CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
106/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban
hành Nghị định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương
I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
về nguyên tắc, trình tự, trách nhiệm, thẩm quyền quyết định và điều chỉnh vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan
ngang bộ (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công
lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều
3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc
1. Thực hiện nghiêm
chủ trương của Đảng và của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc
và tinh giản biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Bảo đảm tính khoa
học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ
viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Bảo đảm một người
làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian lao
động quy định. Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực
hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.
5.
Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp
công lập.
Điều
4. Căn cứ xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp
1.
Căn cứ xác định vị trí việc làm bao gồm:
a) Chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Mức độ phức tạp,
tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản
lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2.
Căn cứ xác định số lượng người làm việc bao gồm:
a) Vị trí việc làm
và khối lượng công việc thực tế tại từng vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp
công lập;
b) Mức độ hiện đại
hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông
tin;
c) Thực trạng quản
lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.
3.
Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Danh mục vị trí
việc làm;
b) Mức độ phức tạp của
công việc của vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn, chức
danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.
Chương II
VỊ TRÍ VIỆC
LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều
5. Phân loại vị trí việc làm
1. Phân loại theo khối
lượng công việc
a) Vị trí việc làm
do một người đảm nhận.
b) Vị trí việc làm
do nhiều người đảm nhận.
c) Vị trí việc làm
kiêm nhiệm.
2. Phân loại theo
tính chất, nội dung công việc
a) Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý.
b) Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành.
c) Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung (hành chính, tổng hợp, quản trị văn
phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính và các vị trí việc làm không giữ chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp công lập).
d) Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ.
Điều
6. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm
1. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
Căn cứ khoản
1 Điều 4 Nghị định này, đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng Đề án vị trí việc
làm, tổ chức thẩm định và trình người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập để
trình Hội đồng quản lý thông qua; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết
định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của
đơn vị sau khi được Hội đồng quản lý thông qua.
2. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
Căn cứ khoản
1 Điều 4 Nghị định này và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo ngành, lĩnh vực,
đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng Đề án vị trí việc làm, tổ chức thẩm định và
trình người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định phê duyệt vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị. Trường hợp đơn vị
sự nghiệp công lập có Hội đồng quản lý thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập phải trình Hội đồng quản lý thông qua trước khi quyết định phê duyệt vị trí
việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định này và văn bản hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
theo ngành, lĩnh vực, đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng Đề án vị trí việc làm,
báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp để báo cáo cơ quan, tổ chức theo quy
định tại điểm b khoản này thẩm định.
b) Các cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là
đơn vị sự nghiệp công lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố
Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là bộ, ngành, địa phương) hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ
chức cán bộ của cơ quan, tổ chức được phân cấp, ủy quyền quản lý, sử dụng vị
trí việc làm theo quy định thực hiện tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định Đề án vị
trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập và trình cấp có thẩm quyền theo quy
định tại điểm c khoản này phê duyệt.
c) Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ
chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc cơ quan, tổ chức được phân
cấp, ủy quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm theo quy định phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý.
4. Hội đồng trường của
trường đại học công lập ban hành danh mục vị trí việc làm của đơn vị theo quy định
của Luật Giáo dục đại học và Nghị định này.
Điều
7. Hồ sơ và thời hạn thẩm định Đề án vị trí việc làm
1. Hồ sơ đề nghị thẩm
định Đề án vị trí việc làm gồm:
a) Văn bản đề nghị
thẩm định Đề án vị trí việc làm;
b) Đề án vị trí việc
làm;
c) Bản sao các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Các văn bản khác
có liên quan đến việc xây dựng đề án vị trí việc làm (nếu có).
2.
Nội dung Đề án vị trí việc làm gồm:
a) Sự cần thiết và
cơ sở pháp lý của việc xây dựng Đề án vị trí việc làm;
b) Thống kê và phân
nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp;
c) Xác định vị trí
việc làm, trong đó có: Bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực, chức danh nghề
nghiệp của từng vị trí việc làm;
d) Tổng hợp vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập;
đ) Kiến nghị, đề xuất
(nếu có).
3. Thời hạn thẩm định
Trong thời hạn 40
ngày (đối với hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt lần đầu), 25 ngày (đối với hồ
sơ đề nghị điều chỉnh) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được giao
trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm quy định tại khoản 3
Điều 6 Nghị định này phải hoàn thành việc thẩm định để trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Trường
hợp cấp có thẩm quyền quyết định không đồng ý thì thông báo bằng văn bản cho
đơn vị sự nghiệp công lập và nêu rõ lý do.
