|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
13 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua Nghị quyết quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Báo cáo thẩm tra số 65/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đảm bảo cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức chi công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật, gồm:
a) Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những
người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các
đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật) được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và đội ngũ
cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Tiền Giang;
c) Đối với các khoản chi tổ chức hội thi tại địa
phương về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 84/2014/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
d) Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế
phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
đ) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
e) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo hợp đồng giữa các bên và
quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng.
2. Mức chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , rà soát
văn bản khi phát sinh căn cứ rà soát theo quy định tại Điều 142 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP được sử dụng từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên giao tự
chủ của cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra, rà soát văn bản.
2. Đối với các nội dung chi của Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm phục vụ cho nhiệm vụ kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của địa phương: ngân sách địa
phương bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ cho Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện theo quy định về phân cấp quản
lý ngân sách nhà nước.
Đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan,
đơn vị khác có liên quan: sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
để thực hiện.
3. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải đúng mục
đích, đúng nội dung, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện
hành về các chế độ chi tiêu tài chính, các quy định tại Thông tư số
09/2023/TT-BTC và Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
20/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định một số nội dung chi và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND; UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
150
|
150
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản được
xin ý kiến
|
1.500
|
1.200
|
900
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; hoặc báo cáo
đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản (bao gồm
cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng sở, ban, ngành cấp tỉnh; phòng, ban,
ngành cấp huyện, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở địa phương), cụ thể:
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân
|
01 báo cáo
|
7.000
|
3.000
|
1.500
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo kết
quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000
|
-
|
-
|
Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; báo
cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
-
|
1.500
|
-
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
320
|
240
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo cáo
đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp)
|
Tính 01 lần chỉnh
lý
|
900
|
720
|
540
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi tự kiểm tra, kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
theo quy định tại khoản 2 Điều 111, khoản 2 Điều 106 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
01 văn bản
|
250
|
200
|
150
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
01 văn bản
|
500
|
400
|
300
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn, theo Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ; rà soát, hệ thống hóa văn bản
để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm) đối với văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
|
01 văn bản
|
200
|
160
|
120
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
300
|
240
|
180
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
|
01 văn bản
|
250
|
200
|
150
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
120
|
-
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
150
|
120
|
90
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
(Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu
thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu
điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo)
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
70
|
50
|
40
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi
thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 13/07/2023 quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
718
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|