HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2020/NQ-HĐND
|
Thái Bình, ngày
11 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHỮNG
ĐỐI TƯỢNG KHÁC HƯỞNG PHỤ CẤP THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC Ở
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh
Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng về chế độ, chính sách đối với dân
quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ
phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành quy định
số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác
hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị
trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số
20/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định số lượng,
chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo
quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân
phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức
triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
25/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phê duyệt
số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác
hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình; bãi bỏ
Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc ngưng hiệu lực thi hành của Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt số lượng, chức danh,
chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình; bãi bỏ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thực hiện tạm thời
mức phụ cấp tăng thêm đối với Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng Ban công tác Mặt
trận ở thôn, tổ dân phố; bãi bỏ điểm 2, điểm 3 khoản 1 và điểm 2, điểm 3 khoản
2 Điều 1 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách đối với Công
an xã theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ;
bãi bỏ Phụ lục kèm theo của Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án mô hình tổ chức và chế độ
chính sách của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trong tỉnh Thái
Bình; bãi bỏ điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 mục III Điều 1 Nghị quyết số
38/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi
tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy
quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, Phó Chỉ huy Ban chỉ huy Quân sự
cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Thôn đội trưởng theo Luật Dân quân tự vệ./
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Công Thông tin điện tử Thái Bình;
- Lưu VTVP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Vượng
|
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG KHÁC
HƯỞNG PHỤ CẤP THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN,
Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng, chức danh, chế độ
chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở
thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật
chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Thái Bình (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố.
3. Những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định
pháp luật chuyên ngành công tác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Chương II
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã
a) Đối với đơn vị hành chính xã loại 1 bố trí không
quá 09 người; đơn vị hành chính phường, thị trấn loại 1 bố trí không quá 08 người.
b) Đối với đơn vị hành chính xã loại II, loại III bố
trí không quá 08 người; đơn vị hành chính phường, thị trấn loại II, loại III bố
trí không quá 07 người.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có
không quá 15 chức danh, gồm:
a) Phó Trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm Báo cáo
viên;
b) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng;
c) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
đ) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (ở nơi có
hoạt động nông, lâm, ngư; diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân);
e) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
g) Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
h) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
k) Văn phòng Đảng ủy;
l) Tạp vụ;
m) Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự (Đối với
đơn vị hành chính cấp xã loại I, xã biên giới ven biển được bố trí không quá
hai người; đơn vị hành chính cấp xã còn lại được bố trí một người);
n) Trưởng ban Chăn nuôi thú y;
o) Trưởng Đài truyền thanh;
p) Nhân viên Đài truyền thanh.
Điều 4. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố: Mỗi thôn, tổ dân phố bố trí không quá 02 người.
2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố có 03 chức danh, gồm: Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng
thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Trưởng Ban công
tác Mặt trận tổ dân phố (do Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố kiêm
nhiệm).
b) Không quy định chức danh Phó Trưởng thôn, Tổ phó
tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Phó Trưởng
thôn, Tổ phó tổ dân phố bố trí theo quy định tại Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình, được hưởng bồi dưỡng
hằng tháng theo hệ số lương cơ sở như sau: 0,75 đối với thôn, tổ dân phố loại
I; 0,7 đối với thôn, tổ dân phố loại II; 0,65 đối với thôn, tổ dân phố loại
III.
Điều 2. Quy định chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Mức phụ cấp hằng tháng
Mức phụ cấp hằng tháng của những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được hưởng theo hệ số lương cơ
sở và theo loại đơn vị hành chính cấp xã; loại thôn, tổ dân phố, cụ thể:
TT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp hằng tháng
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
I
|
Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã:
|
|
|
|
1
|
Phó Trưởng ban Tuyên
giáo trực tiếp làm Báo cáo viên
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
2
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm
tra Đảng
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
3
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
0,81
|
0,73
|
0,74
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông
dân Việt Nam (ở nơi có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội
Nông dân)
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh Việt Nam
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
8
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
9
|
Chủ tịch Hội Người cao
tuổi
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
10
|
Văn phòng Đảng ủy
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
11
|
Tạp vụ
|
0,86
|
0,83
|
0,79
|
12
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban
chỉ huy quân sự
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
13
|
Trưởng ban Chăn nuôi -
thú y
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
14
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
15
|
Nhân viên Đài truyền
thanh
|
0,86
|
0,86
|
0,86
|
II
|
Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:
|
|
|
|
1
|
Bí thư chi bộ thôn; Bí
thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố
|
1,1
|
1,05
|
1,00
|
2
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận thôn, tổ dân phố
|
0,72
|
0,68
|
0,64
|
2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Người kiêm nhiệm chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và chức danh đối tượng
khác hưởng phụ cấp theo pháp luật chuyên ngành ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được
kiêm nhiệm tối đa không quá 02 chức danh và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
50% hệ số lương cơ sở của mỗi chức danh kiêm nhiệm.
b) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không
dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội
a) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội
b) Trường hợp người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị quyết số 52/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng
7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nghỉ công tác do sắp xếp, bố
trí lại, nếu có nguyện vọng đóng bảo hiểm xã hội thì được hỗ trợ kinh phí truy
thu đóng bảo hiểm xã hội cho thời gian đã công tác theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
c) Những người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
4. Chế độ bảo hiểm y tế,
Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức
lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng.
Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ đang đảm nhiệm, chế độ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định
hiện hành.
6. Chế độ mai táng phí.
Những người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố (trừ những trường hợp đã được hưởng chế độ mai táng
phí theo quy định của pháp luật) nếu từ trần khi đang đảm nhiệm chức danh không
chuyên trách thì người lo mai táng được trợ cấp mai táng bằng hệ số 5,0 mức
lương cơ sở tại tháng mà người hoạt động không chuyên trách từ trần.
7. Chế độ, chính sách khác.
Chế độ, chính sách khác của người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại
văn bản pháp luật chuyên ngành.
Chương III
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG
KHÁC HƯỞNG PHỤ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC Ở CẤP XÃ, Ở THÔN TỔ
DÂN PHỐ
Điều 6. Quy định số lượng, chức
danh những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành.
1. Công an viên thường trực (nơi chưa
bố trí lực lượng Công an chính quy): Mỗi xã có 01 Tổ Công an viên thường trực
luân phiên được bố trí không quá 03 người.
2. Công an viên thôn.
a) Mỗi thôn được bố trí một Công an viên.
b) Đối với thôn loại I và thôn thuộc xã trọng điểm,
phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an công nhận
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự được bố trí thêm 01 Công an viên.
3. Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Phó Trưởng ban Bảo vệ
dân phố; Thành viên Tổ bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn).
Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Phó Trưởng ban Bảo vệ
dân phố; Thành viên Tổ Bảo vệ dân phố được bố trí theo quy định tại Nghị quyết
số 144/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Đề án Mô hình tổ chức và chế độ chính sách của lực lượng Bảo vệ dân phố ở
phường, thị trấn trong tỉnh Thái Bình.
4. Thôn đội trưởng.
Mỗi thôn được bố trí một Thôn đội trưởng (do Trưởng
thôn kiêm nhiệm). Trường hợp Trưởng thôn không đủ điều kiện, tiêu chuẩn kiêm
nhiệm Thôn đội trưởng thì không bố trí kiêm nhiệm.
5. Nhân viên y tế thôn.
Nhân viên y tế thôn được bố trí theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 7. Quy định chế độ, chính sách đối với những đối tượng
khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành.
1. Mức phụ cấp hằng tháng .
Stt
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp
|
1
|
Công an viên thường trực
|
1,1
|
2
|
Công an viên thôn
|
1,00
|
3
|
Trưởng ban Bảo vệ dân
phố
|
0,9
|
4
|
Phó Trưởng ban Bảo vệ
dân phố
|
0,8
|
5
|
Thành viên Tổ bảo vệ
dân phố:
|
|
- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ
dân phố
|
0,7
|
- Tổ phó Tổ Bảo vệ dân
phố
|
0,6
|
- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân
phố
|
0,5
|
6
|
Thôn đội trưởng
|
0,5
|
7
|
Nhân viên y tế thôn
|
0,3
|
2. Chế độ bảo hiểm y tế
Những đối tượng khác hưởng phụ cấp
theo quy định pháp luật chuyên ngành được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức
lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chế độ, chính sách khác.
Chế độ, chính sách khác của những đối
tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật chuyên
ngành./.