Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 107/2005/NĐ-CP tổ chức hoạt động của Thanh tra thủy sản

Số hiệu: 107/2005/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 17/08/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 107/2005/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2005

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA THỦY SẢN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Vị trí và chức năng của Thanh tra thủy sản

Thanh tra thủy sản được tổ chức ở Trung ương thuộc Bộ Thủy sản và ở địa phương thuộc Sở Thủy sản hoặc Sở có chức năng giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thủy sản; thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về thủy sản.

Điều 2. Đối tượng của Thanh tra thủy sản

1. Tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản.

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia các hoạt động thủy sản tại Việt Nam. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Thanh tra thủy sản

1. Hoạt động Thanh tra thủy sản phải tuân theo pháp luật, đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời; không làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.

2. Khi tiến hành thanh tra, người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên phải tuân theo đúng các quy định của pháp luật về thanh tra và quy định của Nghị định này; phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

Chương 2:

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA THỦY SẢN

Điều 4. Các cơ quan Thanh tra thủy sản

1. Các cơ quan Thanh tra thủy sản gồm:

a) Cơ quan Thanh tra thủy sản thuộc Bộ Thủy sản, gọi tắt là Thanh tra Bộ;

b) Cơ quan Thanh tra thủy sản thuộc Sở Thủy sản, gọi tắt là Thanh tra Sở.

Đối với các Sở có chức năng giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thủy sản thì Thanh tra thủy sản nằm trong cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở.

2. Thanh tra Bộ và Thanh tra Sở có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 5. Thanh tra Bộ

1. Thanh tra Bộ là cơ quan của Bộ Thủy sản, giúp Bộ trưởng Bộ Thủy sản quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thủy sản.

Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Thủy sản, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ.

2. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, các Thanh tra viên.

Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra. Phó Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.

3. Thanh tra Bộ có các Phòng trực thuộc do Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định thành lập.

4. Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra Bộ căn cứ đặc thù chuyên ngành thủy sản.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Thủy sản và Điều 25 Luật Thanh tra.

2. Quản lý hoạt động của thanh tra chuyên ngành thủy sản; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra viên, cộng tác viên Thanh tra thủy sản.

3. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Thanh tra thủy sản trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật khác do Bộ trưởng giao.

4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về công tác thanh tra, các quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Bộ.

5. Trưng tập Thanh tra viên của các Sở, yêu cầu cơ quan, đơn vị liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các đoàn thanh tra.

6. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành hoặc hủy bỏ các quy định trái với văn bản pháp luật của nhà nước hoặc trái với các văn bản pháp luật chuyên ngành thủy sản do Bộ Thủy sản ban hành.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 26 Luật Thanh tra.

2. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra đối với Thanh tra Bộ; chỉ đạo, hướng dẫn công tác và nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở.

3. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của Thanh tra Bộ trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó.

4. Kiến nghị với Bộ trưởng phối hợp với các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết việc trùng lặp giữa các đoàn thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ.

5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ.

6. Kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra; kiểm tra trách nhiệm của Giám đốc các Sở trong việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động thanh tra chuyên ngành.

7. Báo cáo Bộ trưởng và Tổng Thanh tra về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Điều 8. Thanh tra Sở

1. Thanh tra Sở là cơ quan của Sở, có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở.

Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về công tác và nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ.

2. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, các Thanh tra viên.

Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh; Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở.

3. Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quản lý chuyên ngành thủy sản của địa phương, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về tổ chức, biên chế và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành thủy sản theo hướng dẫn của Bộ Thủy sản và Bộ Nội vụ.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Thủy sản và Điều 28 Luật Thanh tra.

2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về công tác thanh tra, các quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Sở.

3. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các đoàn thanh tra.

4. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái với các văn bản pháp luật của nhà nước hoặc trái với các văn bản pháp luật chuyên ngành thủy sản do Bộ Thủy sản ban hành.

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở

1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 29 Luật Thanh tra.

2. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra đối với Thanh tra Sở.

3. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của Thanh tra Sở trình Giám đốc Sở quyết định và tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch đó.

