HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2021/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH CAO BẰNG NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giám sát Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 340/TTr-HĐND ngày
19 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh về dự
thảo Nghị quyết ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2021 -2026; Báo cáo
thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh
Cao Bằng nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 07
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chế độ, định mức
chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ
2016 - 2021 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Triệu Đình Lê
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CÁC CẤP TỈNH CAO BẰNG NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Kèm theo Nghị quyết số: 100/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chế độ,
định mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm
kỳ 2021-2026, bao gồm:
1. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp, cuộc
họp;
2. Chi hoạt động giám sát, khảo sát;
3. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri;
4. Chế độ công tác phí, hội nghị;
5. Chi các điều kiện đảm bảo hoạt động
của đại biểu Hội đồng nhân dân; Văn phòng phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân;
6. Chi phụ cấp, hỗ trợ đại biểu Hội đồng
nhân dân;
7. Các chế độ khác phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp và các đối tượng khác được phân công, thuê hoặc trưng tập để
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 3. Nguyên
tắc chung
1. Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt
động của Hội đồng nhân dân, thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được giao, đảm bảo
đúng đối tượng được hưởng, định mức quy định theo Nghị quyết này.
Nguồn kinh phí chi đảm bảo hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp được bố trí theo phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước. Hàng năm Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp lập dự toán ngân sách
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phù hợp với định mức thời kỳ ổn định
ngân sách.
3. Các chế độ, định mức chi khác bảo
đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không nêu tại Quy định này được
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Cao Bằng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Chi hoạt
động phục vụ các kỳ họp, cuộc họp
1. Kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Chi soạn thảo báo cáo kết quả thẩm
tra của các Ban Hội đồng nhân dân đối với các báo cáo, dự thảo Nghị quyết của Ủy
ban nhân dân, các ngành trình tại kỳ họp.
Đơn vị
tính: đồng/1 văn bản được thẩm tra./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Soạn thảo báo cáo thẩm tra
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
b) Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp
thẩm tra.
Đơn vị
tính: đồng/người/buổi./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Chủ trì cuộc họp
|
150.000
|
100.000
|
80.000
|
- Thành viên dự họp
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
- Người phục vụ họp thẩm tra
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
c) Chi nghiên cứu các tài liệu trước
khi thẩm tra của thành viên các Ban Hội đồng nhân dân.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Thành viên các Ban (đồng/1 kỳ
họp)
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Thành viên các Ban chuyên trách (đồng/1
văn bản thẩm tra)
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
d) Chi nghiên cứu các tài liệu, báo cáo,
đề án, hồ sơ dự thảo Nghị quyết trình kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân.
Đơn vị
tính: đồng/người/1 kỳ họp./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
không chuyên trách
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên
trách
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
(Đối với Kỳ họp chuyên đề mức chi
được tính bằng 50% mức chi cho kỳ họp thường kỳ).
đ) Chi xây dựng báo cáo, tờ trình, dự
thảo nghị quyết và các văn bản trình kỳ họp.
Đơn vị
tính: đồng/1 văn bản./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Xây dựng Tờ trình, dự thảo nghị
quyết là văn bản cá biệt do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân trình kỳ họp; Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tổ; Biên bản kỳ họp;
Tổng hợp câu hỏi chất vấn của đại biểu tại kỳ họp
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Soạn thảo các văn bản khai mạc kỳ
họp, bế mạc kỳ họp, Báo cáo rút kinh nghiệm kỳ họp
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
- Xây dựng các báo cáo của Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân trình kỳ họp theo quy định
của Pháp luật
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Xây dựng Chương trình; Kế hoạch
công tác nhiệm kỳ; Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân theo quy định của Pháp luật
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
e) Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ
thuật, hoàn thiện Nghị quyết sau khi thông qua.
Đơn vị
tính: đồng/1 nghị quyết./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp xã
|
Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ
thuật, hoàn thiện Nghị quyết sau khi thông qua
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
g) Chi bồi dưỡng các ngày diễn ra kỳ
họp.
