HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ VÀ MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng
10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ; số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ;
Xét Tờ trình số
4319/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định hỗ trợ và mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 10
tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Quy định mức chi tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cho các hình thức đào tạo, bồi dưỡng sau:
a) Lý luận chính trị.
b) Kiến thức quốc phòng và an
ninh.
c) Kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước.
d) Kiến thức, kỹ năng theo yêu
cầu vị trí việc làm.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng chung
a) Cán bộ, công chức trong cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính
trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã.
b) Viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
c) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
d) Những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
2. Hỗ trợ đào tạo chuyên môn được
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc
quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các trường hợp:
a) Được cử đi đào tạo trình độ
tiến sĩ và tương đương.
b) Người dân tộc thiểu số được
cử đi đào tạo trình độ thạc sĩ và tương đương.
c) Công chức, viên chức lĩnh vực
y tế được cử đi đào tạo bác sĩ chuyên khoa I, bác sĩ chuyên khoa II.
3. Hỗ trợ đào tạo lý luận chính
trị được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý hoặc quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý được cơ quan có thẩm quyền cử đi
đào tạo trung cấp, cao cấp lý luận chính trị và hoàn chỉnh chương trình cao cấp
lý luận chính trị.
Điều 3. Hỗ
trợ đào tạo chuyên môn
1. Hỗ trợ đào tạo trong nước
a) Hỗ trợ 50% học phí đào tạo
tiến sĩ và tương đương; trường hợp là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ 100% học
phí . Hỗ trợ sinh hoạt phí: 30.000.000 đồng/người/khóa; làm và bảo vệ luận án tốt
nghiệp: 10.000.000 đồng/người/khóa.
b) Hỗ trợ 50% học phí đào tạo
thạc sĩ và tương đương; sinh hoạt phí: 20.000.000 đồng/người/khóa; làm và bảo vệ
luận án tốt nghiệp: 5.000.000 đồng/người/khóa.
2. Hỗ trợ đào tạo ở nước ngoài
a) Hỗ trợ 100% học phí và các
chi phí bắt buộc khác theo thông báo của cơ sở đào tạo (bao gồm cả thời gian học
dự bị nếu có).
b) Hỗ trợ 100% sinh hoạt phí
theo mức quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết (các nước ngoài danh sách quy
định tại Phụ lục thực hiện theo quy định hiện hành).
Điều 4. Hỗ
trợ đào tạo lý luận chính trị
1. Hỗ trợ 100% học phí
2. Hỗ trợ sinh hoạt phí
a) Đối với hệ tập trung: Ngoài mức
hỗ trợ hằng tháng do các cơ sở đào tạo chi trả theo quy định hiện hành, được hỗ
trợ thêm:
Cao cấp lý luận chính trị và
hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị tại Hà Nội: 1.500.000 đồng/người/tháng.
Cao cấp lý luận chính trị và
hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị tại Đà Nẵng: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Trung cấp lý luận chính trị tại
Quảng Nam: 700.000 đồng/người/tháng. Trường hợp các đối tượng nêu trên là nữ,
là người dân tộc thiểu số đi học cao cấp, hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận
chính trị tại Hà Nội, Đà Nẵng được hỗ trợ thêm 500.000 đồng/người/tháng; trung
cấp lý luận chính trị tại Quảng Nam được hỗ trợ thêm 300.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp đối tượng vừa là nữ, vừa là người dân tộc thiểu số thì được hưởng
hai lần mức hỗ trợ tại quy định này.
Mức hỗ trợ đào tạo nêu trên được
tính theo tháng học thực tế.
b) Đối với hệ không tập trung:
Cao cấp lý luận chính trị tại
Hà Nội: 12.000.000 đồng/người/khóa (tương đương 08 tháng học hệ tập trung);
hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị tại Hà Nội: 6.000.000 đồng/người/khóa
(tương đương 04 tháng học hệ tập trung).
