HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
214/2022/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới
giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định
mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 405/BC-VHXH ngày 05 tháng 7 năm
2022 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức chi tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới
giáo dục phổ thông quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông; bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình, sách giáo
khoa mới cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại
điểm a, mục 2, phần III, Điều 1 Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là tập huấn, bồi dưỡng giáo
viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục).
2. Nghị quyết này không điều chỉnh đối
với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.
3. Những nội
dung không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số
83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông và các
văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục; giáo viên và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục; các cơ quan, đơn vị và cá nhân khác có liên quan
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Nguồn
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
1. Nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo
dục - đào tạo và dạy nghề đã giao dự toán đầu năm theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở giáo dục;
đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các
cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Điều 4. Nội dung
và mức chi tập huấn, bồi dưỡng
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến
Thực hiện theo quy định của pháp luật
có liên quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí
thuê dịch vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện.
2. Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng
Thực hiện theo quy định tại Điều 3
Nghị quyết số 180/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê do
ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
mới (viết tắt là chi biên soạn mới); chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương
trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng (viết tắt là chi chỉnh sửa, bổ
sung)
a) Chi biên soạn mới; chi chỉnh sửa,
bổ sung
Tiền công trực tiếp đối với từng chức
danh Ban/Tổ biên soạn mới, chỉnh sửa, bổ sung được tính theo công thức và định
mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x
Snc
Trong đó:
Tc: dự toán tiền công của
chức danh
Lcs: lương cơ sở do Nhà nước
quy định
Hstcn: hệ số tiền công
ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng dưới đây
Snc:
số ngày công của từng chức danh
Bảng hệ số
tiền công ngày cho các chức danh
STT
|
Tên
chức danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
1
|
Trưởng ban/Tổ trưởng
|
0,5
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký
|
0,31
|
3
|
Thành viên
|
0,17
|
4
|
Kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ
|
0,11
|
Thuê chuyên gia trong nước phối hợp
biên soạn mới, chỉnh sửa, bổ sung: mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không
quá 24.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng), tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh
phí chi của Ban/Tổ biên soạn mới, chỉnh sửa, bổ sung.
b) Thẩm định chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới, chỉnh sửa, bổ
sung.
Chủ tịch Hội đồng/Tổ trưởng tổ thẩm định:
400.000 đồng/người/ngày
Thành viên tổ thẩm định: 320.000 đồng/người/ngày
Thư ký tổ thẩm định: 200.000 đồng/người/ngày
Đại biểu được mời tham dự: 120.000 đồng/người/ngày
4. Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
a) Các khoản tiền công: xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung chi tiết
của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (Sản phẩm bao gồm nội dung
các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài
đặt để sử dụng các tư liệu trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa
phương tiện (multimedia) như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao
chép (video), đồ họa (infographics)...); chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên
cứu kịch bản và nội dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn bị;
phối hợp ghi hình); xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời
lượng video tối đa 90 phút); thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa
tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ-tối thiểu
cho 250 học viên): áp dụng theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước.
b) Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và thiết
bị (01 - 02 người)); chi biên tập video (cắt/ghép video theo yêu cầu của chuyên
gia; chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc theo chỉ đạo của chuyên gia):
100.000 đồng/phút.
c) Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến gắn
với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi
(file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống quản lý học tập; chi phí gia công bài
giảng điện tử tương tác.
Nhập dữ liệu có cấu trúc (là các dữ
liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc thống nhất, bản thân các cấu trúc này
không hoặc ít có sự biến động theo thời gian): 300 đồng/1 trường dữ liệu (đơn
giá trên bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng
46 dòng x 70 ký tự/dòng, tương đương bình quân).
Nhập dữ liệu phi cấu trúc (dữ liệu ở dạng tự do và không có cấu trúc được định nghĩa sẵn,
ví dụ như: các tập tin video, tập tin ảnh, tập tin âm thanh...): 9.000 đồng/1
trang tài liệu gốc A4 (đơn giá trên bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông
tin).
Đối với việc tạo lập thông tin điện tử
từ các nguồn dữ liệu điện tử có sẵn: mức chi được tính bằng 15% mức chi tạo lập
thông tin lần đầu.
Chuyển đổi thông tin: trường hợp sử dụng
thiết bị ngoại vi để quét dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dạng văn bản điện tử (không hiệu
đính), sau đó sử dụng phần mềm chuyên
dụng để chuyển đổi thông tin từ dạng văn bản điện tử
(không hiệu đính) sang thông tin dạng văn bản điện tử (có hiệu đính); 2.700 đồng/1
trang tài liệu gốc A4.
Chi phí gia công bài giảng điện tử
tương tác: 2.700 đồng/1 trang tài liệu gốc A4.
5. Tiền công cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên
Căn cứ yêu cầu chất lượng khóa tập huấn,
bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa tập huấn,
bồi dưỡng quyết định mức chi tiền công cho giảng viên, trợ
giảng (nếu có), báo cáo viên trong nước (gồm cả hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến); tiền công
cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến (trường hợp thuê hệ thống quản lý học tập trực
tuyến thì tiền công cho người giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến
tính trong tổng mức kinh phí thuê) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng
công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong
phạm vi dự toán được giao, số lượng các thành viên tham gia hướng dẫn, giảng dạy
trong 1 buổi học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Tổng mức chi tiền công được
tính cho tất cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 1
buổi tập huấn, bồi dưỡng (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học). Cụ thể:
a) Trường hợp tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng thuê giảng viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục đại học (hoặc
tương đương): tổng mức chi tiền công 2.000.000 đồng/buổi.
b) Trường hợp tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng có giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương: tổng mức chi tiền
công 500.000 đồng/buổi.
Số giờ giảng vượt định mức của các giảng
viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng; giờ giảng của các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa
phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn lại được thanh
toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy
thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp tập huấn,
bồi dưỡng do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được
hưởng chế độ tiền công giảng viên theo quy định.
6. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi
Thực hiện theo Nghị quyết số
189/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi cho công tác chuẩn bị, tổ chức, tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội
thi áp dụng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
7. Chi thuê phiên dịch, biên dịch
Thực hiện mức chi dịch thuật theo quy
định tại Điều 11 Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
tiếp khách trong nước.
8. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng; chi phụ cấp tiền ăn, chi phí thanh toán
tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo
cáo viên; chi nước uống phục vụ lớp học; hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế, chi hỗ trợ một phần
tiền ăn cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ
chi phí đi lại cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi
và về); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn,
bồi dưỡng tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng: thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
9. Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
10. Các khoản chi phí theo thực tế phục
vụ trực tiếp lớp học
Thuê địa điểm/lớp học để ghi
hình/quay video; chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt trên trang mạng (website);
xây dựng đồ họa (infographic);
Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua,
in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng
cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo);
Chi thuê hội trường, phòng học, thiết
bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông
tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến, các chi phí trực tiếp khác về
công nghệ thông tin đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến;
Chi in và cấp chứng chỉ;
Chi tổ chức hội đồng xét kết quả; chi
lễ khai giảng, bế giảng;
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế;
Chi tiền thuốc y tế thông thường cho
học viên;
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện,
nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm giờ (nếu
có) cho cán bộ quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp
khác);
Thanh toán theo thực tế phát sinh khi
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy
định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Khi các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám nhất trí
thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp (Cơ sở DLQG về pháp luật);
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Quốc Toản
|