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Chủ tọa điều hành Kỳ họp
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
- Thư ký Kỳ họp
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
- Đại biểu Hội đồng nhân dân
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
- Cán bộ, công chức, người lao động
trực tiếp phục vụ kỳ họp
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
h) Chi tiền ăn (bao gồm cả đồ uống),
giải khát giữa buổi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và thành phần tham dự kỳ họp.
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Chi tiền ăn (bao gồm cả đồ uống)
cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và thành phần tham dự kỳ họp.
|
300.000
|
300.000
|
200.000
|
- Mức tiền ăn bữa tổng kết nhiệm kỳ:
Chi bằng mức tiền ăn tiếp khách theo quy định hiện hành của tỉnh Cao Bằng.
|
- Chi tiền giải khát giữa buổi cho
Đại biểu Hội đồng nhân dân và thành phần tham dự kỳ họp.
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành
|
i) Đại biểu khách mời, đại biểu Hội đồng
nhân dân dự kỳ họp được bố trí phòng nghỉ theo quy định hiện hành. Đại biểu mời,
đại biểu Hội đồng nhân dân không nghỉ tại địa điểm được bố trí thì không được
thanh toán tiền phòng nghỉ.
k) Chế độ làm thêm giờ: Trước, trong
và sau các kỳ họp HĐND các cấp đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách phải làm
thêm giờ (ngoài giờ hành chính, các ngày nghỉ) được thanh toán tiền làm thêm giờ
theo quy định hiện hành.
l) Chi hỗ trợ tuyên truyền.
- Đối với Kỳ họp thường kỳ:
+ Kỳ họp có truyền hình trực tiếp:
15.000.000 đồng/Kỳ họp; Phát thanh trực tiếp: 10.000.000 đồng/Kỳ họp.
+ Báo Cao Bằng đưa tin: 3.000.000 đồng/Kỳ
họp.
+ Tại cấp huyện mức chi phát thanh trực
tiếp tối đa: 3.000.000 đồng/kỳ họp.
- Đối với Kỳ họp chuyên đề:
+ Kỳ họp không Phát thanh, không Truyền
hình trực tiếp: Báo Cao Bằng, Đài Phát thành - Truyền hình đưa tin: 3.000.000 đồng/Kỳ
họp.
- Chuyên mục cơ quan dân cử và cử tri
trên sóng truyền hình, Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng 2.000.000/1 chuyên
mục; trên sóng phát thanh 1.000.000đồng/1 chuyên mục.
2. Phiên họp của Thường trực Hội đồng
nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân; họp lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo Luật,
pháp lệnh; tham vấn ý kiến nhân dân
a) Chi bồi dưỡng họp phiên họp của
Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân.
Đơn vị
tính: đồng/người/buổi./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Chủ trì phiên họp
|
150.000
|
100.000
|
80.000
|
- Thành viên dự họp
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
- Nhân viên phục vụ
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
- Chế độ chè, nước giải khát
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành.
|
b) Chi xây dựng các văn bản của Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân.
Đơn vị
tính: đồng/1 văn bản./.