4. Kiến nghị với Giám đốc Sở phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh giải quyết việc trùng lặp giữa các đoàn thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở.

5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, các quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Sở.

6. Kiểm tra trách nhiệm Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra.

7. Báo cáo Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Chương 3:

THANH TRA VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA THỦY SẢN

Điều 11. Thanh tra viên thủy sản

1. Thanh tra viên thủy sản là công chức nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

2. Thanh tra viên thủy sản phải đáp ứng tiêu chuẩn chung của thanh tra viên quy định tại Điều 31 Luật Thanh tra và các điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.

3. Thanh tra viên thủy sản có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 40 và Điều 50 Luật Thanh tra.

4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, chế độ chính sách đối với Thanh tra viên thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Cộng tác viên Thanh tra thủy sản

1. Trong hoạt động thanh tra, các cơ quan Thanh tra thủy sản được quyền trưng tập cộng tác viên.

2. Cộng tác viên Thanh tra thủy sản là người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra, được trưng tập để thực hiện các cuộc thanh tra hoặc được trưng tập theo hình thức hợp đồng lao động để thường trực tại một số địa bàn nhất định thực hiện một số nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành do cơ quan thanh tra thủy sản phân công.

Cộng tác viên thanh tra được trưng tập thường trực tại địa bàn nhất định phải được đào tạo nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành.

3. Tiêu chuẩn, chế độ, trách nhiệm của cộng tác viên Thanh tra thủy sản, việc trưng tập cộng tác viên Thanh tra thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về cộng tác viên thanh tra và quy định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.

Chương 4:

HOẠT ĐỘNG THANH TRA THỦY SẢN

Điều 13. Hoạt động thanh tra hành chính

Nội dung, trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra hành chính thực hiện theo quy định từ Điều 34 đến Điều 44 Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra.

Điều 14. Nội dung hoạt động thanh tra chuyên ngành

Thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính đối với việc chấp hành các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện sản xuất kinh doanh và các quy định khác của pháp luật về hoạt động thủy sản, bao gồm:

1. Các quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

2. Các quy định về quản lý tàu cá, đăng ký, đăng kiểm tàu cá, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động.

3. Các quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản.

4. Các quy định về quản lý công tác thú y thủy sản.

5. Các quy định về quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản.

6. Các quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản.

7. Các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động thủy sản thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra thủy sản.

Điều 15. Trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra chuyên ngành

1. Trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định từ Điều 45 đến Điều 52 Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra.

2. Trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Chương 5:

TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU, CẤP HIỆU, CỜ HIỆU, CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THỦY SẢN

Điều 16. Trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu

1. Thanh tra thủy sản được cấp trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu riêng.

Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân không thuộc lực lượng Thanh tra thủy sản sử dụng trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cờ hiệu của Thanh tra thủy sản hoặc sử dụng trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu tương tự gây nhầm lẫn với Thanh tra thủy sản.

2. Bộ trưởng Bộ Thủy sản thống nhất với Tổng Thanh tra quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức, mẫu và màu sắc trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu của Thanh tra thủy sản.

Điều 17. Cơ sở vật chất kỹ thuật

1. Thanh tra thủy sản được trang bị trụ sở làm việc, phương tiện tuần tra, phương tiện thông tin liên lạc, công cụ hỗ trợ, vũ khí để tự vệ và các trang thiết bị kỹ thuật khác phục vụ cho công tác thanh tra.

2. Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định cụ thể về định mức trang bị kỹ thuật; phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quy định về trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ và vũ khí.

Điều 18. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động của Thanh tra thủy sản do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc cấp phát, quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn về cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Thanh tra thủy sản.

Chương 6:

TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA THỦY SẢN

Điều 19. Trách nhiệm Thủ trưởng của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản

1. Bộ trưởng Bộ Thủy sản có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động của Thanh tra thủy sản trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; kiện toàn tổ chức Thanh tra Bộ; thường xuyên chỉ đạo và đảm bảo các điều kiện hoạt động cho Thanh tra Bộ; xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Bộ.

