|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
1671/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
NĂM 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc
hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số
398/TTr-CP và Đề án số 399/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025, Báo cáo thẩm tra số
430/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng
Trên cơ sở Đề án số 399/ĐA-CP ngày 09 tháng 5
năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng (mới)
năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị
hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Sar, Đạ Nhim và Đạ Chais thành xã mới có tên
gọi là xã Lạc Dương.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn và xã Tu Tra thành xã mới có tên gọi là xã Đơn Dương.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Lâm và xã Ka Đô thành xã mới
có tên gọi là xã Ka Đô.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Ka Đơn và xã Quảng Lập thành
xã mới có tên gọi là xã Quảng Lập.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn D’Ran và xã Lạc Xuân thành xã mới có tên gọi
là xã D’Ran.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp An, Liên Hiệp và Hiệp Thạnh thành xã mới
có tên gọi là xã Hiệp Thạnh.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Nghĩa và xã Phú Hội thành xã mới có tên
gọi là xã Đức Trọng.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Đức Trọng), N’ Thôn Hạ và Tân
Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hội.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Loan, Đà Loan và Tà Hine thành xã mới có
tên gọi là xã Tà Hine.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đa Quyn và xã Tà Năng thành xã mới có tên gọi là xã
Tà Năng.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thạnh (huyện Đức Trọng), xã Tân Văn và thị trấn
Đinh Văn thành xã mới có tên gọi là xã Đinh Văn Lâm Hà.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phú Sơn và xã Đạ Đờn thành xã mới có tên gọi là xã
Phú Sơn Lâm Hà.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hà và xã Phi Tô thành xã mới có tên gọi là xã
Nam Hà Lâm Hà.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Ban và các xã Đông Thanh, Mê Linh, Gia
Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ban Lâm Hà.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng
và Liên Hà thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hà Lâm Hà.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thọ và xã Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là
xã Phúc Thọ Lâm Hà.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phi Liêng và xã Đạ K’Nàng thành xã mới có tên gọi
là xã Đam Rông 1.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Rô Men và xã Liêng Srônh thành xã mới có tên gọi là
xã Đam Rông 2.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số xã Đạ Rsal và xã Đạ M’Rông thành xã mới có tên gọi là xã
Đam Rông 3.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Tông, Đạ Long và Đưng K’Nớ thành xã mới có
tên gọi là xã Đam Rông 4.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Di Linh và các xã Liên Đầm,
Tân Châu, Gung Ré thành xã mới có tên gọi là xã Di Linh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đinh
Trang Hòa, Hòa Trung và Hòa Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Ninh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Nam và xã Hòa Bắc thành xã
mới có tên gọi là xã Hòa Bắc.
24. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lâm, Tân Thượng và Đinh Trang Thượng thành xã mới có tên gọi là xã
Đinh Trang Thượng.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đinh
Lạc, Tân Nghĩa và Bảo Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thuận.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Gia Bắc và xã Sơn Điền thành xã mới có tên gọi là xã
Sơn Điền.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tam Bố và xã Gia Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã
Gia Hiệp.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng và xã Lộc Ngãi thành
xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 1.
29. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc An, Lộc Đức và Tân Lạc
thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 2.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Thành và xã Lộc Nam thành xã mới có tên gọi là xã
Bảo Lâm 3.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Phú, Lộc Lâm và B’Lá thành xã mới có tên gọi
là xã Bảo Lâm 4.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc thành xã mới có tên gọi là xã
Bảo Lâm 5.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi và xã Đạ Oai thành xã
mới có tên gọi là xã Đạ Huoai.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ M’ri và xã Hà Lâm thành xã mới có tên gọi
là xã Đạ Huoai 2.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ Tẻh và xã An Nhơn, xã Đạ Lây thành xã mới
có tên gọi là xã Đạ Tẻh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trị, Đạ Pal và Đạ Kho thành xã mới có tên
gọi là xã Đạ Tẻh 2.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Đức và xã Quốc Oai thành xã mới có tên gọi là xã
Đạ Tẻh 3.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh và xã Quảng Ngãi thành
xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2 và xã Đức Phổ
thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 2.
40. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Viễn, Tiên Hoàng và Đồng
Nai Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 3.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Tân và xã Vĩnh Hảo thành xã mới có tên gọi là xã
Vĩnh Hảo.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Hương và các xã Bình Thạnh (huyện Tuy
Phong), Phước Thể, Phú Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hương.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phan Dũng và một phần diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của xã Phong Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phong.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phan Rí Cửa, xã Chí Công, xã Hòa Minh và phần
còn lại của xã Phong Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này
thành xã mới có tên gọi là xã Phan Rí Cửa.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Lầu và các xã Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Bình.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh, xã Hồng Thái và một phần diện tích tự
nhiên của xã Hòa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Thái.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An, Phan Điền và Hải Ninh thành xã mới có
tên gọi là xã Hải Ninh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phan Lâm và xã Phan Sơn thành xã mới có tên gọi là xã
Phan Sơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Phan Tiến, Bình Tân và Sông Lũy thành xã mới có
tên gọi là xã Sông Lũy.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Sơn và xã Sông Bình thành xã mới có tên
gọi là xã Lương Sơn.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Phong và phần còn lại của xã Hòa Thắng sau khi
sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã
Hòa Thắng.
52. Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Tiến và xã Đông Giang
thành xã mới có tên gọi là xã Đông Giang.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đa Mi và xã La Dạ thành xã mới có tên gọi là xã
La Dạ.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hòa, Hàm Trí và Hàm Phú thành xã mới có
tên gọi là xã Hàm Thuận Bắc.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ma Lâm, xã Thuận Minh và xã Hàm Đức thành xã
mới có tên gọi là xã Hàm Thuận.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Liêm và xã Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là
xã Hồng Sơn.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hàm Chính và xã Hàm Liêm thành xã mới có tên gọi là
xã Hàm Liêm.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tiến Lợi và xã Hàm Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã
Tuyên Quang.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh, Hàm Cần và Hàm Thạnh thành xã mới có
tên gọi là xã Hàm Thạnh.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Mương Mán, Hàm Cường và Hàm Kiệm thành xã mới
có tên gọi là xã Hàm Kiệm.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam), Thuận Quý và
Tân Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
62. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thuận Nam và xã Hàm Minh
thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận Nam.
63. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sông Phan và xã Tân Lập thành
xã mới có tên gọi là xã Tân Lập.
64. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Minh, xã Tân Đức và
xã Tân Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.
65. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hà (huyện Hàm Tân), xã Tân
Xuân và thị trấn Tân Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Tân.
66. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thắng, Thắng Hải và
Sơn Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Mỹ.
67. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến và xã Tân Hải thành
xã mới có tên gọi là xã Tân Hải.
68. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Phú và xã Nghị Đức thành
xã mới có tên gọi là xã Nghị Đức.
69. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Măng Tố và xã Bắc Ruộng thành
xã mới có tên gọi là xã Bắc Ruộng.
70. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Huy Khiêm, La Ngâu, Đức
Bình và Đồng Kho thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Kho.
71. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lạc Tánh, xã Gia An và
xã Đức Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tánh Linh.
72. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Huynh và xã Suối Kiết
thành xã mới có tên gọi là xã Suối Kiết.
73. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mê Pu, Sùng Nhơn và Đa Kai
thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thành.
74. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính và
xã Vũ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đức Linh.
75. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín và
xã Đức Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Đức.
76. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Đức Linh),
Đông Hà và Trà Tân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tân.
77. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Pô và xã Đắk Wil thành xã mới có
tên gọi là xã Đắk Wil.
78. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk D’rông và xã Nam Dong
thành xã mới có tên gọi là xã Nam Dong.
79. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea T’ling và các xã Trúc Sơn,
Tâm Thắng, Cư K’nia thành xã mới có tên gọi là xã Cư Jút.
80. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Lao và xã Thuận An thành xã mới
có tên gọi là xã Thuận An.
81. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn
Đắk Mil, xã Đức Mạnh và xã Đức Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Lập.
82. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Đắk Gằn, Đắk N’Drót và Đắk R’La thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Mil.
83. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Nam Xuân, Long Sơn và Đắk Sắk thành
xã mới có tên gọi là xã Đắk Sắk.
84. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Buôn
Choáh, Đắk Sôr và Nam Đà thành xã mới có
tên gọi là xã Nam Đà.
85. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Krông Nô), xã Đắk Drô và
thị trấn Đắk Mâm thành xã mới có tên gọi là xã Krông Nô.
86. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Nâm N’Đir và xã Nâm Nung thành xã mới có tên gọi là xã Nâm Nung.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Đức Xuyên, Đắk Nang và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Quảng
Phú.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Môl và xã Đắk
Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Song.
89. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn
Đức An, xã Đắk N’Drung và xã Nam Bình thành xã mới có tên gọi là xã Đức An.
90. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuận
Hà và xã Thuận Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Hạnh.
91. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nâm
N’Jang và xã Trường Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Trường Xuân.
92. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk
Som và xã Đắk R’Măng thành xã mới có tên gọi là xã Tà Đùng.
93. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Plao và xã Quảng Khê thành xã mới có
tên gọi là xã Quảng Khê.
94. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Ngo và xã Quảng Tân thành xã mới
có tên gọi là xã Quảng Tân.
95. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Tâm, Đắk R’Tíh và Đắk Búk So thành xã mới có tên gọi
là xã Tuy Đức.
96. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiến Đức và các xã Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng,
Kiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã
Kiến Đức.
97. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo,
Đắk Wer và Nhân Cơ thành xã mới có
tên gọi là xã Nhân Cơ.
98. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru và Quảng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tín.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Đà Lạt), Phường 3,
Phường 4, Phường 10 thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hương - Đà Lạt.
100. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 6 và xã Tà Nung
thành phường mới có tên gọi là phường Cam Ly - Đà Lạt.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 9 và Phường 12 thành phường mới có tên gọi là phường Lâm Viên - Đà Lạt.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và các xã Xuân Thọ,
Xuân Trường, Trạm Hành thành phường mới có tên gọi là phường
Xuân Trường - Đà Lạt.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của Phường 7, thị trấn Lạc Dương và
xã Lát thành phường mới có tên gọi là phường Lang
Biang - Đà Lạt.
104. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 (thành phố Bảo Lộc),
phường Lộc Phát và xã Lộc Thanh thành phường mới có tên gọi là Phường 1 Bảo
Lộc.
105. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thành phố Bảo Lộc),
xã Lộc Tân và xã ĐamBri thành phường mới có tên gọi là Phường 2 Bảo Lộc.
106. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu và
xã Đại Lào thành phường mới có tên gọi là Phường 3 Bảo Lộc.
107. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Sơn, phường B’Lao và
xã Lộc Nga thành phường mới có tên gọi là phường B’Lao.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của phường Xuân An, thị trấn Phú Long và xã Hàm Thắng
thành phường mới có tên gọi là phường Hàm Thắng.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của phường Phú Tài, xã Phong Nẫm và xã Hàm Hiệp thành phường
mới có tên gọi là phường Bình Thuận.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của phường Hàm Tiến, phường Mũi Né và xã Thiện Nghiệp
thành phường mới có tên gọi là phường Mũi Né.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích
tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hải, Phú Hài và Phú Thủy thành
phường mới có tên gọi là phường Phú Thủy.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích
tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Trinh, Lạc Đạo và Bình Hưng thành
phường mới có tên gọi là phường Phan Thiết.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân
số của phường Đức Long và xã Tiến Thành thành phường mới có tên gọi là phường
Tiến Thành.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số
của các phường Tân An, Bình Tân, Tân Thiện và xã Tân Bình thành phường mới có
tên gọi là phường La Gi.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân
số của phường Phước Lộc, phường Phước Hội và xã Tân Phước thành phường mới có
tên gọi là phường Phước Hội.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức và xã Đắk Ha thành phường mới
có tên gọi là phường Bắc Gia Nghĩa.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Nghĩa Phú, phường Nghĩa Tân và xã Đắk R’Moan thành phường mới có tên gọi là phường
Nam Gia Nghĩa.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Trung và xã Đắk Nia thành phường mới
có tên gọi là phường Đông Gia Nghĩa.
119. Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Long Hải, Ngũ Phụng và Tam Thanh thành đặc khu có tên
gọi là đặc khu Phú Quý.
120. Đổi tên
xã Bà Gia thành xã Đạ Huoai 3.
121. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng
có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó
có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi
tên quy định tại Điều này và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng
Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan
theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm
để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành
chính cấp xã hình thành sau
sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt
động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền
địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính
quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Chính
phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, chính quyền địa phương
các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ
chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp,
ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân
địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh
trên địa bàn.
2. Giao Chính
phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 399/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của
Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị
hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời,
khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn
vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy
định.
3. Hội đồng Dân tộc,
các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh
Lâm Đồng, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua
ngày 16 tháng 6 năm 2025.
|
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Thống kê, Bộ Tài chính;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH,
Ủy ban MTTQVN tỉnh Lâm Đồng;
- Lưu: HC, PLTP.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|