Điều
8. Điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc điều chỉnh vị
trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự
nghiệp công lập được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị sự nghiệp
công lập có sự thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định này;
b) Đơn vị sự nghiệp
công lập được tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ
điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Điều 6 và
Điều 7 Nghị định này.
Chương
III
SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều
9. Trình tự phê duyệt số lượng người làm việc hàng năm
1. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định này
và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về định mức số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực để lập kế hoạch số lượng
người làm việc hàng năm; tổ chức thẩm định và trình người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập quyết định phê duyệt. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập có Hội
đồng quản lý thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải trình Hội đồng
quản lý thông qua trước khi quyết định phê duyệt số lượng người làm việc của
đơn vị.
2. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định này và văn bản hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
theo ngành, lĩnh vực, đơn vị sự nghiệp công lập lập kế hoạch số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị mình, báo cáo cơ
quan cấp trên quản lý trực tiếp để báo cáo cơ quan, tổ chức quy định tại điểm b
khoản này. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên thì kế hoạch số lượng người làm việc gồm: Số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước và số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu
sự nghiệp.
b)
Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa
phương tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định số lượng người làm việc đối với đơn vị
sự nghiệp công lập, tổng hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của bộ, ngành, địa phương trình người
đứng đầu bộ, ngành, địa phương để gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
c) Bộ Nội vụ thẩm định
kế hoạch số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của bộ, ngành, địa
phương.
d)
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người
đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là
đơn vị sự nghiệp công lập, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh quyết định giao số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc được
Bộ Nội vụ thẩm định; quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn
thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc
phạm vi quản lý.
đ) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc đã được
Bộ Nội vụ thẩm định; quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân phê duyệt; quyết định
giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị
sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý.
Điều
10. Hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm
1. Hồ sơ kế hoạch số
lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi
quản lý của bộ, ngành, địa phương gồm:
a) Văn bản đề nghị;
b) Kế hoạch số
lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của
bộ, ngành, địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều này, kèm theo văn bản làm
cơ sở xác định số lượng người làm việc;
c) Bản sao các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của
năm trước liền kề với năm kế hoạch;
d) Các văn bản liên
quan (nếu có).
2. Nội dung kế hoạch
số lượng người làm việc gồm:
a) Sự cần thiết của
việc lập kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm;
b) Báo cáo đánh giá
việc giao và sử dụng số lượng người làm việc của năm trước liền kề năm lập kế
hoạch và tại thời điểm lập kế hoạch;
c) Xác định số lượng
người làm việc kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu số lượng người làm việc
của năm kế hoạch theo Phụ lục IA, Phụ lục IB, Phụ lục IIA và
Phụ lục IIB ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Giải pháp thực hiện
kế hoạch số lượng người làm việc sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt, dự kiến nguồn viên chức, hợp đồng lao động bổ sung, thay thế, thực hiện
chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện;
đ) Kiến nghị, đề xuất.
3. Thời gian gửi kế
hoạch số lượng người làm việc hàng năm của bộ, ngành, địa phương
a)
Trước ngày 01 tháng 5 hàng năm, bộ, ngành, địa phương gửi kế hoạch số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của năm tiếp theo liền kề về Bộ Nội
vụ.
b) Sau thời hạn quy
định tại điểm a khoản này, bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của năm tiếp theo liền kề
thì Bộ Nội vụ sẽ thông báo tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên của bộ, ngành, địa phương với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 01% (một
phần trăm) so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình quy định.
Điều
11. Điều chỉnh số lượng người làm việc hàng năm
1.
Việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công
lập có thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4
Nghị định này;
b) Đơn vị sự nghiệp
công lập thành lập, tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ
điều chỉnh số lượng người làm việc thực hiện theo quy định tại Điều
9 và Điều 10 Nghị định này.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM
VÀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều
12. Trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu bộ, ngành
1. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ
a)
Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản
lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Xây dựng vị trí
việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý
gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ
chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập
a)
Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
b) Phân cấp hoặc ủy
quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức thẩm định,
tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định này
gửi Bộ Nội vụ để thẩm định.
d) Quyết định giao,
điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên trong tổng số người làm
việc được Bộ Nội vụ thẩm định.