Cao cấp lý luận chính trị tại
Đà Nẵng: 8.000.000 đồng/người/khóa (tương đương 08 tháng học hệ tập trung);
hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị tại Đà Nẵng: 4.000.000 đồng/người/khóa
(tương đương 04 tháng học hệ tập trung).
Cao cấp lý luận chính trị tại
Quảng Nam: 5.600.000 đồng/người/khóa (tương đương 08 tháng học hệ tập trung).
Trung cấp lý luận chính trị tại
Quảng Nam: 4.200.000 đồng/người/khóa (tương đương 06 tháng học hệ tập trung).
Trường hợp các đối tượng nêu
trên là nữ, là người dân tộc thiểu số đi học cao cấp lý luận chính trị tại Hà Nội,
Đà Nẵng được hỗ trợ thêm 4.000.000 đồng/người/khóa; hoàn chỉnh chương trình cao
cấp lý luận chính trị tại Hà Nội, Đà Nẵng được hỗ trợ thêm 2.000.000 đồng/người/khóa;
cao cấp, trung cấp lý luận chính trị tại Quảng Nam được hỗ trợ thêm 1.800.000 đồng/người/khóa.
Trường hợp đối tượng vừa là nữ, vừa là người dân tộc thiểu số được hưởng hai lần
mức hỗ trợ tại quy định này.
Phương thức chi trả: Hỗ trợ một
lần sau khi hoàn thành khóa học.
Điều 5. Mức
chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
1. Chi thù lao giảng viên, báo
cáo viên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng để phục vụ buổi giảng của
giảng viên, báo cáo viên; 01 buổi được tính bằng 04 tiết học):
a) Giảng viên, báo cáo viên là Ủy
viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: Tối
đa 2.000.000 đồng/người/buổi.
b) Giảng viên, báo cáo viên là
Thứ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó
Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến
sĩ khoa học: Tối đa 1.800.000 đồng/người/buổi.
c) Giảng viên, báo cáo viên là
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Vụ trưởng,
Phó Vụ trưởng thuộc Bộ; Viện trưởng, Phó Viện trưởng thuộc Bộ; Cục trưởng, Phó
Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sĩ; giảng viên cao cấp
và tương đương: Tối đa 1.600.000 đồng/người/buổi.
d) Giảng viên, báo cáo viên là
lãnh đạo cấp phòng của Cục, Vụ, Viện, thạc sĩ, giảng viên chính và tương đương
công tác tại cơ quan, đơn vị ở Trung ương (không bao gồm các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh) và lãnh đạo cấp sở: Tối đa 1.400.000 đồng/người/buổi.
đ) Giảng viên, báo cáo viên là
lãnh đạo cấp phòng, thạc sĩ, giảng viên chính và tương đương công tác tại cơ
quan, đơn vị ở tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Tối đa
1.200.000 đồng/người/buổi.
e) Giảng viên, báo cáo viên có
trình độ đại học, giảng viên và tương đương công tác tại cơ quan, đơn vị ở tỉnh
và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Tối đa 900.000 đồng/người/buổi.
g) Giảng viên, báo cáo viên
công tác tại cơ quan, đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Tối đa
700.000 đồng/người/buổi.
2. Chi nước uống phục vụ lớp học
a) Lớp học từ 50 học viên trở
xuống: 100.000 đồng/ngày/lớp.
b) Lớp học trên 50 học viên: Số
lượng học viên tăng thêm đủ 30 người/lớp được chi thêm 50.000 đồng/ngày/lớp.
3. Chi hoạt động quản lý trực
tiếp các lớp bồi dưỡng
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc
các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp, bồi dưỡng được trích kinh phí quản
lý lớp học như sau:
a) Lớp học dưới 100 học viên:
Trích tối đa không quá 10% tổng kinh phí mỗi lớp học.
b) Lớp học từ 100 học viên trở
lên: Trích tối đa không quá 07% tổng kinh phí mỗi lớp học.
