|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu:
|
01/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2021/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
23 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ THỜI GIAN HƯỞNG HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ
2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA XIII
KỲ HỌP TỔNG KẾT NHIỆM KỲ 2016 - 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bầu cử Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày
12 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị ban
hành Quy định mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và
bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp tổng kết nhiệm
kỳ 2016 - 2021 thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 03
tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT,TH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI VÀ THỜI GIAN HƯỞNG HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC
HỘI KHÓA XV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 01/2021/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi và thời gian hưởng hỗ
trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện); Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã).
b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quy định
chung
1. Kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 -
2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Ngoài số kinh phí phục vụ bầu cử
được ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ, căn cứ tình hình thực tế và
khả năng cân đối ngân sách của từng cấp, các huyện, thành phố, thị xã thực hiện bổ sung kinh phí từ ngân sách địa phương để phục vụ cho công
tác bầu cử tại địa phương theo quy định hiện hành.
3. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu
cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ,
đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước
đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ
quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách
nhà nước.
4. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất; danh sách chi bồi
dưỡng, hỗ trợ theo Quyết định, văn bản thành lập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Nội dung
và mức chi
1. Mức chi cụ thể
STT
|
Nội
dung chi tiết
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Chi tổ chức hội nghị
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị triển khai công tác bầu
cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp
xúc cử tri, vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, hội nghị giao ban, hội nghị tổng
kết, khen thưởng (Chi trang trí khánh tiết, âm
thanh, nước uống, văn phòng phẩm, chi khác...phục vụ hội nghị)
|
Thực hiện theo Mục II Phụ lục II
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 của HĐND tỉnh
Thái Nguyên quy định về mức chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh Thái Nguyên
|
|
- Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ
tham gia công tác bầu cử
|
Thực hiện theo Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 và Quyết định số 323/QĐ-BTC ngày 01/3/2019 đính
chính Thông tư số 36/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
2
|
Chi bồi dưỡng các cuộc họp
|
|
|
|
|
2.1
|
Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Ủy
ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp
|
Nghìn
đồng/ Người/ buổi
|
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp
|
200
|
160
|
120
|
|
- Thành viên tham dự
|
100
|
80
|
60
|
|
- Các đối tượng phục vụ
|
50
|
40
|
30
|
2.2
|
Các cuộc họp của Tổ công tác giúp
việc, các cuộc họp khác có liên quan đến công tác bầu cử
|
Nghìn
đồng/ Người/ buổi
|
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp
|
150
|
120
|
90
|
|
- Thành viên tham dự
|
80
|
60
|
50
|
|
- Các đối tượng phục vụ
|
50
|
40
|
30
|
3
|
Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp,
các tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử
|
|
|
|
|
3.1
|
Chế độ thanh toán công tác phí
|
Thực hiện theo Mục I Phụ lục II Nghị
quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 của HĐND tỉnh
Thái Nguyên quy định mức chi công tác phí đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh Thái Nguyên
|
3.2
|
Chi bồi dưỡng các đoàn công tác
(ngoài chế độ công tác phí đã quy định ở trên)
|
Nghìn
đồng/ Người/ buổi
|
|
|
|
|
- Trưởng đoàn
|
200
|
160
|
120
|
|
- Thành viên chính thức của đoàn
|
100
|
80
|
60
|
|
- Cán bộ, công chức, viên chức phục
vụ đoàn, bao gồm:
|
|
|
|
|
+ Cán bộ phục vụ trực tiếp
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Phục vụ gián tiếp (lái xe, bảo vệ)
|
50
|
40
|
30
|
3.3
|
Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo
cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu
cử
|
Nghìn
đồng/ Báo cáo
|
2.000
|
1.600
|
1.200
|
|
- Chi bồi dưỡng tham gia ý kiến của
Ủy ban bầu cử đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát
- Tổng mức tối đa cấp tỉnh không
quá 800.000đ/người/văn bản, cấp huyện không quá 640.000đ/người/văn bản, cấp
xã không quá 480.000đ/người/văn bản
|
Nghìn
đồng/ Người/ lần
|
150
|
120
|
90
|
|
- Chi chỉnh lý hoàn chỉnh báo cáo
|
Nghìn
đồng/ Báo cáo
|
600
|
450
|
350
|
4
|
Chi xây dựng văn bản
|
|
|
|
|
4.1
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về bầu cử
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND
ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.
