấp ngày công bằng 0,08 mức lương cơ sở và được hỗ trợ tiền ăn bằng
mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam và được
bố trí nơi ăn, nghỉ.
7. Đối với dân quân biển khi
huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm cứu nạn trên biển được
trợ cấp ngày công lao động bằng 0,12 mức lương cơ sở và được hỗ trợ tiền ăn như
chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ.
8. Đối với dân quân biển làm
nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo thực hiện theo
Khoản 2, Điều 20 của Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
Ngoài các chế độ quy định nêu trên, các chế độ còn lại thực hiện theo Luật DQTV
và Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
9. Tổng nhu cầu ngân sách thực
hiện chế độ chính sách đối với DQTV giai đoạn (2017-2021): 284.204.678.000đồng.
- Trong đó: + Năm 2017:
56.673.335.000 đồng;
+ Năm 2018: 56.756.334.000 đồng;
+ Năm 2019: 56.839.333.000 đồng;
+ Năm 2020: 56.926.338.000 đồng;
+ Năm 2021: 57.009.338.000 đồng.
Hàng năm, căn cứ lộ trình
tăng mức lương của Chính phủ quy định và điều kiện ngân sách của địa phương, Chủ
tịch UBND tỉnh sẽ báo cáo HĐND tỉnh về phân bổ ngân sách, trong đó có phân bổ
kinh phí thực hiện Đề án này cho phù hợp.
- Nguồn kinh phí thực hiện:
Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương.
VI. BẢO ĐẢM
TRANG PHỤC CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ
Trong thời gian đảm nhận chức
vụ chỉ huy và thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV nòng cốt cán bộ, chiến sỹ DQTV
được bảo đảm trang phục theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của
Chính phủ và Thông tư số 04/2015/TT-BQP ngày 13/01/2015 của Bộ Quốc phòng.
VII. BẢO
ĐẢM TRỤ SỞ (PHÒNG LÀM VIỆC) VÀ TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH
1. Ban CHQS cấp xã phải có
nhà làm việc riêng và bảo đảm nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt của lực lượng dân quân
trực và khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
Từ năm 2017 trở đi các huyện,
thị xã, thành phố chưa xây đủ nhà làm việc cho Ban CHQS cấp xã thì cứ mỗi năm bố
trí ngân sách địa phương xây dựng từ 2-3 nhà làm việc cho Ban CHQS cấp xã; phấn
đấu đến năm 2020 có 100% nhà làm việc cho Ban CHQS cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Danh mục trang thiết bị
chuyên ngành ở trụ sở hoặc nhà làm việc của Ban CHQS cấp xã thực hiện theo quy
định của Bộ Quốc phòng.
VIII. MUA
SẮM CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Để bảo đảm cho lực lượng
DQTV tham gia có hiệu quả các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội ở cơ sở, hàng năm ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí tiến
hành mua sắm trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cho Ban CHQS cấp xã sử dụng theo
quy định tại Điều 14, Thông tư số 65/2016/TT- BQP ngày 16/5/2016 của Bộ Quốc
phòng. (Kèm theo phụ lục kinh phí bảo đảm chế độ chính sách cho DQTV giai đoạn
2017-2021)
IX. NHỮNG
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG
CỦA LỰC LƯỢNG DQTV TỈNH TRONG TÌNH HÌNH MỚI
1. Lực lượng DQTV phải đặt
dưới sự lãnh đạo tập trung thống nhất của cấp ủy Đảng, sự quản lý điều hành của
chính quyền, sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan quân sự các cấp theo quy định của
Luật DQTV; các nghị định của Chính phủ, thông tư của Bộ Quốc phòng, Bộ, ngành
Trung ương và các chỉ thị, hướng dẫn, kế hoạch của cấp trên; đồng thời phát huy
có hiệu quả sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị các cấp trong tổ chức
xây dựng huấn luyện và hoạt động đối với lực lượng DQTV.
2. Xây dựng lực lượng DQTV
phải dân chủ, công khai, trước hết là xây dựng bảo đảm về chất lượng chính trị.
Bảo đảm là lực lượng trung thành, tin cậy của Đảng; là một trong những công cụ
chủ yếu bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền bảo vệ tính mạng tài sản của Nhân dân,
của Nhà nước ở cơ sở.