đ) Quyết định giao,
điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với
đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
e) Hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra theo thẩm quyền việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý và thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành.
g) Định kỳ hàng năm
thống kê, tổng hợp, báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
thẩm quyền quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục
III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này, gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
h) Giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật.
Điều
13. Trách nhiệm và thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
Căn cứ đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của địa phương.
Điều
14. Trách nhiệm và thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
1. Quyết định phê
duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản
3 Điều 6 Nghị định này.
2. Phân cấp hoặc ủy
quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý.
3. Tổ chức thẩm định,
tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định này
gửi Bộ Nội vụ để thẩm định.
4. Trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc đã được Bộ Nội vụ
thẩm định.
5. Quyết định giao,
điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản
lý trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
6. Quyết định giao, điều
chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
7. Hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vị
trí việc làm, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý.
8. Giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật.
9. Định kỳ hàng năm,
thống kê, tổng hợp, báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục III
và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này gửi
Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
Điều
15. Trách nhiệm và thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
1.
Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản
lý; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục
vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo đề xuất của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Trước ngày 01
tháng 7 hàng năm, thẩm định số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của năm sau liền kề đối với bộ,
ngành, địa phương theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị
định này. Trường hợp số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước tăng so với số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã
được thẩm định của năm trước liền kề thì trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định trước khi gửi văn bản thẩm định số lượng người làm việc đối với bộ, ngành,
địa phương.
3. Thống kê, tổng hợp
vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của cả nước; báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền.
4. Kiểm tra, thanh
tra, đôn đốc việc thực hiện quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng vị trí việc làm, số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều
16. Trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
1. Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
a) Chỉ đạo xây dựng
Đề án vị trí việc làm và lập kế hoạch số lượng người làm việc.
b) Quyết định phê
duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị;
quyết định số lượng người làm việc của đơn vị, bảo đảm không được thấp hơn định
mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do bộ quản lý
ngành, lĩnh vực ban hành; bảo đảm việc làm, thu nhập ổn định đối với số lượng
người làm việc của đơn vị, không làm tăng kinh phí chi đầu tư đối với đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.
c) Thống kê, tổng hợp
vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người
làm việc của đơn vị, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
2. Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Chỉ đạo xây dựng
Đề án vị trí việc làm; trình cấp có thẩm quyền quyết định vị trí việc làm và cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị.
b) Chỉ đạo lập kế hoạch
số lượng người làm việc, kế hoạch điều chỉnh số lượng người làm việc hàng năm của
đơn vị theo quy định tại Nghị định này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
c) Thống kê, tổng hợp
vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người
làm việc của đơn vị, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
17. Xử lý trách nhiệm
Người đứng đầu bộ,
ngành, địa phương, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, Hội đồng quản lý
(đối với đơn vị sự nghiệp công lập có Hội đồng quản lý) và Hội đồng trường (đối
với trường đại học công lập) thực hiện không đúng quy định tại Nghị định này
thì bị xem xét đánh giá, xếp loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ hàng năm và xử lý
trách nhiệm theo quy định của Đảng và của pháp luật.
Điều
18. Áp dụng quy định của Nghị định này đối với các đối tượng khác
Các đơn vị sự nghiệp
thuộc tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp; đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; đơn vị sự nghiệp
thuộc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được áp dụng
các quy định của Nghị định này trong việc xác định vị trí việc làm, số lượng
người làm việc của đơn vị.
Điều
19. Quy định chuyển tiếp
1. Vị trí việc làm của
các đơn vị sự nghiệp công lập đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sẽ được
tiếp tục thực hiện cho đến khi bộ, ngành, địa phương ban hành quyết định phê
duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị
theo quy định tại Nghị định này.
2. Trong thời gian
các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chưa ban hành văn bản hướng dẫn về định mức số
lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được
giao quản lý thì bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người
làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc ngành, lĩnh vực nêu trên.
Điều
20. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Bãi bỏ các nội
dung quy định về tự chủ nhân sự quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập.
Điều
21. Trách nhiệm thi hành
1. Chậm nhất đến hết
ngày 30 tháng 6 năm 2021, Bộ trưởng bộ quản lý ngành, lĩnh vực phải ban hành
văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo quản lý và chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng
người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được
giao quản lý; Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ của đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Chậm nhất sau 03
tháng kể từ ngày Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ trưởng Bộ Nội vụ
ban hành văn bản hướng dẫn theo quy định tại khoản 1 Điều này, các bộ, ngành, địa
phương phải phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
3. Ban Tổ chức Trung
ương, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước căn cứ vào các quy định tại Nghị
định này hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý thực hiện
về vị trí việc làm và số lượng người làm việc.