4. Chi khen thưởng học viên đạt
loại giỏi, xuất sắc
Căn cứ kinh phí được cấp, số lượng
học viên đạt loại giỏi, xuất sắc, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quyết định khen thưởng
cho học viên đạt loại giỏi, xuất sắc không quá 10% tổng số học viên của lớp học;
mức tiền thưởng không quá 200.000 đồng/người.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân
sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng
góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
viên chức do viên chức đóng góp, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
và các nguồn khác bảo đảm theo quy định pháp luật.
a) Đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán
ngân sách nhà nước được giao hằng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu
khác (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà
nước được giao hằng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có)
và quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên, kinh phí do đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn tài chính của đơn
vị; từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định của
pháp luật (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
viên chức theo các chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì nguồn
kinh phí thực hiện theo các chương trình, đề án đó.
4. Trường hợp các đối tượng
khác áp dụng mức chi đào tạo, bồi dưỡng theo Nghị quyết này thì kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng do cá nhân, nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác bảo đảm theo quy định pháp luật.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
b) Căn cứ Đề án số 10-ĐA/TU
ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025 và định hướng đến năm
2030, các quy định pháp luật có liên quan; mục tiêu, yêu cầu trong đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh
ủy và các cơ quan, đơn vị liên quan quy định cụ thể về ngành nghề đào tạo gắn với
vị trí việc làm, điều kiện được hưởng hỗ trợ; quy định chế tài xử lý đối với
trường hợp vi phạm hoặc không làm việc đủ thời gian cam kết và các quy định
khác có liên quan.
c) Sau 03 năm triển khai thực
hiện, tổ chức sơ kết đánh giá, rút ra những ưu điểm, làm rõ những hạn chế, vướng
mắc, khó khăn (nếu có), tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
theo thẩm quyền.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số
52/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
2. Các đối tượng hiện đang theo
học tại các cơ sở đào tạo trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, đảm bảo
các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì được hưởng các khoản hỗ trợ.
Riêng sinh hoạt phí đối với đối
tượng đào tạo lý luận chính trị chỉ hỗ trợ cho thời gian còn lại kể từ ngày Nghị
quyết có hiệu lực thi hành cho đến khi hoàn thành khóa học; giao Uỷ ban nhân
dân tỉnh hướng dẫn cụ thể việc chi trả đảm bảo quyền lợi của đối tượng thụ hưởng
và đúng nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật.
3. Những nội dung khác liên
quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức không quy định
tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC , Thông tư số
06/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
4. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 12 tháng 7
năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC
SINH HOẠT PHÍ ĐÀO TẠO Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên nước, vùng lãnh thổ
|
Mức sinh hoạt phí toàn phần (USD; EURO/01 người/01 tháng)
|
Bằng đồng đô la Mỹ (USD)
|
Bằng đồng EURO
|
1
|
Ấn Độ
|
455
|
|
2
|
Trung Quốc
|
455
|
|
3
|
Đài Loan
|
455
|
|
4
|
Campuchia, Lào
|
390
|
|
5
|
Mông Cổ
|
390
|
|
6
|
Hàn Quốc, Singapore, Hồng
Kông
|
650
|
|
7
|
Thái Lan, Phi-lip-pin,
Malaisia
|
390
|
|
8
|
Ba Lan
|
520
|
|
9
|
Bungary
|
520
|
|
10
|
Hungary
|
520
|
|
11
|
Cộng hòa Séc
|
520
|
|
12
|
Cộng hòa Slovakia
|
520
|
|
13
|
Rumani
|
520
|
|
14
|
Ucraina, Bêlarútxia
|
520
|
|
15
|
Liên bang Nga
|
520
|
|
16
|
Cuba
|
390
|
|
17
|
Các nước Tây, Bắc Âu
|
|
960
|
18
|
Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản
|
1.300
|
|
19
|
Úc, Niu Di-lân
|
1.120
|
|
20
|
Ai Cập
|
585
|
|