3. Chú trọng xây dựng nâng
cao chất lượng của lực lượng DQTV phòng không, cơ động, thường trực, DQTV biển ở
các địa bàn chiến lược, trọng điểm; xây dựng đến đâu chắc đến đó, gắn với việc
đổi mới nâng cao chất lượng hệ thống chính trị, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn
diện, đặc biệt là địa bàn trọng điểm về quốc phòng-an ninh. Các xã ven biển phải
tổ chức lực lượng dân quân biển quy mô từ tiểu đội đến trung đội, bảo đảm sẵn
sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền
biển đảo của Tổ quốc.
4. Cấp ủy, chính quyền địa
phương các cấp (tỉnh, huyện, xã) các đoàn thể, Mặt trận có trách nhiệm quan tâm
đảm bảo chế độ chính sách cho lực lượng DQTV phù hợp với tình hình thực tế của
địa phương.
5. Tăng cường việc hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra kịp thời uốn nắn những sai sót trong tổ chức xây dựng lực lượng
DQTV. Tiến hành định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm phát huy những mặt
tích cực tiến bộ, khắc phục những yếu kém, tồn tại, xây dựng lực lượng DQTV thực
sự tin cậy, chất lượng, hiệu quả.
X. NGÂN
SÁCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2017- 2021
Bảo đảm ngân sách thực hiện
nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng DQTV được xác định trong
Đề án thực hiện theo Chương V Luật Dân quân tự vệ; Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày
05/01/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều
của Luật Dân quân tự vệ./.
PHỤ LỤC
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI
ĐOẠN 2017 - 2021
(Kèm theo Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ,
chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn
2017-2021)
Đơn
vị tính: Ngàn đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
NHU CẦU KINH PHÍ
|
TỔNG CỘNG
|
PHÂN CẤP CHI
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
*
|
NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN HÀNG NĂM THEO ĐỀ ÁN
|
56,673,335
|
56,756,334
|
56,839,333
|
56,926,338
|
57,009,338
|
284,204,678
|
|
I
|
Chế độ phụ
cấp cho Ban CHQS cấp xã; Ban CHQS cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; hỗ trợ
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho CHP Ban CHQS cấp xã
|
13,689,407
|
13,772,406
|
13,855,405
|
13,942,410
|
14,025,410
|
69,285,038
|
|
1
|
Chi trả phụ
cấp trách nhiệm cho cán bộ quản lý, chỉ huy đơn vị
|
5,501,915
|
5,501,915
|
5,501,915
|
5,501,915
|
5,501,915
|
27,509,575
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
a
|
Tiểu đội
trưởng và tương đương:
Mức chi:
0,10 x LTT x 12 tháng x 979 đ/c
|
1,421,508
|
1,421,508
|
1,421,508
|
1,421,508
|
1,421,508
|
7,107,540
|
NS tỉnh đảm bảo chỉ
|
b
|
Trung đội
trưởng và tương đương:
Mức chi:
0,12 x LTT x 12 tháng x 76 đ/c
|
132,422
|
132,422
|
132,422
|
132,422
|
132,422
|
662,110
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
c
|
Trung đội
trưởng Dân quân cơ động:
Mức chi:
0,20 x LTT x 12 tháng x 127 đ/c
|
368,808
|
368,808
|
368,808
|
368,808
|
368,808
|
1,844,040
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
d
|
Thôn đội
trưởng:
Mức chi:
