HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2019/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 12
tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ
trình số 69/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này
quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Cán bộ,
công chức và viên chức được đào tạo, bồi dưỡng;
b) Những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách
ở thôn, buôn, khu phố ở cấp xã.
Điều 2. Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
1. Chi thù lao
giảng viên, báo cáo viên
Mức chi thù
lao cho giảng viên, trợ giảng (nếu có), báo cáo viên trong nước (bao gồm cả thù
lao soạn giáo án bài giảng), một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học; đối tượng
giảng viên, báo cáo viên như sau:
a) Giảng viên,
báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương: 1.600.000 đồng/người//buổi;
b) Giảng viên,
báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp;
Tiến sỹ khoa học; giảng viên cao cấp; chuyên viên cao cấp: 1.400.000 đồng/người/buổi;
c) Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện
trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó
giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 1.200.000 đồng/người/buổi;
d) Giảng viên,
báo cáo viên là Trưởng, phó các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Phó Bí
thư các huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tương đương: 900.000 đồng/người/buổi;
đ) Giảng viên,
báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị
Trung ương và tỉnh (ngoài 4 đối tượng nêu trên): 700.000 đồng/người/buổi;
e) Giảng viên,
báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị cấp huyện
và tương đương: Mức tối đa không quá: 500.000 đồng/buổi;
g) Giảng viên,
báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị cấp xã và
tương đương: 300.000 đồng/người/buổi.
2. Chi phụ cấp
tiền ăn cho giảng viên
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì tổ chức khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định chi phụ cấp tiền
ăn cho giảng viên phù hợp nhưng tối đa không quá với mức chi phụ cấp lưu trú được
quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-NĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
30/2017/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh).
3. Chi thanh
toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên
Trường hợp cơ
quan, đơn vị không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ
cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và Nghị quyết số 30/2017/NQ-NĐND của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Đối với giảng
viên không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô thì được thanh toán theo giá vé thực
tế phương tiện công cộng; nếu tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được
thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,15 lít xăng/km tính theo khoảng
cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác.
4. Chi nước uống
phục vụ lớp học
a) Đối với các
lớp bồi dưỡng từ 05 ngày trở xuống: Áp dụng mức chi hội nghị theo Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Đối với các
lớp bồi dưỡng trên 5 ngày: 5.000 đồng/người/buổi.
5. Chi khen
thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc
Mức chi
200.000 đồng/học viên.
6. Chi phí tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có)
Hỗ trợ một phần
tiền ăn: 50.000 đồng/ngày/người. Đối với hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ không quá
mức chi theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-NĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7. Chi hoạt động
quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp bồi dưỡng: Được trích
10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh
phí bồi dưỡng được phân bổ.
8. Chi hỗ trợ
cho các đối tượng là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, khu phố ở cấp xã trong những
ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo các khoản:
a) Chi phí đi
lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết): Nếu cách
cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở
lên (đối với các xã còn lại) thì được thanh toán theo giá vé thực tế phương tiện
công cộng; nếu tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán
khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,15 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa
giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác.
b) Chi hỗ trợ
tiền thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp cơ sở bồi dưỡng và đơn vị tổ chức bồi dưỡng
xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): Mức chi hỗ trợ không quá mức chi theo Nghị
quyết số 30/2017/NQ-NĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở nước ngoài
Mức chi do Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
51/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài;
chính sách thu hút, sử dụng trí thức và Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
51/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài;
chính sách thu hút, sử dụng trí thức.
Điều 4. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức
Căn cứ nguồn lực
tài chính bố trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại cơ quan, đơn vị;
căn cứ nội dung chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và mức chi đào tạo, bồi
dưỡng đối với cán bộ, công chức quy định tại Nghị quyết này; thủ trưởng đơn vị
sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức phù
hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị mình.
Các nội dung
khác không được quy định tại Nghị quyết này thì được áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Quyết định số 323/QĐ-BTC ngày 01
tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc Đính chính Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra,
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày
12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.