HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BẮC NINH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về việc Hướng dẫn một
số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày
20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về một số
chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế chi hội nghị;
Căn cứ Văn bản số 755/VPQH-KHTC, ngày 22
tháng 4 năm 2013 của Văn phòng Quốc hội về việc tổ chức thực hiện Nghị quyết
524/2012/UBTVQH13 và ý kiến của Bộ Tài chính tại Văn bản số 16561/BTC-HCSN ngày
27 tháng 11 năm 2012 về việc áp dụng Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH để xây dựng
chế độ chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 15/TTr-TTHĐND ngày 25 tháng
11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị ban hành: “Quy định
về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân
các cấp tỉnh Bắc Ninh”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
thảo luận của đại biểu.
QUYẾT
NGHỊ:
Ban hành “Quy định về chế độ, chính sách và
các điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh”
như sau:
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Bao gồm hoạt động của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp
huyện, công chức cấp xã trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 2. Nguyên tắc
chung
1. Việc thanh quyết toán kinh phí phục vụ hoạt
động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự
toán được giao, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức, đối tượng chi trên cơ sở
Quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc chi phục vụ đoàn công tác; đoàn giám
sát, khảo sát; các hội nghị, hội thảo,… của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và cá nhân các cơ quan khác tham gia đoàn công tác; đoàn giám sát, khảo sát;
các hội nghị, hội thảo,… của Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cấp triệu tập
đảm bảo.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp, căn
cứ dự toán được giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân
dân cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi
tiêu của quy định này. Đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết
kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
4. Các chế độ chi trong Quy định này là một
trong những căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân
dân các cấp.
5. Nguồn kinh phí: Các khoản chi tại Quy định
này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của Hội đồng nhân dân các cấp.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Công tác phục
vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng
nhân dân, Thư ký kỳ họp nghiên cứu tài liệu kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh
tối đa 500.000 đồng/người/kỳ họp; cấp huyện tối đa 300.000 đồng/người/kỳ họp; cấp
xã tối đa 200.000 đồng/người/kỳ họp.
2. Chi phục vụ tại kỳ
họp theo danh sách phân công nhiệm vụ: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tối đa 400.000
đồng/người/kỳ họp; Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa 250.000 đồng/người/kỳ họp;
cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân tối đa 150.000 đồng/người/kỳ họp.
3. Chuẩn bị tài liệu,
soạn thảo các báo cáo, thông báo, đề án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân
dân; xây dựng nội dung, chương trình kỳ họp; xây dựng kịch bản điều hành của Chủ
tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân (chuẩn bị tài liệu, dự thảo, chỉnh sửa, ký duyệt):
Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo, thông báo đề án, tờ trình, chương
trình, kịch bản; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo, thông báo, đề án, tờ
trình, chương trình, kịch bản; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo, thông báo, đề
án, tờ trình, chương trình, kịch bản. Nếu là văn bản sửa đổi, bổ sung thì được
chi bằng 70% của mức trên.
4. Xây dựng báo cáo 6
tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề; báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ, báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân trình kỳ họp: Cấp tỉnh tối
đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối
đa 1.000.000 đồng/báo cáo.
5. Tổng hợp ý kiến
phát biểu của các Tổ thảo luận trình kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa
2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa
1.000.000 đồng/báo cáo.
6. Công tác hoàn thiện
nghị quyết khi được Hội đồng nhân dân thông qua, ký ban hành nghị quyết: Cấp tỉnh
tối đa 1.500.000 đồng/nghị quyết; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/nghị quyết; cấp
xã tối đa 500.000 đồng/nghị quyết.
7. Tiền ăn đại biểu Hội
đồng nhân dân, khách mời; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phục vụ
kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 300.000 đồng/người/ngày; cấp huyện tối
đa 250.000 đồng/người/ngày; cấp xã tối đa 200.000 đồng/người/ngày. Nếu là hội
nghị sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ; mức chi bằng 1,5 lần mức chi
trên.
8. Nước uống tại kỳ họp,
hội nghị, hội thảo và các hội nghị khác của Hội đồng nhân dân; thực hiện theo
quy định chung của tỉnh.
Điều 4. Hoạt động thẩm
tra báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết
1. Chi họp thẩm tra:
a. Chủ trì cuộc họp:
Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã
100.000 đồng/người/buổi.
b. Thành phần dự họp
theo giấy mời: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 80.000 đồng/người/buổi;
cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Đối tượng phục vụ:
Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã
30.000 đồng/người/buổi.