0,12 x LTT x 12 tháng x 625 đ/c
|
1,089,000
|
1,089,000
|
1,089,000
|
1,089,000
|
1,089,000
|
5,445,000
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
đ
|
Chỉ huy
phó Ban CHQS cấp xã:
Mức chi
0,22 x LTT x 12 tháng x 143 đ/c
|
456,799
|
456,799
|
456,799
|
456,799
|
456,799
|
2,283,995
|
NS tỉnh đảm bảo chỉ
|
e
|
Chính trị
viên phó Ban CHQS cấp xã:
Mức chi:
0,22 x LTTC x 12 tháng x 112 đ/c
|
357,772
|
357,772
|
357,772
|
357,772
|
357,772
|
1,788,860
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
ê
|
Chính trị
viên Ban CHQS cấp xã:
Mức chi:
0,24 x LTT x 12 tháng x 112 đ/c
|
390,297
|
390,297
|
390,297
|
390,297
|
390,297
|
1,951,485
|
NS tỉnh đảm bảo chỉ
|
g
|
Chỉ huy
trưởng Ban CHQS cấp xã:
Mức chi:
0,24 x LTT x 12 tháng x 112 đ/c
|
390,297
|
390,297
|
390,297
|
390,297
|
390,297
|
1,951,485
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
h
|
CHT, CTV
Ban CHQS cơ quan, tổ chức, quân số: 134đ/c mức chi: 0,24 x LTT x 12 tháng x
134đ/c
|
466,963
|
466,963
|
466,963
|
466,963
|
466,963
|
2,334,815
|
NS cơ quan, tổ chức chi
|
i
|
CHP,
CTVP Ban CHQS cơ quan, tổ chức, quân số: 134đ/c mức chi: 0,22 x LTT x 12 tháng
x 134đ/c
|
428,049
|
428,049
|
428,049
|
428,049
|
428,049
|
2,140,245
|
NS cơ quan, tổ chức chi
|
2
|
Hỗ trợ
đóng bảo hiểm xã hội cho CHP Ban CHQS cấp xã, quân số:
143đ/c x
(14% x LTT) x 12 tháng
|
290,690
|
290,690
|
290,690
|
290,690
|
290,690
|
1,453,450
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
3
|
Hỗ trợ
đóng bảo hiểm Y tế cho CHP Ban CHQS cấp xã, quân số: 143đ/c x (3% x LTT) x 12
tháng
|
62,290
|
62,290
|
62,290
|
62,290
|
62,290
|
311,450
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
4
|
Chi trả phụ
cấp thâm niên cho cán bộ Ban CHQS cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ
60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp bằng 5% mức lương
hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
hoặc phụ cấp hàng tháng hiện hưởng và cứ mỗi năm đủ 12 tháng được tính thêm
1%.
|
597,744
|
680,743
|
763,742
|
850,747
|
933,747
|
3,826,723
|
NS TW đảm bảo chỉ
|
a
|
Chỉ huy
trưởng 95đ/c: lương hiện hưởng x LTT x 5% x 12’tháng
|
322,582
|
359,789
|
396,997
|
434,203
|
471,411
|
1,984,982
|
NS TW đảm bảo chi
|
-
|
Thời
gian công tác 5 năm: 33 đ/c x 2.16 x 1.210.000đ x 5% x 12 tháng
|
51,749
|
62,099
|
72,448
|
82,798
|
93,148
|
362,242
|
|
-
|
Thời
gian công tác 7 năm: 12 đ/c x 2.37 x 1.210.000đ x 7% x 12 tháng
|
28,906
|
33,035
|
37,165
|
41,294
|
45,424
|
185,824
|
|
-
|
Thời
gian công tác 9 năm: 11 đ/c. x 2.53 x 1.210.000đ x 9% x 12 tháng
|
36,368
|
40,409
|
44,450
|
48,490
|
52,531
|
222,248
|
|
-
|
Thời gian
công tác 11 năm: 39 đ/c x 3.30 x 1.210.000đ x 11% x 12 tháng
|
205,559
|
224,246
|
242,934
|
261,621
|
280,308
|
1,214,668
|
|
b
|
Chỉ huy
phó: 75 đ/c; phụ cấp hàng tháng hiện hưởng x lương tối thiểu x 5% x 12 tháng
|
83,241
|
97,399
|
111,555
|
125,712
|
139,869
|
557,776
|
NS TW đảm bảo chi
|
-
|
Thời
gian công tác 5 năm: 61đ/c x 1.3 x 1.210.000đ x 5% x 12 tháng
|
57,571
|
69,086
|
80,600
|
92,114
|
103,629
|
403,000
|
|
-
|
Thời gian