Nội
dung
|
Cấp tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Chi hỗ trợ xây dựng thông báo kết
luận của Thường trực Hội đồng nhân dân về nội dung cuộc họp
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Chi hỗ trợ soạn thảo báo cáo thẩm
tra của các Ban Hội đồng nhân dân để tham mưu, đề xuất giải quyết nội dung Ủy
ban nhân dân trình phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Chi hỗ trợ xây dựng văn bản của
Thường trực HĐND giải quyết nội dung UBND tỉnh trình phát sinh giữa hai kỳ họp
HĐND tỉnh
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
- Chi hỗ trợ soạn thảo văn bản tham
gia ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết,
nghị quyết liên tịch của Ủy ban Thường vụ Quốc hội mới hoặc thay thế
|
1.000.000
|
|
|
- Chi hỗ trợ soạn thảo văn bản tham
gia ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết,
nghị quyết liên tịch của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
|
700.000
|
|
|
- Chi hỗ trợ soạn thảo văn bản tham
gia ý kiến tham gia đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo yêu
cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành
|
500.000
|
|
|
c) Chi tham vấn ý kiến nhân dân
(chỉ thực hiện đối với cấp tỉnh);
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
tiền
|
1
|
Chi xây dựng kế hoạch tham vấn: tùy
theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu công việc, công cụ thực hiện
tham vấn nhân dân (từ tổng quát đến chi tiết)
|
Đồng/kế
hoạch
|
500.000
|
2
|
Chi lập mẫu phiếu lấy ý kiến (điều
tra xã hội học); bảng câu hỏi tham vấn
|
Đồng/mẫu
phiếu, bảng hỏi
|
500.000
|
3
|
Chi hội nghị lấy ý kiến cử tri theo
chuyên đề, họp ban chỉ đạo, họp lấy ý kiến các chuyên gia, các ngành có liên
quan đến nội dung tham vấn nhân dân; họp tổng kết tham vấn
|
a
|
Chủ trì hội nghị
|
Đồng/người/hội
nghị
|
150.000
|
b
|
Thành viên, thư ký đoàn công tác
tham vấn
|
Đồng/người/hội
nghị
|
100.000
|
c
|
Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức
tham vấn (huyện, xã...) để trang trải các chi phí cần thiết như trang
trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các khoản chi phí khác
|
Đồng/điểm
|
500.000
|
d
|
Chi biên soạn tài liệu, viết báo
cáo tổng hợp
|
Đồng/báo
cáo
|
500.000
|
e
|
Chi phục vụ
|
Đồng/người/hội
nghị
|
80.000
|
g
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin, tự điền phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học)
|
Đồng/phiếu
|
10.000
|
h
|
Chi xử lý tổng hợp phiếu lấy ý kiến
(điều tra xã hội học)
|
Đồng/phiếu
|
10.000
|
i
|
Chi bồi dưỡng cho người trợ giúp (trong
trường hợp người dân là đồng bào dân tộc thiểu số không biết tiếng phổ thông
và không có khả năng tự điền ý kiến của mình vào phiếu)
|
Đồng/phiếu
|
5.000
|
4
|
Chi hội nghị các bên có liên quan
|
a
|
Chủ trì
|
Đồng/người/buổi
|
150.000
|
b
|
Thành viên, thư ký đoàn công tác
tham vấn
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
c
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến
|
Đồng/báo
cáo
|
500.000
|
d
|
Người phục vụ (lái xe, phục vụ
nước uống)
|
Đồng/người/ngày
|
80.000
|
e
|
Chi tiền nước uống và giải khát giữa
giờ
|
Đồng/người/ngày
|
40.000
|
5
|
Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả
tham vấn ý kiến nhân dân
|
Đồng/báo
cáo
|
1.000.000
|
Điều 5. Chi hoạt
động giám sát, khảo sát
1. Mức chi xây dựng văn bản phục vụ giám
sát, khảo sát
Đơn vị
tính: đồng/1 văn bản./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Chi xây dựng Quyết định thành lập
đoàn giám sát, khảo sát
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Chi xây dựng kế hoạch và đề cương
giám sát, khảo sát
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Chi xây dựng báo cáo kết quả giám
sát chung của đoàn giám sát; báo cáo kết quả khảo sát chung của đoàn khảo sát
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
2. Chi cho đoàn giám sát, khảo sát và
các cuộc họp giám sát, khảo sát
Trong thời gian thực hiện giám sát,
khảo sát thì ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành,
chế độ chi đối với các đoàn giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân các cấp được
quy định như sau:
Đơn vị
tính: đồng/người/buổi./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Trưởng Đoàn
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
- Thành viên, đại biểu mời tham gia
hoạt động giám sát, khảo sát
|
150.000
|
100.000
|
80.000
|
- Nhân viên phục vụ
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
Điều 6. Chi hỗ trợ
tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử
tri theo kế hoạch (bao gồm: Trang trí khánh tiết, âm thanh, nước uống và một
số khoản chi khác).
a) Đối với Hội nghị tập trung: mức
chi tối đa cho 1 điểm tiếp xúc cử tri như sau: cấp tỉnh 3.000.000 đồng; cấp huyện
2.100.000 đồng; cấp xã 1.500.000 đồng.
b) Đối với Hội nghị trực tuyến: chi
theo thực tế phát sinh.