2. Giám đốc Sở Thủy sản, Sở có chức năng giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thủy sản có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở; thường xuyên chỉ đạo và đảm bảo điều kiện hoạt động cho Thanh tra Sở; xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Sở.

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

1. Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 8, Điều 53 và Điều 54 Luật Thanh tra.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra phải cung cấp đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Điều 21. Mối quan hệ phối hợp trong hoạt động Thanh tra thủy sản

1. Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ; có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra Sở; hướng dẫn hoặc chủ trì tổ chức các cuộc thanh tra liên Sở; hướng dẫn, kiểm tra về công tác thanh tra nội bộ.

2. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về công tác và nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ; có trách nhiệm cử Thanh tra viên tham gia các cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ tổ chức hoặc tổ chức các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cầu của Thanh tra Bộ.

3. Các cơ quan Thanh tra thủy sản trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan công an, biên phòng, cảnh sát biển, thanh tra chuyên ngành khác, ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật nói chung và các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thủy sản.

4. Các cơ quan công an, biên phòng, cảnh sát biển, thanh tra chuyên ngành khác, ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan Thanh tra thủy sản trong việc phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thủy sản.

Chương 7:

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 22. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động Thanh tra thủy sản được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Xử lý vi phạm

1. Người nào cản trở, đưa hối lộ, trả thù người làm nhiệm vụ thanh tra, tố cáo sai sự thật, vi phạm pháp luật về thanh tra; người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra hoặc vì động cơ cá nhân hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm mà xử lý vi phạm, kết luận không đúng, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thanh tra thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Chương 8:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Bãi bỏ Quyết định số 415/TTg ngày 10 tháng 8 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Quyết định số 443/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra bảo vệ nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 415/TTg ngày 10 tháng 8 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 25. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.

 

 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
                                                                         



Phan Văn Khải

 

 

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness
----------

No. 107/2005/ND-CP

Hanoi, August 17, 2005

 

DECREE

REGARDING THE ORGANIZATION AND OPERATION OF FISHERIES INSPECTION FORCE

THE GOVERNMENT

Pursuant to Law on Government’s Organization dated December 25th 2001,
Pursuant to Fisheries Law dated November 26th 2003,
Pursuant to Law on Inspection dated June 15th 2004,
Pursuant to Ordinance on sanction on administrative violations dated July 2nd 2002,
Upon the request of Minister of Fisheries
,

HAS DECREED:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Role and function of fisheries inspection force

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Subjects of fisheries inspection

The subjects of fisheries inspection shall be the followings:

1. Organizations and individuals who are under the management competence of the State management agencies dealing with fisheries.

2. Vietnamese organizations and individuals as well as foreign organizations and individuals engaged in fisheries activities. These regulations shall not be applied unless the international treaties to which Vietnam is a party state otherwise.

Article 3. Operation principle

The fisheries inspection force shall carry out the following activities:

1. The action carried out by the fisheries inspection force shall be complied with the legislation, ensuring the accuracy, objectiveness, democracy and in time; it shall not interfere with the ordinary activities of the organizations and individuals subject to inspection.

2. The persons in charge of the inspection decision, heads of the inspection agencies, leaders of inspection group and inspectors, while carrying out inspection work, shall comply with the legislation on inspection and regulations set forth under this Decree and shall be responsible to the law for their action and decision.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Fisheries inspection agencies

1. The fisheries inspection agencies shall include the following:

a. Fisheries inspection force under the Ministry of Fisheries, hereinafter referred to as Ministry’s Inspection;

b. Fisheries inspection force under the Fisheries Department, hereinafter referred to as Department’s Inspection.

The fisheries inspection force shall be established within the organization structure of the Department’s Inspection in case of the functionary Departments assisting the city’s or province’s People’s Committees to manage the fisheries areas.

2. The  Ministry’s and Department’s Inspection shall have their own stamp and account.

Article 5. Ministry’s Inspection

1. Ministry’s Inspection is the agency under Ministry of Fisheries assisting the Minister of Fisheries to perform State management of inspection; exercising the duties and authorities of the administrative and specialized inspection work in the areas under the State management competence of the Ministry of Fisheries.