công tác 7 năm: 2 đ/c x 1.3 x 1.210.000đ x 7% x 12 tháng
|
2,642
|
3,020
|
3,397
|
3,775
|
4,152
|
16,986
|
|
-
|
Thời
gian công tác 9 năm: 5 đ/c x 1.3 x 1.210.000đ x 9% x 12 tháng
|
8,494
|
9,438
|
10,381
|
11,325
|
12,269
|
51,907
|
|
-
|
Thời
gian công tác 11 năm: 7 đ/c x 1.3 x 1.210.000đ x 11% X12 tháng
|
14,534
|
15,855
|
17,177
|
18,498
|
19,819
|
85,883
|
|
c
|
Chính trị
viên:19 đ/c; (lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo) x LTT x 5% x 12
tháng
|
84,008
|
95,400
|
106,793
|
122,192
|
133,585
|
541,978
|
NS TW đảm bảo chi
|
-
|
Thời
gian công tác 5 năm: 8đ/c x (3.15 + 0,30) x 1.210.000đ x 5% x 12 tháng
|
20,037
|
24,045
|
28,052
|
36,067
|
40,075
|
148,276
|
|
-
|
Thời gian
công tác 7 năm: 6đ/c x (3.17 + 0.30) x 1.210.000đ x 7% x 12 tháng
|
21,161
|
24,184
|
27,207
|
30,230
|
33,253
|
136,035
|
|
-
|
Thời
gian công tác 9 năm: 5đ/c x (3.26 + 0,30) x 1.210.000đ x 9% x 12 tháng
|
23,261
|
25,845
|
28,430
|
31,014
|
33,599
|
142,149
|
|
-
|
Thời
gian công tác 11 năm: 3đ/c x (3.78 + 0.30) x 1.210.000đ x 11% x 12 tháng
|
19,549
|
21,326
|
23,104
|
24,881
|
26,658
|
115,518
|
|
d
|
Chính trị
viên phó: 51 đ/c; (lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo) x LTT x 5% x
12 tháng
|
107,913
|
128,155
|
148,397
|
168,640
|
188,882
|
741,987
|
NS TW đảm bảo chi
|
-
|
Thời
gian công tác 5 năm: 46 đ/c x (2.57+ 0,15) x 1.210.000đ x 5% x 12 tháng
|
90,837
|
109,004
|
127,171
|
145,339
|
163,506
|
635,857
|
|
-
|
Thời gian
công tác 7 năm: 2 đ/c x (2.60 + 0,15) x 1.210.000đ x 7% x 12 tháng
|
5,590
|
6,388
|
7,187
|
7,986
|
8,784
|
35,935
|
|
-
|
Thời
gian công tác 9 năm: 3 đ/c x (2.78 + 0,15) x 1.210.000đ x 9% x 12 tháng
|
11,486
|
12,763
|
14,039
|
15,315
|
16,592
|
70,195
|
|
đ
|
Chế độ
phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự cho cán bộ CHP Ban CHQS cấp xã, Trung đội
trưởng DQCĐ; mức phụ cấp bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hàng
tháng + phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị + phụ cấp thâm niên x 50% x
12 tháng (toàn tỉnh có 143đ/c CHP: trong đó 75 đ/c đã hưởng thâm niên, 68 đ/c
chưa hưởng thâm niên)
|
886,337
|
892,094
|
897,851
|
903,535
|
909,292
|
4,489,109
|
NS TW đảm bảo chi
|
-
|
Chỉ huy phó
Ban CHQS cấp xã: 61đ/c x (1.3 + 0,22) x 1.210.000đ + PCTN x 50% x 12 tháng
|
701,933
|
707,690
|
713,447
|
719,131
|
724,888
|
3,567,089
|
|
-
|
Chỉ huy
phó Ban CHQS cấp xã: 2đ/c x (1.3 + 0,22) x 1.210.000đ + PCTN x 50% x 12 tháng
|
23,391
|
23,580
|
23,769
|
23,958
|
24,146
|
118,844
|
|
-
|
Chỉ huy
phó Ban CHQS cấp xã: 5đ/c x (1.3 + 0,22) x 1.210.000đ + PCTN x 50% x 12 tháng
|
59,420
|
59,895
|
60,366
|
60,838
|
61,310
|
301,829
|
|
-
|
Chỉ huy phó
Ban CHQS cấp xã: 7đ/c x (1.3 + 0,22) x 1.210.000đ + PCTN x 50% x 12 tháng
|
84,813
|
85,174
|
85,834
|
86,495
|
87,156
|
429,472
|
|
-
|
Chỉ huy
phó Ban CHQS cấp xã: 68đ/c x (1.3 + 0,22) x 1.210.000đ x 50% x 12 tháng
|
750,393
|
750,393
|
750,393
|
750,393
|
750,393
|
3,751,965
|
|
-
|
Trung đội
trưởng Dân quân cơ động cấp xã, cấp huyện: 127 đ/c x 0,20 x 1.210.000 x 50% x
12 tháng
|
