|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2023/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 8 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT,
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỈNH
THÁI NGUYÊN BAN HÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND
ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đề nghị ban hành
Nghị quyết quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Thái
Nguyên ban hành; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Thái Nguyên ban hành.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tư pháp.
2. Phòng Tư pháp các huyện,
thành phố.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy định tại khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế hoạch của người có thẩm quyền kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
Điều 3. Mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Đối với
các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng
kết; các khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm
cả cộng tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm
tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản) được thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách
hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đối với
các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản và đội ngũ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
13/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Quy định một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức tỉnh Thái Nguyên và Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND .
3. Đối với
các khoản chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 52/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
4. Đối với
các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại mục 2 phần I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện
qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí
đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ
sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5. Đối với
các khoản chi báo cáo về rà soát các văn bản có liên quan đến dự án, dự thảo
văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Sửa đổi, bổ sung khoản
2 Điều 1 của Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua
công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm
bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ
sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Mức chi một số khoản
chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật: Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
7. Nội dung chi cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản và mức chi cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản ngoài nội dung, mức chi quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2023.
2. Bãi bỏ khoản 8 Điều 1
Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức
chi đặc thù đảm bảo cho các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười bốn (kỳ
họp chuyên đề) thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI MỘT SỐ KHOẢN
CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên
tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên
gia
|
01 văn bản
|
1.500
|
Văn bản được
xin ý kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo
cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra, xử lý,
rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ
thống hóa văn bản định kỳ (5 năm), cụ thể:
|
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000
|
|
|
- Báo cáo của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của
Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân tỉnh quyết định
thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000
|
|
|
- Báo cáo của các
phòng, ban, ngành cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết
quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.500
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn
bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự
thảo báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp)
|
|
900
|
Tính 01 lần
chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử
lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
Mức chi được
thực hiện theo chứng từ chi
hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản
quy định tại khoản 2 Điều 106 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn
bản mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
|
250
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra
văn bản mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
|
500
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản
theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện
hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà
soát hệ thống văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
200
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác
viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
300
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
|
600
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác
viên rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
250
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả
hệ thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ
liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định
văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở
pháp lý phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
150
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập,
phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị
sách, báo, tạp chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập
những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại,
xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
Khoản chi này không áp dụng
đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong
các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động
in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi
khác: làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm,...
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định
hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm
căn cứ quyết toán kinh phí.
|
Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND ngày 31/08/2023 quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Thái Nguyên ban hành
595
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|