HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
14 tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÒN ĐỘ TUỔI CÔNG TÁC DƯỚI 01
NHIỆM KỲ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ CÔNG TÁC CHỜ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2024 - 2029
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3
năm 2015 quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi
tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; số 29/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2023 quy định về tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số
5961/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với cán
bộ lãnh đạo, quản lý còn độ tuổi công tác dưới 01 nhiệm kỳ nghỉ hưu trước tuổi,
nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu; Báo cáo thẩm tra số 135/BC-HĐND ngày 13
tháng 8 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ
khuyến khích cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện (huyện, thị xã, thành
phố), cấp xã (xã, phường, thị trấn) còn độ tuổi công tác dưới 01 nhiệm kỳ (05
năm) nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu nhằm phục vụ công
tác nhân sự đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030, bầu cử đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031, đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý; Ủy viên Ban Thường vụ cấp ủy cấp huyện, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư cấp
ủy cấp xã.
2. Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều này thuộc diện sắp xếp, bố trí nhân sự phục vụ đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm
kỳ 2025 - 2030, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031,
đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Đối tượng không áp
dụng
1. Các trường hợp đã có thông
báo nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành.
2. Các đối tượng không áp dụng
theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ
nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày
20 tháng 12 năm 2019 của Ban Tổ chức Trung ương thực hiện chính sách, chế độ
đối với cán bộ thôi tái cử cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp; Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.
Điều 4. Nguyên tắc, điều
kiện hưởng chính sách
1. Đối tượng quy định tại Điều
2 Nghị quyết này đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Đối tượng nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số
26/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung
ương, nghỉ trước thời gian tổ chức đại hội Đảng, đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp 03 tháng; nghỉ trước bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp 03 tháng.
b) Đối tượng nghỉ hưu trước
tuổi theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ, nghỉ trước
thời gian tổ chức đại hội Đảng, đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội các cấp trên 03 tháng; nghỉ trước bầu cử đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp trên 03 tháng.
c) Đối tượng nghỉ hưu trước
tuổi theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ nhưng không
được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP , nghỉ
trước thời gian tổ chức đại hội Đảng, đại hội Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội các cấp từ 06 tháng đến 12 tháng.
2. Đối tượng hưởng chính sách
hỗ trợ theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ thì không áp dụng chính
sách hỗ trợ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ và ngược lại.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ
1. Đối tượng nghỉ hưu trước
tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ, ngoài chế độ, chính sách
theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP được hỗ trợ thêm một lần bằng 50%
mức trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng nghỉ công tác chờ
đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ, ngoài chế độ,
chính sách theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP được hỗ trợ thêm một
lần bằng 50% mức trợ cấp theo cách tính hưởng chế độ trợ cấp nghỉ hưu trước
tuổi quy định tại Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Đối tượng nghỉ hưu trước
tuổi theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ, ngoài chế độ,
chính sách theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP được hỗ trợ thêm một
lần bằng 70% mức trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính
phủ.
4. Đối tượng nghỉ hưu trước
tuổi theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ nhưng không
được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP , nghỉ
trước thời gian tổ chức đại hội Đảng, đại hội Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội các cấp từ 06 tháng đến 12 tháng được hỗ trợ thêm một lần
bằng 70% mức trợ cấp theo cách tính quy định tại Điều 5 Nghị định số
29/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 6. Hiệu lực thi hành,
kinh phí thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2029.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh đảm bảo.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết.
b) Chỉ đạo tuyên truyền, phổ
biến chính sách tạo sự đồng thuận khi triển khai thực hiện. Kịp thời hướng dẫn
triển khai thực hiện Nghị quyết; theo dõi, đánh giá việc thực hiện và tổng hợp
những vướng mắc, khó khăn (nếu có) trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định các nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ hai mươi lăm thông qua ngày 14 tháng 8 năm
2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Vinh
|