184,404
|
184,404
|
184,404
|
184,404
|
184,404
|
922,020
|
|
5
|
Chế độ phụ
cấp hàng tháng của Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã và Thôn đội trưởng
|
7,236,768
|
7,236,768
|
7,236,768
|
7,236,768
|
7,236,768
|
36,183,840
|
NS huyện đảm bảo chi
|
a
|
Chỉ huy
phó Ban CHQS cấp xã: (1.3 x LTT) x 12 tháng 143đ/c x 1.3 x 1.210.000đ x 12 tháng
|
2,699,268
|
2,699,268
|
2,699,268
|
2,699,268
|
2,699,268
|
13,496,340
|
|
b
|
Thôn đội
trưởng 625 đ/c x 0.5 x 1.210.000đ x 12 tháng
|
4,537,500
|
4,537,500
|
4,537,500
|
4,537,500
|
4,537,500
|
22,687,500
|
|
II
|
Chi cho
công tác tập huấn cán bộ Dân quân tự vệ (Ban CHQS cấp xa; Ban CHQS cơ quan, tổ
chức; cán bộ DQTV từ tiểu đội trưởng trở lên
|
1,640,115
|
1,640,115
|
1,640,115
|
1,640,115
|
1,640,115
|
8,200,575
|
|
1
|
Tập
huấn cán bộ Ban CHQS cấp xã 479đ/c, Ban CHQS cơ quan tổ chức 268đ/c = 747đ/c;
thời gian 07 ngày
|
320,463
|
320,463
|
320,463
|
320,463
|
320,463
|
1,602,315
|
NS tỉnh đảm bảo chỉ
|
-
|
Vật
chất bảo đảm: 747đ/c x 100.000đ/đợt
|
74,700
|
74,700
|
74,700
|
74,700
|
74,700
|
373,500
|
|
-
|
Tiền
ăn: 747 đ/c x 47.000đ x 7 ngày
|
245,763
|
245,763
|
245,763
|
245,763
|
245,763
|
1,228,815
|
|
2
|
Tập
huấn Cán bộ tiểu đoàn, đại đội, trung đội phòng không, pháo binh; hải đoàn, hải
đội biển: thời gian tập huấn 07 ngày/năm quân số 71đ/c
|
71,468
|
71,468
|
71,468
|
71,468
|
71,468
|
357,340
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
-
|
Ngày
công: 71đ/c x (0,08 x LTT) x 7 ngày
|
48,109
|
48,109
|
48,109
|
48,109
|
48,109
|
240,545
|
|
-
|
Tiền ăn: 71đ/c x
47.000đ x 7 ngày
|
23,359
|
23,359
|
23,359
|
23,359
|
23,359
|
116,795
|
|
3
|
Tập
huấn cán bộ trung đội, tiểu đội dân quân tự vệ, thôn đội trưởng, khẩu đội trưởng
dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, tiểu đội trưởng dân quân tự vệ công
binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng
dân quân tự vệ biển thời gian. 05 ngày/năm; quân số: 1.736đ/c
|
1,248,184
|
1,248,184
|
1,248,184
|
1,248,184
|
1,248,184
|
6,240,920
|
NS huyện đảm bảo chi
|
-
|
Ngày
công: 1736đ/c x (0,08 x LTT) x 5 ngày
|
840,224
|
840,224
|
840,224
|
840,224
|
840,224
|
4,201,120
|
|
-
|
Tiền
ăn: 1736đ/c x 47.000đx 5 ngày
|
407,960
|
407,960
|
407,960
|
407,960
|
407,960
|
2,039,800
|
|
III
|
Chỉ
cho công tác huấn luyện dân quân tự vệ (Trợ cấp ngày công lao động
0,08 x Lương tối thiểu + tiền ăn theo mức ăn của chiến sĩ BB trong QĐND Việt
Nam
|
21,860,245
|
21,860,245
|
21,860,245
|
21,860,245
|
21,860,245
|
109,301,225
|
NS TW đảm bảo chi
|
1
|
Chiến
sĩ DQ năm thứ nhất: ngày công: 2359đ/c x (0,08 x 1 210.000đ) x 15 ngày
|
3,425,268
|
3,425,268
|
3,425,268
|
3,425,268
|
3,425,268
|
17,126,340
|
|
-
|
Tiền
ăn: 2359đ/c x 47.000đ x 15 ngày
|
1,663,095
|
1,663,095
|
1,663,095
|
1,663,095
|
1,663,095
|
8,315,475
|
|
2
|
Chiến
sĩ DQ cơ động: ngày công: 3250đ/c x (0,08 x 1.210.000đ) x 12 ngày
|
3,775,200
|
3,775,200
|
3,775,200
|
3,775,200
|
3,775,200
|
18,876,000
|
|
-
|
Tiền
ăn: 3250đ/c x 47.000đ x 12 ngày
|
1,833,000
|
1,833,000
|
1,833,000
|
1,833,000
|
1,833,000
|
9,165,000
|
|
3