|
4.2
|
Chi xây dựng các văn bản khác có
liên quan đến công tác bầu cử có phạm vi toàn tỉnh, toàn huyện, thành phố, thị
xã ngoài phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND do Ban Chỉ đạo,
Ủy ban bầu cử, Sở Nội vụ, Mặt trận Tổ quốc ban hành (Kế
hoạch, Thông tri, văn bản hướng dẫn công tác bầu cử, báo cáo sơ kết, tổng kết,
biên bản tổng kết cuộc bầu cử toàn tỉnh, toàn huyện)
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng văn bản tính đến sản phẩm
cuối cùng (bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý)
|
|
|
|
|
|
+ Văn bản có nội dung phức tạp, chi
tiết (từ 4 mặt giấy A4 trở lên)
|
Nghìn
đồng/ Văn bản
|
2.000
|
1.500
|
|
|
+ Văn bản khác
|
1.000
|
500
|
|
|
- Xin ý kiến tham gia văn bản (tổng
mức xin ý kiến tối đa cấp tỉnh không quá 800.000đ/người/văn bản, cấp huyện
không quá 600.000đ/người/văn bản)
|
Nghìn
đồng/ Người/ lần
|
150
|
100
|
|
5
|
Chi bồi dưỡng người trực tiếp phục
vụ đợt bầu cử
|
|
|
|
|
5.1
|
Chi bồi dưỡng theo mức khoán đối với
Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử
|
Nghìn
đồng/ Người/ tháng
|
|
|
|
|
- Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử
|
2.000
|
1.600
|
1.200
|
|
- Thành viên Ban Chỉ đạo, thành
viên Ủy ban bầu cử
|
1.800
|
1.400
|
1.100
|
|
- Thành viên Tổ công tác giúp việc Ban
Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử
|
1.500
|
1.200
|
900
|
5.2
|
Đối tượng được huy động, trưng tập
trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động,
trưng tập tham gia tại Tổ giúp việc)
|
Nghìn
đồng/ Người/ ngày
|
100
|
80
|
60
|
5.3
|
Riêng 02 ngày (trước ngày bầu cử và
ngày bầu cử) chi bồi dưỡng tất cả lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử
(danh sách hưởng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
Nghìn
đồng/ Người/ ngày
|
100
|
150
|
150
|
5.4
|
Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di
động
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban, Phó trưởng Ban Chỉ đạo;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử
|
Nghìn
đồng/ Người/ tháng
|
400
|
300
|
240
|
|
- Thành viên Ban Chỉ đạo, Thành
viên Ủy ban bầu cử
|
300
|
240
|
200
|
|
- Các thành viên Tổ công tác giúp việc
Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử
|
200
|
160
|
100
|
5.5
|
Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo về bầu cử
|
Nghìn
đồng/ Người/ ngày
|
|
|
|
|
- Người được giao trực tiếp công
dân
|
80
|
80
|
80
|
|
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân
|
60
|
60
|
60
|
|
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân
|
50
|
50
|
50
|
6
|
Chi đóng hòm phiếu: Trường hợp hòm
phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa
|
Nghìn
đồng/ Hòm
|
350
|
350
|
350
|
7
|
Chi khắc dấu: Trường hợp dấu cũ không
thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa
|
Nghìn
đồng/ Dấu
|
250
|
250
|
250
|
8
|
Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử:
Trường hợp chưa có bảng niêm yết hoặc bảng cũ không thể sử dụng hoặc cần phải
bổ sung, mức chi tối đa
|
Nghìn
đồng/ Bảng
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
9
|
Chi bồi dưỡng cho các thành viên
Ban bầu cử, Tổ bầu cử
|
Nghìn
đồng/ Người/ ngày
|
100
|
100
|
100
|
2. Một số nội dung chi khác
a) Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ
bầu cử; in thẻ cử tri, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu
mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử,
các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử; các biên
bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại giấy tờ,
tài liệu khác liên quan phục vụ cho công tác bầu cử.
b) Chi công tác đảm bảo an ninh trật
tự, thông tin, tuyên truyền và vận động bầu cử; chi cho công tác phòng, chống dịch
Covid-19 đảm bảo các điều kiện phục vụ công tác bầu cử.
c) Chi phí hành chính phục vụ công tác
bầu cử: Chi văn phòng phẩm; chi trang trí, loa đài; chi thuê hội trường và địa
điểm bỏ phiếu; chi an ninh bảo vệ tại các Tổ bầu cử...
d) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp
công tác bầu cử.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện theo chế
độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành và các quy định của pháp luật hiện
hành, thanh toán theo chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Thời gian
được hưởng hỗ trợ
1. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng
phục vụ công tác bầu cử và thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động: Tính
từ thời gian quyết định thành lập Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, Tổ giúp việc có
hiệu lực đến khi kết thúc nhiệm vụ.
2. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng đối với các thành viên tham gia các Ban bầu cử, Tổ bầu cử,
lực lượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các
đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tổ chuyên viên giúp việc):
Theo thời gian thực tế nhưng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham
gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp giải quyết khiếu nại, tố cáo về
bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Đối với các nội dung công việc các
sở, ban, ngành, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi Quy định này có hiệu
lực; các sở, ban, ngành và các địa phương căn cứ quy định tại Nghị quyết này và
chứng từ chi tiêu thực tế hợp pháp, hợp lệ để quyết toán
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
Căn cứ tình hình thực tế, trường hợp
cần bổ sung chế độ chính sách liên quan đến công tác phòng, chống dịch
Covid-19, các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của
cấp có thẩm quyền hướng dẫn về công tác phòng, chống dịch Covid-19 đảm bảo kịp
thời, có hiệu quả.
2. Xây dựng dự toán và phân bổ kinh
phí hỗ trợ
a) Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
Căn cứ nhiệm vụ, hoạt động phục vụ công tác bầu cử được giao, căn cứ chế độ chi
tiêu được quy định tại văn bản này và các chế độ chi tiêu hiện hành, các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh lập dự toán kinh phí bầu cử gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
b) Đối với các địa phương
Căn cứ số lượng cử tri, số Tổ bầu cử,
căn cứ nhiệm vụ, chế độ chi tiêu được quy định tại văn bản này và các chế độ
chi tiêu hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn các Tổ bầu cử, Ban bầu
cử, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí gửi Ủy ban bầu
cử cùng cấp tổng hợp gửi Ủy ban bầu cử cấp trên.
Ủy ban bầu cử cấp huyện tổng hợp, thẩm
định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp của địa phương mình, gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo theo
quy định.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện thẩm định, tổng hợp dự
toán kinh phí phục vụ bầu cử của các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương
báo cáo Ủy ban bầu cử xem xét và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ
kinh phí.
4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị, địa phương
thực hiện Nghị quyết, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử theo đúng quy định.
5. Khi các văn bản quy định về chế độ,
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế./.
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND ngày 23/03/2021 quy định về mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1.324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|