2. Xây dựng và ban
hành Báo cáo kết quả thẩm tra: Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện
tối đa 1.200.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 800.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Hoạt động tiếp
xúc cử tri
1. Hỗ trợ mỗi điểm tiếp
xúc cử tri (trang trí, thuê địa điểm, loa đài, nước uống, bảo vệ, ....): Cấp tỉnh
tối đa: 3.000.000 đồng/điểm; cấp huyện tối đa: 2.000.000 đồng/điểm; cấp xã tối
đa: 1.000.000 đồng/điểm.
2. Chi đại biểu Hội đồng
nhân dân; đại diện chính quyền, tổ chức, đoàn thể được cử hoặc phân công dự hội
nghị tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/điểm; cấp huyện 70.000 đồng/người/điểm;
cấp xã 50.000 đồng/người/điểm.
3. Chi đối tượng phục
vụ tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/điểm; cấp huyện 50.000 đồng/người/điểm;
cấp xã 30.000 đồng/người/điểm.
4. Chi đại biểu Hội đồng
nhân dân xây dựng và ban hành Báo cáo tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của cử tri
bằng văn bản cho 01 đợt tiếp xúc cử tri, có xác nhận của Tổ trưởng (hoặc Tổ
phó) tổ đại biểu thuộc đơn vị ứng cử: Cấp tỉnh tối đa: 500.000 đồng/đại biểu; cấp
huyện tối đa: 300.000 đồng/đại biểu; cấp xã tối đa: 200.000 đồng/đại biểu.
5. Tập hợp, xây dựng
và ban hành báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân gửi Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp: Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo
cáo/đợt; cấp huyện tối đa 1.200.000 đồng/báo cáo/đợt; cấp xã tối đa 800.000 đồng/báo
cáo/đợt.
6. Xây dựng, ban hành
báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân về tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử
tri trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo;
cấp huyện tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Hoạt động
giám sát, khảo sát
Ngoài chế độ công tác
phí theo quy định hiện hành, đoàn giám sát, khảo sát được thành lập theo nghị
quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định của Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân được chi như sau:
1. Công tác chuẩn bị
(chuẩn bị tài liệu; soạn thảo quyết định thành lập đoàn; xây dựng nội dung, kế
hoạch giám sát, khảo sát): Cấp tỉnh tối đa 1.200.000 đồng/đợt giám sát, khảo
sát; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/đợt giám sát, khảo sát; cấp xã tối đa
800.000 đồng/đợt giám sát, khảo sát.
2. Chi giám sát, khảo
sát:
a. Trưởng đoàn giám
sát, khảo sát: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi;
cấp xã 100.000 đồng/người/buổi.
b. Thành viên, chuyên
viên giúp việc đoàn giám sát, khảo sát và đại biểu mời tham gia đoàn giám sát,
khảo sát: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp
xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Đối tượng phục vụ
đoàn giám sát, khảo sát: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi;
cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
3. Tổng hợp, xây dựng
và ban hành Báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân: Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.200.000 đồng/báo
cáo; cấp xã tối đa 800.000 đồng/báo cáo.
4. Chuẩn bị chương
trình giám sát năm của Hội đồng nhân dân; báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội
đồng nhân dân (chuẩn bị tài liệu, số liệu, dự thảo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh
tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp xã
tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Hoạt động chất
vấn, giải trình
1. Công tác chuẩn bị:
Chi cho việc xây dựng các văn bản phục vụ hoạt động chất vấn tại kỳ họp Hội đồng
nhân dân và hoạt động giải trình tại phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân
dân (kế hoạch, văn bản điều phối, kịch bản chi tiết,...): Cấp tỉnh tối đa
1.200.000 đồng/cuộc; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/cuộc; cấp xã tối đa
800.000 đồng/cuộc.
