HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2021/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 19 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày
26 tháng 02 năm 2021, Báo cáo bổ sung số 92/BC-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức chi công tác bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Các nội dung chi, mức chi khác
không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định pháp luật
hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan công
tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm
kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Ủy ban bầu cử các cấp trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nội dung,
mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung và mức
chi công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể:
a) Chi tổ chức Hội nghị:
Thực hiện theo Nghị quyết số
49/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
Đối với các cuộc họp của Ban Chỉ đạo
bầu cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử có liên quan đến công tác
bầu cử và mức chi áp dụng chung ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
+ Chủ trì cuộc họp: 140.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
Đối với các cuộc họp khác có liên
quan đến công tác bầu cử và mức chi áp dụng chung ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã:
+ Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát bầu cử ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
+ Trưởng đoàn giám sát: 140.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên chính thức của đoàn giám
sát: 70.000 đồng/người/buổi.
+ Người phục vụ đoàn giám sát: 40.000
đồng/người/buổi.
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ và kiểm tra, giám sát: Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn
công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đọt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp
kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban bầu cử:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 800.000 đồng/báo cáo.
đ) Chi xây dựng văn bản (ngoài các
văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử):
Mức chi xây dựng văn bản liên quan đến
công tác bầu cử do Ban chỉ đạo bầu cử tỉnh, Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, Ủy ban bầu
cử cấp huyện, Ủy ban bầu cử cấp xã ban hành:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản (Kế
hoạch, Chỉ thị, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết, Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu).
- Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản (Kế
hoạch, Chỉ thị, báo cáo tổng kết công tác bầu cử của huyện, Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện).
- Cấp xã: 300.000 đồng/văn bản (Kế hoạch,
báo cáo tổng kết công tác bầu cử của xã, Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp xã).
e) Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện
đi lại, thông tin liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử;
Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
- Cấp tỉnh:
+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ đạo
bầu cử; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban của Ủy ban bầu
cử; Trưởng Ban bầu cử đại biểu Quốc hội: Mức 2.000.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử;
Thành viên Ủy ban bầu cử, Phó Trưởng Tiểu ban và thành viên các Tiểu ban của Ủy
ban bầu cử; Phó Trưởng ban và thành viên Ban bầu cử đại biểu Quốc hội:
1.800.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên Ban bầu cử Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo bầu cử tỉnh và Tổ giúp việc cho Ủy
ban bầu cử tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện:
+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ đạo
bàu cử; Chủ tịch, Phó Chủ tịch ỦY ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử: 1.600.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử;
Thành viên Ủy ban bầu cử, Phó Trưởng Tiểu ban và thành
viên các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử: 1.500.000 đông/người/tháng.
+ Thành viên Ban bầu cử Hội đồng nhân
dân cấp huyện: 800.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã:
+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ đạo
bầu cử; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: 1.500.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử;
Thành viên Ủy ban bầu cử: 1.300.000 đông/người/tháng.
+ Thành viên Ban bầu
cử Hội đồng nhân dân cấp xã: 500.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục
vụ công tác bầu cử được tính từ ngày có Quyết định thành lập Ủy ban bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ
2021-2026 có hiệu lực đến khi kết thúc nhiệm vụ.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau chi được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực
hiện theo Nghị quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các đối tượng được huy động, trưng
tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động,
trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày;
thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những
ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
- Trường hợp thời gian huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi
dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định,
văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất
cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng
chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
g) Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo về bầu cử:
- Người được giao trực tiếp việc tiếp
công dân: 70.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân (lực lượng bảo vệ): 40.000 đồng/người/buổi.
h) Chi đóng hòm phiếu:
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử
dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá 350.000 đồng/hòm phiếu.
i) Chi khắc dấu:
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng,
hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá 250.000 đồng/dấu.
k) Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử:
Trường hợp chưa có bảng niêm yết, hoặc
bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá 1.200.000 đồng/bảng.
l) Chi khoán công tác bảo vệ nơi niêm
yết danh sách ứng cử viên, cử tri (cho cả đợt bầu cử): 400.000 đồng/điểm.
m) Chi khoán thuê hội trường, trang
trí, loa đài (cho cả đợt bầu cử): 1.200.000 đồng/điểm.
n) Các nội dung chi khác phục vụ trực
tiếp cho công tác bầu cử như: công tác tuyên truyền, in ấn;
khen thưởng; văn phòng phẩm và chi phí hành chính: Thực hiện
theo thực tế và trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn kinh phí
thực hiện:
a) Ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán chi ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách để chi phục vụ công tác bầu
cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
b) Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|