Ministry’s Inspection shall be directly instructed by the Minister of Fisheries as well as be under the direction and guidance on expertise, organization and skills by The Government Inspectorate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Inspector-in-chief of the Ministry shall be appointed and dismissed by the Minister upon the agreement with the General Inspector. The vice chief inspectors of the Ministry’s Inspection shall be appointed and dismissed by the Minister upon the request of the Ministry’s Inspector-in-chief.

3. Ministry’s Inspection shall have its beneath offices according to the decision made by the Minister of Fisheries.

4. The Minister of Fisheries shall specifically decide the function, mandate, organization structure and employment of the Ministry’s Inspection based on the specialized fisheries feature.

Article 6. Mandate and authorities of the Ministry’s Inspection

The Ministry’s Inspection shall have the mandate and authorities as follows:

1. Perform the mandate and authorities as laid down in Articles 54, 55 of Fisheries Law and Article 25 of Law on Inspection.

2. Manage the operation of the specialized fisheries inspection force; provide training and refresher courses for fisheries inspectors and collaborators.

3. Chair or participate in, within its competence,  the drafting process of legal normative documents related to the organization and operation of fisheries inspection in order to submit to the Minister for promulgation or for presence to the competent agencies by the Minister for promulgation. Take part in the preparation of other legal normative documents as assigned by the Minister. 

 4. Monitor, examine and urge the implementation of the conclusion, proposals and action decision relating to the inspection work and the decisions on the sanction of administrative violations made by the Ministry’s Inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Make proposal to the competent State agencies to suspend the enforcement or cancel the regulations that are contrary to the State legal documents or to the fisheries specialized legal documents issued by the Ministry of Fisheries.

Article 7. Duties and authorities of Ministry’s Inspector-in-chief

The Ministry’s Inspector-in-chief shall have the duties and authorities as follows:

1. Carry out the duties and authorities as stated in Article 26 of Law on Inspection.

2. Lead and instruct the inspection work of the Ministry’s Inspection; direct and provide guidance on skills of specialized inspection to the Department’s Inspection.

3. Formulate annual inspection programmes and plans of the Ministry’s Inspection to present to the Minister for decision and perform those programmes and plans. 

4. Make proposals to the Minister to cooperate with other Ministries, sectors and province’s People’s Committees to settle the coincidence among the inspection groups while inspecting the agencies and units under the management competence of the Ministry.

5. Monitor, examine and urge the implementation of the conclusions, proposals to the inspection action decisions within the competence of the heads of agencies or units under the management of the Ministry.

6. Examine the responsibility of the heads of agencies or units under the management of the Ministry in the implementation of the legal legislation relating to inspection; examine the responsibility of the heads of Departments in the organization and direction of specialized inspection work.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Department’s Inspection

1. Department’s Inspection is an agency of the Department of Fisheries, assisting the Director of the Department in exercising the administrative and specialized inspection duties and authorities within the scope of competence of the Director of the Department.

Department’s Inspection shall be subject to the direct instruction of the Director of the Department and at the same time, subject to the direction and guidance on expertise, organization and skills on administrative inspection service and on specialized inspection service provided by province’s Inspection Ministry’s Inspection respectively.

2.Department’s Inspection shall include chief inspector, vice chief inspectors and inspectors.

The Chief Inspector shall be appointed and dismissed by the Director of the Department upon the agreement with province’s Inspector-in-chief; the vice chief inspectors shall be appointed and dismissed according to the proposals made by Department’s chief inspector.

4. On the basis of the requirements and duties regarding the fisheries specialized management of localities, the province’s and city’s People’s Committees shall make specific regulations related to organization, employment and operation of the fisheries specialized inspection pursuant to the guidance provided by the Ministry of Fisheries and Ministry of Interior.

Article 9. Duties and authorities of Department’s Inspection

Department’s Inspection shall have the duties and authorities as follows:

1. Perform the duties and authorities as stated in Articles 54 and 55 of Fisheries Law and Article 28 of the Law on Inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Require relevant agencies and units to assign their staff to take part in the inspection groups.