2. Hỗ trợ nhân viên, phóng viên Báo,
Đài truyền hình phục vụ tiếp xúc cử tri: 80.000 đồng/người/buổi.
3. Chi xây dựng văn bản phục vụ tiếp
xúc cử tri
Đơn vị
tính: đồng/kế hoạch, báo cáo/.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Chi soạn thảo kế hoạch tiếp xúc cử
tri của đại biểu HĐND và đề cương kèm theo (nếu có)
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Chi xây dựng Báo cáo tổng hợp ý
kiến kiến nghị của cử tri của HĐND các cấp
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến, kiến nghị của cử tri của Tổ đại biểu HĐND
|
300.000
|
200.000
|
-
|
4. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri của Đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp
a) Hỗ trợ tiếp xúc cử tri của Đại biểu
Hội đồng nhân dân
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo
quy định, thực hiện chi hỗ trợ kinh phí tiếp xúc cử tri đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân như sau:
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân (đồng/đại
biểu/năm)
|
3.000.000
|
2.100.000
|
1.500.000
|
Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp (không bao gồm đại biểu tái cử) được tính bằng
50% mức quy định trên.
b, Hỗ trợ tiếp xúc cử tri chuyên đề của
Đại biểu Hội đồng nhân dân
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
chuyên trách tiếp xúc cử tri chuyên đề (đồng/đại biểu/năm)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
(Các nội dung chi cho hoạt động tiếp
xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh tại huyện, thành phố quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 và điểm c Khoản 3 của điều này được giao tại Nghị quyết số
92/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Ban hành quy định
định mức phân bố dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ
ổn định ngân sách 2022- 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng).
Điều 7. Chế độ
công tác phí, hội nghị
1. Hội đồng nhân dân thanh toán toàn
bộ tiền công tác phí theo quy định cho đại biểu Hội đồng nhân dân khi tham gia
các hoạt động tiếp xúc cử tri, giám sát, khảo sát, tham gia hoạt động nghiên cứu,
trao đổi, học tập kinh nghiệm theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân
dân, lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân. Hội đồng nhân dân cấp nào tổ chức
thì Hội đồng nhân dân cấp đó có trách nhiệm thanh toán công tác phí (tiền phụ
cấp lưu trú, thuê phòng nghỉ, bố trí xe phục vụ chung).
2. Chi tiền ăn, nghỉ tại hội nghị và
khi đi công tác
a) Các hội nghị của Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân (hội nghị giao ban Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh với Hội đồng nhân dân các cấp; hội nghị giao ban Thường trực Hội
đồng nhân dân huyện với Hội đồng nhân dân xã, thị trấn; họp thẩm tra của các
Ban Hội đồng nhân dân; họp tổng kết năm Thường trực Hội đồng nhân dân; họp tổng
kết các Ban; họp tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân): Trong trường hợp tổ chức
ăn, nghỉ tập trung, Cơ quan tổ chức hội nghị chi trả tiền ăn, nghỉ đối với tất
cả các đại biểu tham dự hội nghị và nhân viên phục vụ. Đại biểu không nghỉ tại
địa điểm được bố trí thì không được thanh toán tiền thuê phòng ngủ theo quy định.
b) Định mức chi tiền ăn tại các hội
nghị; mức chi tiền phòng nghỉ quy định tại điểm a, khoản 2 điều này được chi tối
đa theo mức tiền ăn của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
Trong các ngày đại biểu tham dự hội
nghị đã được thanh toán tiền ăn và bố trí chỗ nghỉ thì không được thanh toán tiền
phụ cấp lưu trú và thanh toán tiền thuê phòng nghỉ.
