HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2019/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 4 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ
trình số 21/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Quảng Ngãi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Cán bộ
trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức,
công chức thực hiện chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện; công chức xã, phường,
trị trấn; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách
ở thôn, tổ dân phố;
d) Viên chức
trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Các đối tượng
tại điểm a, b, c Khoản này gọi chung là cán bộ, công chức; đối tượng tại điểm d
Khoản này gọi chung là viên chức.
Điều 2. Mức chi đào tạo cán bộ, công chức trong nước
1. Chi phí dịch
vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo: Theo
hóa đơn của cơ sở đào tạo nơi cán bộ, công chức được cử đi đào tạo hoặc theo hợp
đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết.
2. Chi hỗ trợ
kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: Căn cứ khả năng kinh phí được giao, căn
cứ vào chứng từ, hóa đơn hợp pháp thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi
hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc cho đối tượng được cử đi đào tạo
cho phù hợp.
3. Chi hỗ trợ
tiền ăn trong thời gian đi học tập trung trong trường hợp cơ sở đào tạo không hỗ
trợ tiền ăn (áp dụng cho trường hợp đi học tập trung trong tỉnh và ngoài tỉnh
như nhau): Mức chi 50.000 đồng/người/ngày đối với cán bộ, công chức hưởng lương
và 70.000 đồng/người/ngày đối với những người hoạt động không chuyên trách
không hưởng lương.
4. Chi hỗ trợ
chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết);
chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức trong những ngày đi tập
trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức
đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): Các khoản chi hỗ trợ này không vượt
quá Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan,
đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày
29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Chi hỗ trợ
cán bộ, công chức là nữ: 20.000 đồng/ngày/người; riêng đối với nữ là người dân
tộc thiểu số: 30.000 đồng/ngày/người.
Căn cứ địa điểm
tổ chức lớp học và khả năng kinh phí của các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức
đi học (nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác) để hỗ trợ cho
cán bộ, công chức được cử đi đào tạo các khoản chi phí nêu trên.
Điều 3. Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
1. Chi thù lao
giảng viên, báo cáo viên
a) Giảng viên,
báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương (tính theo phụ cấp chức vụ): Mức chi 2.000.000 đồng/người/buổi
(một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học);
b) Giảng viên,
báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương (tính theo phụ cấp chức vụ);
giáo sư; chuyên gia cao cấp; giảng viên cao cấp; tiến sỹ khoa học: Mức chi
1.600.000 đồng/người/buổi;
c) Giảng viên,
báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc
Bộ, Viện trưởng và Phó viện trưởng; Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh
tương đương (tính theo phụ cấp chức vụ) thuộc Bộ; phó giáo sư; tiến sỹ; chuyên
viên cao cấp: Mức chi 1.200.000 đồng/người/buổi;
d) Giảng viên
chính, giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công
tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh: Mức chi 900.000 đồng/người/buổi;
đ) Giảng viên,
báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện
và tương đương trở xuống (không bao gồm tiến sỹ, chuyên viên cao cấp): Mức chi
600.000 đồng/người/buổi;
e) Đối với giảng
viên nước ngoài: Mức chi không quá 1.800.000 đồng/người/buổi.
2. Phụ cấp tiền
ăn cho giảng viên
Tùy theo địa
điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức
các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng
viên theo mức chi phụ cấp lưu trú tại Quy định mức chi công tác phí, chi hội
nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo
Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chi phí
thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên
Trường hợp cơ
quan, đơn vị không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ
cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi Quy định mức chi công
tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi
ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ- HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
4. Chi dịch
thuật
Thực hiện theo
mức chi dịch thuật tại Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
5. Chi nước uống phục vụ lớp học: Mức chi là 10.000 đồng/người/ngày.
6. Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc:
200.000 đồng/học viên.
7. Chi hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đi học tập
trung trong trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng không hỗ trợ tiền ăn (áp dụng
cho trường hợp đi học tập trung trong tỉnh và ngoài tỉnh như nhau): Mức chi
50.000 đồng/người/ngày đối với cán bộ, công chức hưởng lương và 70.000 đồng/người/ngày
đối với những người hoạt động không chuyên trách không hưởng lương.
8. Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một
lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học
viên trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng (trong trường hợp cơ
sở bồi dưỡng và đơn vị tổ chức bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ):
Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá Quy định mức chi công tác phí, chi hội
nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo
Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
9. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là nữ: 20.000 đồng/ngày/người;
riêng đối với nữ là người dân tộc thiểu số: 30.000 đồng/ngày/người.
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp học và khả năng kinh phí của
các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức đi học (nguồn kinh phí chi thường
xuyên và nguồn kinh phí khác) để hỗ trợ cho cán bộ, công chức được cử đi bồi dưỡng
các khoản chi phí nêu trên.
10. Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những
ngày đi thực tế: Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức hỗ trợ phù hợp
với mức chi công tác phí của Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Nghị quyết số
46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và phải bảo
đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
11. Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng cán bộ,
công chức của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp bồi dưỡng:
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp bồi dưỡng được
phép trích 5% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi phí cho các nội dung chi theo
quy định.
12. Chi các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý bồi
dưỡng cán bộ, công chức của các cơ quan, địa phương:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi
công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng: Thực hiện theo Quy định mức
chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng
Ngãi ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng:
Áp dụng bằng mức chi tối đa theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống
kê quốc gia;
c) Chi văn phòng phẩm, các khoản chi khác liên quan trực tiếp
đến công tác quản lý bồi dưỡng cán bộ, công chức: Thực hiện theo Quy định mức
chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng
Ngãi ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh và phải có chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định
hiện hành.
Điều 4. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức ở nước ngoài
Căn cứ nội dung chi cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
ở nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018, UBND tỉnh quyết định chi theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền
quyết định và sử dụng từ nguồn ngân sách đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của địa
phương để thực hiện.
Điều 5. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức
Căn cứ nguồn lực tài chính bố trí cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng viên chức tại đơn vị; căn cứ nội dung chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 và mức chi quy định tại Nghị quyết này; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của
pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị mình.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu
để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
khóa XII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 10 tháng 4 năm 2019 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTV
Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, PC (01).D180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|