4. Make proposals to the competent State agencies to suspend the implementation or cancel the regulations that are contrary to the State legal documents or fisheries specialized legal documents promulgated by the Ministry of Fisheries.

Article 10. Duties and authorities of Department’s chief inspector

The Department’s chief inspector shall have duties and authorities as follows:

1. Perform the duties and authorities as stated in Article 29 of the Law on Inspection.

2. Lead and instruct the inspection work of Department’s Inspection.

3. Formulate annual programmes and plans on the inspection to present to the Director of the Department for decision and carry out those programmes and plans.

4. Make proposals to the Director of the Department to cooperate with the competent agencies of the province to settle the coincidence among the inspection groups while inspecting the agencies or units under the management competence of the Department.

5. Monitor, examine and urge the implementation of the conclusions, proposals, action decisions on the inspection work as well as decisions on the sanction of administrative violations made by the Department’s Inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Report to the Director of the Department, province’s chief inspector and Ministry’s Inspector-in-chief on the inspection work.

Chapter III

FISHERIES INSPECTORS AND COLLABORATORS

Article 11. Fisheries inspectors

1. Fisheries inspectors shall be State public servants appointed to the inspection service to conduct the inspection work.

2. The fisheries inspectors shall meet the general requirements as stated in Article 31 of the Law on Inspection as well as other conditions and standards as regulated by the Minister of Fisheries.

3. The fisheries inspectors shall have their duties and authorities as laid down in Articles 40 and 50 of the Law on Inspection.

4. The appointment, dismissal and preferential policies of the fisheries inspectors shall be done in accordance with the legislation.

Article 12. Fisheries collaborators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Inspection collaborators shall be those who have the appropriate expertise and skills on inspection and shall be convened to conduct inspection work or shall be convened in the form of contracted collaborators to stay in specific areas for specialized inspection purposes as assigned by the fisheries inspection agencies.

3. The standards, preferential policies and mandate of fisheries collaborators and the convene of the fisheries collaborators shall be done in accordance with the legislation related to the inspection collaborators as well as regulations made by the Minister of Fisheries.

Chapter IV

INSPECTION ACTIVITIES

Article 13. Administrative inspection

The content and procedures of administrative inspection shall be done in accordance with the regulations set out in Articles 34 to 44 of the Law on Inspection and the guidelines of the Law on Inspection.

Article 14. Specialized inspection

The specialized inspection shall be comprise of the inspection, investigation and taking action to the administrative violations regarding the implementation of the procedures, standards and conditions of trading and production as well as other regulations of the legislation on fisheries activities, including:

1. Regulations on the management, exploitation and protection of fisheries resources.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Regulations on the management of aquaculture

4. Regulations on the management of aquatic veterinary service

5. Regulations on the control of quality, hygiene and safety of fish and fishery products.

6. Regulations on the conditions of trading and production of fisheries-related occupations.

7. Other regulations of the legislation related to the fisheries activities under the competence on administrative sanction of the fisheries inspection.

Article 15. Specialized inspection procedures

1. The specialized inspection procedures shall be done in accordance with Articles from 45 to 52 of the Law on Inspection and the guidelines of the Law on Inspection.

2. The procedures relating to the sanction imposed on the administrative violations in the fisheries field shall be carried out in accordance with the legislation dealing with the handling on administrative violations.  

Chapter V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Uniform, stripes, badges and pennant

1. The fisheries inspectors shall be provided with specific uniform, badge, stripe and pennant.

The organizations and individuals who are not in the fisheries inspection force shall be prohibited to use uniform, badge, stripe and pennant of the fisheries inspection or to use them so that it makes the confuse with fisheries inspection force.

2. The Minister of Fisheries shall agree with the General Inspector to make specific regulations on the standards, norm, the form and color of the uniform, stripe, badge and pennant of fisheries inspectors.

Article 17. Technical facilities

1. Fisheries inspection force shall be equipped with the offices, patrol vehicles, communication means, supporting instruments, self-defense weapon and other technical equipment and facilities served the inspection work.