2. Chi phục vụ hoạt động giải trình tại phiên
họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, cụ thể như sau:
a. Người chủ trì: Cấp
tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000
đồng/người/buổi.
b. Thành phần dự theo
giấy mời: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp
xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Đối tượng phục vụ:
Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã
30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi xây dựng và
ban hành Báo cáo tổng hợp kết quả chất vấn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân; Báo
cáo tổng hợp kết quả giải trình tại phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân
dân: Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp
huyện tối đa 1.200.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 800.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Tổ chức tập
huấn, hội thảo, hội nghị
Các cuộc hội thảo
chuyên đề; tập huấn; tham vấn; hội nghị lấy ý kiến
đóng góp vào chính sách do Hội đồng nhân dân ban hành; hội nghị lấy ý kiến
đóng góp vào dự án luật, các văn bản khác của cơ quan Trung ương; hội nghị giao
ban của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được áp dụng
như sau:
1. Công tác chuẩn bị:
Chi cho việc xây dựng các văn bản phục vụ tổ chức tập huấn, hội thảo, hội nghị
(kế hoạch, văn bản điều phối, kịch bản chi tiết,...): Cấp tỉnh tối đa 1.200.000
đồng/cuộc; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/cuộc; cấp xã tối đa 800.000 đồng/cuộc.
2. Chi họp:
a. Người chủ trì: Cấp
tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000
đồng/người/buổi.
b. Thành phần dự họp
theo giấy mời: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi;
cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Đối tượng phục vụ:
Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã
30.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp không chi
cho người chủ trì; thành phần tham dự; đối tượng phục vụ... mà tổ chức ăn tập
trung, mức chi áp dụng như chế độ ăn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Xây dựng bài thuyết
trình, bài giảng, báo cáo chuyên đề, ý kiến tham luận bằng văn bản tại hội thảo
chuyên đề; tập huấn; tham vấn; hội nghị lấy ý kiến đóng góp vào chính sách do Hội
đồng nhân dân ban hành; hội nghị lấy ý kiến đóng góp vào dự án luật, các văn bản
khác của cơ quan Trung ương; hội nghị giao ban của Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân (có xác nhận của cơ quan chủ trì): Cấp tỉnh
tối đa 800.000 đồng/văn bản; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/văn bản; cấp xã tối
đa 300.000 đồng/văn bản.
3. Xây dựng và ban
hành Báo cáo kết quả (hoặc kết luận) hội thảo chuyên đề; tập huấn; tham vấn; hội
nghị lấy ý kiến đóng góp vào chính sách do Hội đồng nhân dân ban hành; hội nghị
lấy ý kiến đóng góp vào dự án luật, các văn bản khác của cơ quan Trung ương; hội
nghị giao ban của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân:
Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.200.000 đồng/báo
cáo; cấp xã tối đa 800.000 đồng/báo cáo.
Điều
9. Tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
Chi theo quy định hiện
hành, Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp dân,
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh.
Điều
10. Chế độ của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng
nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được hỗ trợ kinh phí hoạt động:
Cấp tỉnh 3.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện 2.000.000 đồng/người/năm; cấp xã
1.000.000 đồng/người/năm.
2. Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân được hỗ trợ kinh phí phục vụ cho các hoạt động của Tổ hàng quý. Mức
chi: Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh 1.000.000 đồng/đại biểu/quý; Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp huyện 500.000 đồng/đại biểu/quý.
3. Chi hỗ trợ các chức
danh Hội đồng nhân dân hoạt động kiêm nhiệm:
a. Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Trưởng ban Hội đồng nhân cấp tỉnh, cấp huyện: Thực
hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác
theo quy định của chế độ tiền lương hiện hành.
b. Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp xã kiêm nhiệm: Thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh theo
quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức cấp xã.
c. Các chức danh
khác: Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp xã kiêm nhiệm, mức chi 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 11. Chi trang cấp
thiết bị phục vụ
a. Ngoài tiêu chuẩn,
định mức theo quy định hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; lãnh đạo Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; công chức trực tiếp
giúp việc Hội đồng nhân dân tỉnh và các đối tượng khác thuộc thành phần thường
xuyên dự kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến bằng văn bản của Thường
trực Tỉnh uỷ, hoặc Ban Thường vụ Tỉnh uỷ) được cấp máy tính bảng để nhận và đọc
tài liệu. Định mức 01 máy/người/nhiệm kỳ.
b. Ngoài tiêu chuẩn,
định mức theo quy định hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động
chuyên trách; lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
công chức trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân tỉnh được trang bị máy tính
xách tay để làm việc. Định mức 01 máy/người/nhiệm kỳ.
c. Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh; lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
công chức trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân tỉnh được hỗ trợ kinh phí khai
thác thông tin điện tử, nhận và đọc tài liệu điện tử. Mức chi tối đa
300.000đ/người/tháng.
d. Căn cứ yêu cầu
công việc, điều kiện và khả năng ngân sách địa phương, Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định trang cấp thiết bị cho đại biểu Hội đồng
nhân dân và các thành phần khác cùng cấp.
