|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2013/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG
CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày
10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 04/4/2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái nguyên về việc quy định nội dung chi, mức chi
thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Quy định cụ thể kèm theo).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 7 năm
2013.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 6 (Kỳ họp chuyên đề)
thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2013./.
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013 của
HĐND tỉnh Thái Nguyên)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đối tượng
a) Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Các Sở,
Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) có liên quan đến hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi
áp dụng
a) Các quy
định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy
định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ
liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Không áp
dụng đối với:
- Hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước,
giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết
thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Hoạt động
kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành
chính có nội dung bí mật nhà nước.
II. QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung
chi:
Thực hiện theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài
chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Mức
chi:
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi áp
dụng (đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát
chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC).
|
|
|
|
1
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu Quốc gia
về TTHC.
|
|
|
|
|
a
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc
|
Đồng/mục tin
|
230
|
|
|
b
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc
|
Đồng/trang
|
7.000
|
|
|
c
|
Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
|
Đồng/trang
|
25.000
|
|
|
2
|
Chi công bố, công khai TTHC
|
|
Căn cứ vào
hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
II
|
Chi lấy ý kiến đối với quy định về TTHC
trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (Chỉ áp
dụng đối với trường hợp cơ quan kiểm soát TTHC phải lấy ý kiến tham gia của
các cơ quan, của chuyên gia).
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết Hội đồng nhân dân
|
Đồng/văn bản
|
140.000
|
100.000
|
70.000
|
2
|
Quyết định của Uỷ ban nhân dân
|
Đồng/văn bản
|
140.000
|
100.000
|
70.000
|
3
|
Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân
|
Đồng/văn bản
|
110.000
|
80.000
|
40.000
|
III
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các
quy định về thủ tục hành chính
|
|
|
|
1
|
Chi lập mẫu phiếu rà soát
|
|
|
|
|
a
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu mẫu
được duyệt
|
500.000
|
|
|
b
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu mẫu
được duyệt
|
700.000
|
|
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu mẫu
được duyệt
|
1.000.000
|
|
|
2
|
Chi điền phiếu rà soát.
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi cho cá nhân
|
|
|
|
|
a
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
20.000
|
|
|
b
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
30.000
|
|
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
40.000
|
|
|
2.2
|
Chi cho tổ chức
|
|
|
|
|
a
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
50.000
|
|
|
b
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
60.000
|
|
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
70.000
|
|
|
IV
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội
thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các
phương án đơn giản hoá TTHC
|
|
|
|
1
|
Người chủ trì cuộc họp
|
Đồng/người/ buổi
|
150.000
|
|
|
2
|
Các thành viên tham dự
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
|
|
V
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành,
lĩnh vực
|
|
|
|
1
|
Thuê theo tháng
|
Đồng/người
/tháng
|
5.000.000
|
|
|
2
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
Đồng/văn bản
|
400.000
|
|
|
VI
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo
chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
Đồng/01 báo cáo
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
VII
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân
cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Quyết định số
36/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành qui
định Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
VIII
|
Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ …
|
|
Thực hiện theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
của tỉnh Thái Nguyên Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản tại các cơ
quan hành chính, tổ chức sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Thái Nguyên và Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ
Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã
hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
|
IX
|
Chi giải thưởng các cuộc thi liên quan đến
công tác cải cách TTHC.
|
|
|
|
1
|
Chi giải tập thể
|
|
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Đồng/giải
|
1.000.000
|
700.000
|
600.000
|
b
|
Giải nhì
|
Đồng/giải
|
700.000
|
600.000
|
400.000
|
c
|
Giải ba
|
Đồng/giải
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Đồng/giải
|
350.000
|
300.000
|
200.000
|
2
|
Chi giải cá nhân
|
|
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Đồng/giải
|
550.000
|
400.000
|
350.000
|
b
|
Giải nhì
|
Đồng/giải
|
350.000
|
300.000
|
280.000
|
c
|
Giải ba
|
Đồng/giải
|
280.000
|
250.000
|
200.000
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Đồng/giải
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
X
|
Chi dịch thuật
|
|
|
|
|
1
|
Biên dịch
|
|
|
|
|
a
|
Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU
sang Tiếng Việt
|
|
90.000
đồng/trang (350 từ)
|
b
|
Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một
nước thuộc EU
|
|
110.000
đồng/trang (350 từ)
|
c
|
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông
|
|
Mức chi biên dịch được phép tăng 30% so với
mức chi biên dịch nêu trên
|
2
|
Dịch nói
|
|
|
a
|
Dịch nói thông thường
|
|
100.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá
800.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
b
|
Dịch đuổi (dịch đồng thời)
|
|
300.000đồng/giờ/người, tương đương không quá
2.400.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
XI
|
Chi làm thêm giờ
|
|
Áp dụng
theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
XII
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối
kiểm soát TTHC tại các sở, huyện, xã (Danh sách cán bộ, công chức làm
đầu mối kiểm soát TTHC phải được Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã phê duyệt).
|
Đồng/người/ngày
|
20.000
|
18.000
|
15.000
|
XIII
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác
kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao
đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước
|
|
Mức chi
thực hiện theo quy định Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của
HĐND tỉnh Thái Nguyên Quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên
|
XIV
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC.
|
|
Thực
hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/ 2012 của Bộ Tài chính quy
định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí)
|
XV
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính.
|
|
|
|
|
1
|
Chế độ công tác phí
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định Nghị quyết
số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Thái Nguyên Quy định mức chi
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên
|
2
|
Thuê điều tra viên
|
|
|
|
|
a
|
Đối với trường hợp phải thuê ngoài; Thuê người
phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường
|
|
Mức tiền công 1 người/ngày 150% mức
lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra
|
|
|
b
|
Thuê người dẫn đường không phải là phiên dịch
|
|
Mức tiền công 1 người/ngày 100% mức
lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra
|
|
|
XVI
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công
tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
Theo mức chi quy định tại Quyết định số 3034/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007
của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự ám khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước tỉnh Thái Nguyên
|
XVII
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực
tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC
|
|
Chi theo quy
định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
III. NGUỒN KINH
PHÍ, LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
1. Nguồn
kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
- Kinh phí
bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, tổ chức
thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán
ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước
bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp
pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Việc sử dụng kinh phí về hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý
tài chính, lập dự toán, phân bổ, sử dụng, quyết toán và chế độ báo cáo thường
xuyên, định kỳ.
2. Lập dự toán
Hằng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách
nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được
giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cơ quan
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung
trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan tài chính phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn
vị trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử
dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các quy định khác không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012
của Bộ Tài chính về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết sửa đổi, bổ sung, các đơn vị, địa
phương phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
trình HĐND tỉnh quyết định./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND ngày 26/04/2013 quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
4.616
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|