2. The Minister of Fisheries shall make specific regulations on the allocation of technical facilities and shall cooperate with the Ministry of Public Security and Ministry of National Defense to make  regulations on the allocation, management and use of supporting instruments and weapons.

Article 18. Operational costs

1. The operational cost of the fisheries inspectors shall be allocated by the State and other budgets as regulated by legislation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

DUTIES AND RELATIONS OF AGENCIES, ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS IN INSPECTION ACTIVITIES

Article 19. Duties of the heads of State management agencies in fisheries areas

1. The Minister of Fisheries shall be responsible for organization and direction of the fisheries inspection activities within the competence of the Ministry; finalization of the Ministry’s Inspection organization; regularly direction and assurance of the operational conditions for the Ministry’s Inspection; timely taking action to the conclusions and proposals made of the Ministry’s Inspection.

2. The Director of the Fisheries Department and functionary Departments assisting the city’s and province’s People’s Committees to finalize the organization system of the Department’s Inspection; timely take action to the conclusions and proposals made by the Department’s Inspection.

Article 20. Duties of organizations and individuals subject to inspection and of relevant agencies, organizations and individuals

1. The organizations and individuals subject to inspection shall have their duties, obligations and rights as stated in Articles 8, 53 and 54 of the Law on Inspection.

2. The agencies, organizations and individuals those have information or documents related to the inspection content shall promptly provide upon the requirement of inspection agencies and shall be responsible for its accuracy and the faith of the provided information or documents.

Article 21. Collaborative relations in fisheries inspection work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Department’s Inspection shall be directed and provided with the administrative inspection skills and organization by the province’s Inspection, and be provided with the specialized inspection skills by the Ministry’s Inspection . It shall have the duties to appoint the inspectors to join the inspection work held by the Ministry’s Inspection or to organize the extraordinary inspection work upon requirement of the Ministry’s Inspection.

3. The fisheries inspection agencies, within their duties and authorities, shall be responsible for cooperation with the police, border guards, coast guards and other specialized inspection forces, the People’s Committees at all its levels and other relevant agencies and organizations to prevent, detect and take action to the violations in general and the violations committed to the fisheries areas.

4. The police, border guards, coast guards, other specialized inspection forces, the People’s Committees at all its levels and other relevant agencies and organizations, within their duties and authorities, shall have the duties to cooperate with the fisheries inspection force to prevent, detect and take action to the violations committed to fisheries areas.

Chapter VII

REWARDS AND SANCTION

Article 22. Rewards

Organizations and individuals who have significant contribution to the fisheries inspection activities shall be rewarded as regulated by the legislation.

Article 23. Sanction

1. Any persons who interfere with, bribe or revenge the inspectors, prosecute wrongly or violate the law on inspection; who abuse the duties and inspection authorities; or who make inspection conclusion or take action inconsistent with correct manner due to the lack of responsibility or private purposes that violate the legitimate rights and interests of the organizations and individuals shall, upon the seriousness and nature of violations, be subject to punishment, administrative sanction or criminal proceedings as provided for by law. In case of damages, compensation shall be imposed as stated by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VIII

EXECUTIVE PROVISIONS

Article 24. Entry into force

1. This Decree shall become effective after 15 days after being posted on the Gazette.

2. Decision 415/QD-TTg dated 10 August 1994 of the Prime Minister regarding the rule on organization and operation of inspection force in charge of fisheries resources protection and Decision 443/TTg dated August 8th 1995 of the Prime Minister regarding the amendment of Article 13 of the rule on organization and operation of inspection force in charge of fisheries resources protection which was issued in accompany with Decision 415 415/QD-TTg dated 10 August 1994 of the Prime Minister.

Article 25. Executive duties

1. The Minister of Fisheries shall make guidance on the implementation of this Decree.

2. The Ministers, directors of ministerial-level agencies, the directors of governmental agencies, Chairman of People’s Committee at provincial and city level under the central control shall be responsible for implementation of this Decree./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR AND ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 107/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 về tổ chức và hoạt động của Thanh tra thủy sản

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.875

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.187.232
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!