|
Chiến
sĩ DQ tại chỗ: ngày công: 4641đ/c x (0,08 x 1.210.000đ) x 7 ngày
|
3,144,741
|
3,144,741
|
3,144,741
|
3,144,741
|
3,144,741
|
15,723,705
|
|
-
|
Tiền
ăn: 4641đ/c x 47.000đ x 7 ngày
|
1,526,889
|
1,526,889
|
1,526,889
|
1,526,889
|
1,526,889
|
7,634,445
|
|
4
|
Chiến
sĩ DQ binh chủng: Phòng không, Pháo binh, Công binh, Y tế, Phòng hóa, Trinh sát, Thông tin: ngày công: 2638đ/c x (0,08
x 1.210.000đ) x 12 ngày
|
3,064,300
|
3,064,300
|
3,064,300
|
3,064,300
|
3,064,300
|
15,321,500
|
|
-
|
Tiền ăn:
2638đ/c x 47.000đx 12 ngày
|
1,487,832
|
1,487,832
|
1,487,832
|
1,487,832
|
1,487,832
|
7,439,160
|
|
5
|
Chiến sĩ
DQ biển: ngày công 425đ/c x (0,12 x 1.210.000đ) x 12 ngày
|
740,520
|
740,520
|
740,520
|
740,520
|
740,520
|
3,702,600
|
|
-
|
Tiền ăn:
425đ/c x 66.000đ x 12 ngày
|
336,600
|
336,600
|
336,600
|
336,600
|
336,600
|
1,683,000
|
|
6
|
DQ thường
trực
ngày
công: 100đ/c x (0.08 x 1.210.000) x 60 ngày
|
580,800
|
580,800
|
580,800
|
580,800
|
580,800
|
2,904,000
|
|
-
|
tiền ăn:
100đ/c x 47.000đ x 60 ngày
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
1,410,000
|
|
IV
|
Chi cho hoạt
động của DQTV (trợ cấp ngày công 0.08 x LTT x 30 ngày x 12 tháng), chi cho DQ
trực bảo vệ trụ sở UBND cấp xã (01 tổ: 3đ/c):
336đ/c x
96.800đ x 30 ngày x 12 tháng
|
11,708,928
|
11,708,928
|
11,708,928
|
11,708,928
|
11,708,928
|
58,544,640
|
mỗi năm NS tỉnh 4.449 triệu đồng;NS huyện 4.215 triệu
đồng; NS xã 3.044 triệu đồng
|
V
|
Chế độ
báo, tạp chí: hằng ngày Ban CHQS cấp xã được cấp 01 số báo QĐND. Định mức
chi: 112 x 3.000đ/tờ x 365 ngày
|
122,640
|
122,640
|
122,640
|
122,640
|
122,640
|
613,200
|
NS tỉnh đảm bảo chi
|
VI
|
Mua sắm
công cụ hỗ trợ, trang thiết bị nhà ở, nhà làm việc Ban CHQS cấp xã. Định mức
chỉ: 112 xã x 3.500.000đ
|
392,000
|
392,000
|
392,000
|
392,000
|
392,000
|
1,960,000
|
NS xã đảm bảo chi
|
VII
|
Bảo đảm trang
phục cho lực lượng DQTV toàn tỉnh
|
7,260,000
|
7,260,000
|
7,260,000
|
7,260,000
|
7,260,000
|
36,300,000
|
NS TW đảm bảo chi
|
* Tổng dự toán chỉ bảo
đảm cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ
trong toàn tỉnh là: 284.204.678 (Hai trăm tám mươi bốn tỷ, hai trăm lẻ bốn triệu,
sáu trăm bảy mươi tám ngàn).
Năm 2017: 56.673.335
(Năm mươi sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi ba triệu, ba trăm ba mươi lăm ngàn)
Năm 2018: 56.756.334
(Năm mươi sáu tỷ, bảy trăm năm mươi sáu triệu, ba trăm ba mươi bốn ngàn)
Năm 2019: 56.839.333
(Năm mươi sáu tỷ, tám trăm ba mươi chín triệu, ba trăm ba mươi ba ngàn)
Năm 2020: 56.926.338
(Năm mươi sáu tỷ, chín trăm hai mươi sáu triệu, ba trăm ba mươi tám ngàn).
Năm 2021: 57.009.338 (Năm
mươi bảy tỷ, không trăm lẻ chín triệu, ba trăm ba mươi tám ngàn).
* Hàng năm căn cứ theo
lộ trình tăng mức lương cơ bản của Chính phủ quy định và tiền ăn cơ bản của chiến
sỹ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì dự toán sẽ bảo đảm tăng theo./.
Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017–2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017–2021
5.093
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|