Điều 12. Chi cho công
tác xã hội
1. Chi thăm hỏi ốm
đau (không quá 2 lần/năm): Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh tối đa 1.000.000 đồng/lần. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện tối đa 800.000 đồng/lần. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã;
cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân tối đa 500.000 đồng/lần.
2. Trợ cấp khó khăn,
bị bệnh hiểm nghèo, hoàn cảnh đặc biệt,… được chi trợ cấp (không quá 2 lần/năm):
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/người.
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa 1.500.000
đồng/người. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp
tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tối đa 1.000.000 đồng/người.
3. Tặng quà lưu niệm
khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/người. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện;
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/người. Đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp xã; cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân tối đa 800.000 đồng/người.
4. Chi thăm viếng: Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh. Đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; cán bộ,
công chức cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân từ
trần hoặc có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con từ trần được Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp cử đại diện đến thăm viếng, có vòng hoa kèm
theo số tiền: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng; cấp huyện tối đa 1.500.000 đồng;
cấp xã tối đa 1.000.000 đồng.
Điều
13. Một số chế độ chi khác
1. Trang bị cho đại
biểu Hội đồng nhân dân đầu nhiệm kỳ (huy hiệu, cặp công tác, sổ, bút,....) để
phục vụ hoạt động của đại biểu: Cấp tỉnh trị giá tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp
huyện trị giá tối đa 1.000.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 500.000 đồng/người.
2. Chế độ trang phục
đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp: Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng
nhân dân được cấp tiền mặt để may 02 bộ trang phục, lễ phục: Cấp tỉnh tối đa
5.000.000 đồng/người/bộ; cấp huyện tối đa 4.000.000 đồng/người/bộ; cấp xã tối
đa 3.000.000 đồng/người/bộ (nếu đại biểu tham gia nhiều cấp Hội đồng nhân dân
thì được hưởng một mức cao nhất).
Cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tham
mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân được cấp tiền mặt để may 02 bộ
trang phục, lễ phục trong nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 4.000.000
đồng/người/bộ; cấp huyện tối đa 3.500.000 đồng/người/bộ; cấp xã tối đa
3.000.000 đồng/người/bộ.
3. Chi nghỉ dưỡng hè
hàng năm: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tối đa
2.000.000 đồng/người/năm. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện tối đa 1.000.000 đồng/người/năm. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; cán bộ,
công chức cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tối
đa 800.000 đồng/người/năm.
4. Tặng quà lưu niệm
kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân: Kết thúc nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân
dân được tặng quà lưu niệm: Cấp tỉnh trị giá tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp
huyện trị giá tối đa 1.500.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 1.000.000 đồng/người.
Cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tham
mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân được
tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh trị giá tối
đa 1.500.000 đồng/người; cấp huyện trị giá tối đa 1.200.000 đồng/người; cấp xã
trị giá tối đa 1.000.000 đồng/người.
5. Chế độ sử dụng điện
thoại: Thực hiện theo quy định hiện hành.
6. Chế độ tiếp khách:
Thực hiện theo quy định của tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo,
đề án, tờ trình của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền; mức
chi tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình.
8. Chi cho việc trao đổi công tác và học tập
kinh nghiệm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân theo quyết định
của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp; kinh phí do cấp quyết định đảm bảo;
mức chi như chế độ đi công tác theo quy định của nhà nước.
9. Ngoài quy định
trên, căn cứ vào yêu cầu công tác, điều kiện và nguồn kinh phí hoạt động của Hội
đồng nhân dân được cấp hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp có thể
xem xét, quyết định một số khoản chi khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng
nhân dân cấp mình.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ chế độ, định
mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và Quy định về chế độ chi phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tại quy định này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kịp thời, thiết
thực, hiệu quả.
2. Các nội dung không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định khác của pháp luật
hiện hành.
3. Khi các văn bản dẫn
chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
nội dung cần xem xét, sửa đổi, bổ sung, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng
hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 15. Điều khoản
thi hành
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
2. Các quy định về chế độ, chính sách và điều
kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được bố trí trong dự toán
ngân sách nhà nước giao hàng năm. Đối tượng được hưởng thuộc cấp nào do ngân
sách cấp đó đảm bảo.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 12 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND18 ngày 08 tháng 12 năm 2016,
Nghị quyết số 186/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND18 ngày 08 tháng
12 năm 2016 về ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH; CP (b/c);
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ (b/c);
-
TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh,
Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: LĐVP, phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|