Việc hỗ trợ tiền vé xe đi lại cho đại
biểu Hội đồng nhân dân từ các địa bàn ở xa đến Thành phố hoặc trung tâm huyện để
tham gia các hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân thanh toán tại đơn vị triệu
tập đại biểu (đối với đại biểu Hội đồng nhân dân mà đơn vị đại biểu đang
công tác bố trí xe ô tô phục vụ riêng thì được cấp triệu tập thanh toán tiền
ăn, ngủ của lái xe theo quy định này).
c) Chế độ chè, nước giải khát: Thực
hiện theo quy định hiện hành.
d) Chi hỗ trợ xây dựng báo cáo đề dẫn,
tham luận tại hội nghị: 500.000 đồng/văn bản.
đ) Hỗ trợ trang trí khánh tiết: Chi
theo thực tế phát sinh.
Điều 8. Chi các
điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân; Văn phòng phục vụ
hoạt động của Hội đồng nhân dân
1. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, đại
biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 (hai) bộ lễ phục, với mức
chi như sau: 5.000.000 đồng/bộ đối với cấp tỉnh; 3.500.000 đồng/bộ đối với cấp
huyện; 2.500.000 đồng/bộ đối với cấp xã.
2. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh được cấp một máy tính xách tay hoặc một máy tính bảng, 01 cặp
công tác.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
được bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đại biểu theo quy định.
4. Kinh phí khai thác internet để thực
hiện kỳ họp không giấy với mức chi: 100.000 đồng/người/tháng đối với Đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh.
Ngoài ra, Đại biểu Hội đồng nhân dân
chuyên trách được hỗ trợ phí khai thác internet tìm kiếm, tra cứu thông tin với
mức chi: 200.000 đồng/người/tháng đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/người/tháng đối
với cấp huyện; 100.000 đồng/người/tháng đối với cấp xã.
5. Chế độ khám, chăm sóc sức khỏe định
kỳ hàng năm.
Ngoài các chế độ theo quy định, đại
biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe, với mức
chi: 3.000.000 đồng/đại biểu/năm đối với cấp tỉnh; 2.100.000 đồng/đại biểu/năm
đối với cấp huyện; 1.500.000 đồng/đại biểu/năm đối với cấp xã.
Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại
biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được tính bằng
50% mức trên.
6. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân,
cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng
nhân dân được cấp tiền may 01 (một) bộ lễ phục với mức chi tối đa không
quá: 5.000.000 đồng/bộ/cấp tỉnh; 3.500.000đồng/bộ/cấp huyện; 2.500.000 đồng/bộ/cấp
xã.
7. Chi tổ chức các đoàn đi học tập,
trao đổi kinh nghiệm; chi mời chuyên gia trao đổi đối với một số lĩnh vực đặc
thù cần thiết; hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND quyết định
trên cơ sở dự toán được giao hằng năm.
