|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2023/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC
TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHÁC Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Cần cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng
4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an
xã;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11
tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với nhân
viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21 tháng
01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của
cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng
01 năm 2021 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Xét Tờ trình số 2364/TTr-UBND ngày 04 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết quy định chức
danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia
công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ
khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính
trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận,
thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chức danh, mức phụ cấp
đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính:
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hằng
tháng
(Hệ số x mức lương cơ sở/tháng - Bao gồm cả bảo hiểm xã hội và bảo hiểm
y tế)
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Phó Trưởng ban Tuyên giáo - Dân vận Đảng ủy
|
1,1
|
1,0
|
0,8
|
2
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy
|
1,1
|
1,0
|
0,8
|
3
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự
|
2,3
|
2,2
|
2,1
|
4
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1,7
|
1,4
|
1,2
|
5
|
Nhân viên Đài truyền thanh
|
1,4
|
1,1
|
1,0
|
6
|
Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ
|
1,4
|
1,2
|
1,0
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ
|
1,3
|
1,1
|
0,9
|
8
|
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
1,3
|
1,1
|
0,9
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với xã, thị trấn
và phường có tổ chức Hội Nông dân)
|
1,3
|
1,1
|
0,9
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,3
|
1,1
|
0,9
|
11
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,3
|
1,1
|
0,9
|
12
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,1
|
0,9
|
0,7
|
13
|
Chủ tịch Hội Khuyến học
|
1,1
|
0,9
|
0,7
|
14
|
Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
|
1,1
|
0,9
|
0,7
|
15
|
Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong
|
1,1
|
0,9
|
0,7
|
16
|
Trưởng ban Thanh tra nhân dân
|
1,1
|
1,0
|
0,8
|
|
Cộng
|
21,0
|
18,0
|
15,0
|
2. Mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hằng
tháng
(Hệ số x mức lương cơ sở/tháng)
|
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố
có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền; Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập
đơn vị hành chính đô thị cấp xã
|
Thôn, tổ dân phố
còn lại
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,9
|
1,4
|
2
|
Trưởng thôn (Tổ trưởng Tổ dân phố)
|
2,7
|
2,1
|
3
|
Trưởng Ban công tác mặt trận
|
1,4
|
1,0
|
Tổng
|
6,0
|
4,5
|
3. Mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp
tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố:
a) Đối với thôn, tổ dân phố loại I được bố trí 01
phó trưởng thôn hoặc 01 tổ phó tổ dân phố.
Mức hỗ trợ: Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được
hưởng mức hỗ trợ bằng 0,7 mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp
tham gia công việc của thôn, tổ dân phố (Phó Bí thư chi bộ; Chi hội trưởng
chi hội người cao tuổi; Chi hội trưởng chi hội cựu chiến binh; Chi hội trưởng
chi hội liên hiệp phụ nữ; Chi hội trưởng chi hội nông dân (đối với thôn, tổ dân
phố có hoạt động sản xuất nông nghiệp); Bí thư Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh) như sau:
- Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ
dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính
cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành
lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã: 250.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các thôn, tổ dân phố còn lại: 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Mức hỗ trợ đối với người
thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Mức hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác
ở cấp xã:
Đơn vị tính: đồng/người/tháng
TT
|
Chức danh
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Trưởng Ban bảo vệ dân phố (ở
phường)
|
|
- Phường loại I
|
1.790.000
|
- Phường loại II
|
1.640.000
|
- Phường loại III
|
1.490.000
|
2
|
Phó Trưởng Ban bảo vệ dân
phố (ở phường)
|
|
- Phường loại I
|
1.340.000
|
- Phường loại II
|
1.200.000
|
- Phường loại III
|
1.050.000
|
3
|
Nhân viên thú y (ở xã, phường, thị trấn)
|
1.800.000
|
4
|
Nhân viên khuyến nông (ở xã, phường, thị trấn;
trừ các xã, phường, thị trấn không có hoạt động sản xuất nông nghiệp)
|
1.800.000
|
5
|
Nhân viên trồng trọt và bảo vệ thực vật (ở xã,
phường, thị trấn; trừ các xã, phường, thị trấn không có hoạt động sản xuất
nông nghiệp)
|
900.000
|
6
|
Nhân viên quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản (ở xã, phường, thị trấn)
|
500.000
|
2. Mức hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác
ở thôn, tổ dân phố:
TT
|
Chức danh
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Công an viên (ở thôn, tổ
dân phố thuộc xã, thị trấn)
|
|
- Thôn, tổ dân phố loại I
|
1.490.000 đồng/người/tháng
|
- Thôn, tổ dân phố loại II
|
1.340.000 đồng/người/tháng
|
- Thôn, tổ dân phố loại III
|
1.200.000 đồng/người/tháng
|
2
|
Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng
|
900.000 đồng/người/tháng
|
3
|
Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố
(ở tổ dân phố thuộc phường)
|
1.050.000 đồng/người/tháng
|
4
|
Tổ phó Tổ bảo vệ dân phố (ở
tổ dân phố thuộc phường)
|
900.000 đồng/người/tháng
|
5
|
Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố
(ở tổ dân phố thuộc phường)
|
600.000 đồng/người/tháng
|
6
|
Nhân viên y tế thôn
|
0,3 mức lương cơ sở/người/tháng
|
7
|
Đội trưởng đội dân phòng
|
20% lương tối thiểu
vùng/người/tháng
|
8
|
Đội phó đội dân phòng
|
15% lương tối thiểu
vùng/người/tháng
|
9
|
Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em ở thôn,
tổ dân phố
|
|
- Thôn, tổ dân phố loại I
|
550.000 đồng/người/tháng
|
- Thôn, tổ dân phố loại II
|
475.000 đồng/người/tháng
|
- Thôn, tổ dân phố loại III
|
400.000 đồng/người/tháng
|
Điều 3. Mức hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và hoạt động của thôn, tổ dân phố
1. Mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị -
xã hội ở cấp xã:
Đơn vị tính: triệu
đồng/xã, phường, thị trấn/năm
TT
|
Nội dung
|
Mức hỗ trợ
|
|
Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
đoàn thể chính trị cấp xã
|
114
|
1
|
Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (trong đó
có 20 triệu đồng thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn
mới, đô thị văn minh theo Thông tư 121/2017/TT-BTC ngày 15/11/2017 của Bộ Tài
chính)
|
40
|
2
|
Hoạt động của Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
18,5
|
3
|
Hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
18,5
|
4
|
Hoạt động của Hội Nông dân
|
18,5
|
5
|
Hoạt động của Hội Cựu chiến binh
|
18,5
|
2. Mức hỗ trợ hoạt động cho các thôn, tổ dân phố
(bao gồm kinh phí hoạt động của Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố và các
hoạt động khác của thôn, tổ dân phố theo chế độ quy định), cụ thể:
a) Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố
có từ 500 hộ gia đình trở lên; Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã
trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị
hành chính đô thị cấp xã: 15 triệu đồng/thôn, tổ dân phố/năm;
b) Thôn, tổ dân phố còn lại: 10 triệu đồng/thôn, tổ
dân phố/năm.
Điều 4. Việc bố trí kiêm nhiệm
chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Về kiêm nhiệm chức danh
- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách
và người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố để đảm bảo không vượt quá số lượng quy định ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
- Một người chỉ được kiêm nhiệm 01 chức danh.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
- Người kiêm nhiệm chức danh được hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
- Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí chi trả theo Nghị quyết này do ngân
sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
14/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc quy định chức
danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ
đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt
động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố
và các chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ mười sáu (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2023) thông
qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: NV, TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hoàng
|
Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 quy định chức danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
71
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|