HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03
/2020/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, BUÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ DO SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, SẮP
XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư
số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc
điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
Xét Tờ trình số 76//TTr-UBND
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố dôi dư do sắp xếp
tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
quyết này quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu
phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố
dôi dư và các cơ quan, đơn vị có liên quan, người thực hiện chính sách này.
Điều 3. Đối
tượng hỗ trợ
1. Đối tượng
được hỗ trợ
Cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố
dôi dư phải thôi việc trong các trường hợp sau:
a) Do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số
817/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú
Yên.
b) Do sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ cấu lại số lượng, chức danh cán bộ, công chức, người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, buôn, khu phố theo quy định Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
c) Do thực hiện Đề án bố trí Công an chính quy đảm nhiệm
các chức danh Công an xã theo Thông tư số
09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc
điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an
xã và Quyết định số 1034/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng không được hỗ trợ
Không áp dụng
chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố trong các trường hợp sau:
a) Bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị bãi nhiệm.
b) Đang
bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư phải thôi việc
do các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này ngoài đối tượng được hưởng
các chế độ, chính sách theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP , Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện
về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, Nghị
định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi
việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ một
lần cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được hỗ trợ bằng 01 tháng mức
tiền lương và các khoản phụ cấp công vụ, chức vụ, thâm niên vượt khung, kiêm
nhiệm (nếu có) hiện hưởng trước khi nghỉ việc.
2. Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố dôi dư phải thôi việc do các
trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này thì ngoài việc được hưởng chế
độ, chính sách theo Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy định chế độ trợ cấp thôi việc đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố, được ngân
sách tỉnh hỗ trợ một lần cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 01 tháng mức phụ
cấp hiện hưởng trước khi nghỉ việc.
3. Thời gian công
tác được tính theo nguyên tắc dưới 03 tháng thì không tính; từ đủ 03 tháng đến
đủ 06 tháng được tính bằng 1/2 năm công tác; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng
được tính bằng 01 năm công tác. Thời gian công tác nếu có đứt quãng, gián đoạn
thì được cộng dồn.
Điều 5. Nguồn
kinh phí
Thực hiện từ nguồn
ngân sách tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo PY, Đài PT-THPY;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
TM. CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần Văn Cư
|