Điều 9. Phụ cấp của
đại biểu Hội đồng nhân dân, chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Phụ cấp của đại biểu Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động không chuyên trách, Chủ tịch Hội
đồng nhân dân cấp huyện kiêm nhiệm, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã kiêm nhiệm:
thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Chi hỗ trợ đối với các chức vụ
kiêm nhiệm của Hội đồng nhân dân
Ngoài các chế độ theo quy định, các
chức vụ kiêm nhiệm của Hội đồng nhân dân được hỗ trợ như sau:
Đơn vị
tính: mức lương cơ sở/người/tháng./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1. Trưởng ban
|
0,5
|
0,35
|
0,15
|
2. Phó trưởng ban
|
-
|
-
|
0,13
|
3. Tổ trưởng Tổ đại biểu
|
0,2
|
0,15
|
-
|
4. Tổ phó Tổ đại biểu
|
0,15
|
0,1
|
-
|
5. Thành viên các Ban của HĐND
|
0,2
|
0,15
|
0,1
|
Người nào kiêm nhiệm nhiều chức danh
thì chỉ được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
3. Chi hỗ trợ Đại biểu Hội đồng nhân
dân hoạt động chuyên trách
Ngoài các chế độ theo quy định, Đại biểu
Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân được hỗ trợ như
sau:
Đơn vị
tính: mức lương cơ sở/người/tháng./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
chuyên trách
|
1,0
|
0,5
|
0,3
|
Điều 10. Các chế
độ khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân
1. Chi thăm hỏi, trợ cấp ốm đau; tang
lễ
Đơn vị
tính: đồng/người/lần./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1- Chi thăm hỏi, ốm đau: Đại biểu HĐND;
nguyên là Thường trực HĐND, Lãnh đạo các Ban HĐND và Lãnh đạo Văn phòng phục
vụ hoạt động của HĐND đã nghỉ hưu
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
2- Trường hợp Đại biểu HĐND bị bệnh
hiểm nghèo (chi không quá 02 lần/đại biểu/năm)
|
5.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3- Chi trợ cấp đối với gia đình các
đối tượng sau nếu từ trần: Đại biểu HĐND; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ
(chồng), con của đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm; nguyên là Thường trực
HĐND, Lãnh đạo Ban HĐND, Lãnh đạo Văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND đã nghỉ
hưu (không bao gồm vòng hoa, lễ viếng được thanh toán theo thực tế)
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
4- Trường hợp gia đình đại biểu
HĐND gặp khó khăn đột xuất như thiên tai, tai nạn, hỏa hoạn. Tùy theo hoàn cảnh
và mức độ khó khăn, Thường trực HĐND quyết định.
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
- Các mức chi thăm hỏi, trợ cấp đối với
cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân được thực hiện như đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: ngoài chế độ nêu
trên, được thực hiện theo quy định chung của tỉnh về chế độ từ trần.
2. Chế độ tặng quà đối với các đối tượng
chính sách - xã hội
Chế độ tặng quà được thực hiện đối với
các đối tượng sau: Các đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1 Điều 2 của
Pháp Lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp với hoạt động
của Hội đồng nhân dân; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể
thuộc diện chính sách xã hội, như trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ
côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở
biên giới và các trường hợp đặc biệt khác do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết
định.
Mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm
hỏi tối đa như sau:
Đơn vị
tính: đồng/đơn vị, người/lần./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1. Thường trực Hội đồng nhân dân
|
- Đối với tập thể
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
- Đối với cá nhân
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
2. Các Ban Hội đồng nhân dân
|
- Đối với tập thể
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
- Đối với cá nhân
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
3. Chế độ tặng quà lưu niệm
Đơn vị
tính: đồng/người./.
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1. Đại biểu HĐND được tặng quà lưu
niệm khi kết thúc nhiệm kỳ; thôi làm nhiệm vụ đại biểu (do nghỉ hưu, chuyển
công tác, lý do sức khỏe)
|
Do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết
định trên cơ sở cân đối nguồn kinh phí được giao
|
2. Đại biểu HĐND hoạt động chuyên
trách, cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND
được tặng quà lưu niệm khi chuyển công tác, nghỉ hưu
|
1.500.000
|
1.000.000
|
750.000
|
4. Chế độ khác
a) Đối với các cuộc họp báo:
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/cuộc
họp.
- Đại biểu tham dự, phóng viên báo,
đài, cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh trực tiếp phục vụ cuộc họp: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
b) Xây dựng phóng sự tổng kết nhiệm kỳ;
kỷ yếu nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân tỉnh: thanh toán theo thực tế dung lượng thời
gian và quy mô thực hiện do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa, Thường
trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định mức chi cho phù hợp, trong khả năng
cân đối ngân sách cấp mình.
Điều 12. Khi có quy định mới của Trung ương, Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát các nội dung chi, định mức chi tại
Quy định này để xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.