4. Bộ trưởng Bộ Công
an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng áp dụng quy định tại Nghị định này hướng dẫn về vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với đặc thù của lực lượng vũ trang.
5. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ
chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
BỘ, CƠ QUAN....
Phụ lục IA
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI
LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
|
Số lượng người làm việc được giao
năm... (năm trước liền kề với năm kế hoạch)
|
Số có mặt đến thời điểm 31/3/.... (năm
trước liền kề với năm kế hoạch)
|
Kế hoạch số lượng người làm việc
năm....................
(năm kế hoạch)
|
Tổng số
|
Chia theo cơ quan quản lý trực tiếp
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng Số
|
Chia ra
|
Tổng Số
|
Chia ra
|
Bộ, ngành
|
Tổng cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ,
ngành
|
Cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành
|
Cục thuộc Tổng cục (hoặc tương đương)
thuộc Bộ, ngành
|
Chi cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ, ngành
|
Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ, ngành
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ
NSNN
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị
|
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Viên chức
|
Viên chức hoặc lao động hợp đồng hưởng
lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị
|
Lao động hợp đồng theo
NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị
|
Lao động hợp đồng theo
NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Đơn vị chưa có định mức số lượng người
làm việc
|
Đơn vị có định mức số lượng người làm
việc
|
Đơn vị chưa có định mức số lượng người
làm việc
|
Đơn vị có định mức số lượng người làm
việc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Giáo
dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Học
viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cao
đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung
cấp sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cơ
sở giáo dục khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao
đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Viện
có giường bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Các
đơn vị sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BẢO
ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Giáo
dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Học
viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cao
đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung
cấp sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cơ
sở giáo dục khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao
đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Các
đơn vị sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ CỦA BỘ,
NGÀNH
(Ký tên)
|
..., ngày.. tháng.... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG....
Phụ lục IB
KẾ HỌACH SỐ LƯỢNG NGƯỜI
LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Loại hình
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
|
Số lượng người làm việc được giao của
năm ... (năm trước liền kề với năm kế hoạch)
|
Số có mặt đến thời điểm 31/3/.... (năm
trước liền kề với năm kế hoạch)
|
Kế hoạch số lượng người làm việc năm...
(năm kế hoạch)
|
Tổng số
|
Chia theo cơ quan quản lý trực tiếp
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
UBND
cấp tỉnh
|
Cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành
chính khác thuộc UBND cấp tỉnh
|
Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị
|
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-
CP và NĐ 161/2018/NĐ
CP
|
Viên chức
|
Viên chức hoặc lao động hợp đồng hưởng
lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị
|
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-
CP và NĐ 161/2018/ND CP
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị
|
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Đơn vị chưa có định mức số lượng người
làm việc
|
Đơn vị có định mức số lượng người làm
việc
|
Đơn vị chưa có định mức số lượng người
làm việc
|
Đơn vị có định mức số lượng người làm
việc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
|
Giáo
dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cao
đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
cấp sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giáo
dục phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giáo
dục mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cơ
sở giáo dục khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao
đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
sở khám chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm y tế dự phòng hoặc Trung tâm y tế đa chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trạm
Y tế xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Các
đơn vị sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ
NỨỚC
BẢO ĐẢM CHI
THƯỜNG
XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
|
Giáo
dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cao
đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
cấp sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giáo
dục phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giáo
dục mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cơ
sở giáo dục khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao
đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
sở khám chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm y tế dự phòng hoặc Trung tâm y tế đa chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trạm
Y tế xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn
vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Các
đơn vị sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ CỦA TỈNH/THÀNH
PHỐ
(Ký tên)
|
..., ngày.. tháng.... năm....
CHỦ TỊCH UBND TỈNH/
THÀNH PHỐ....
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ, NGÀNH...
Phụ lục IIA
TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Tên cơ quan/đơn vị
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
|
Năm trước liền kề năm kế hoạch
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Tổng số
|
Chia theo cơ quan quản lý trực tiếp
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Bộ, ngành
|
Tổng cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ,
ngành
|
Cục (hoặc tương đương) thuộc Bộ, ngành
|
Cục thuộc Tổng cục (hoặc tương đương)
thuộc Bộ, ngành
|
Chi cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ, ngành
|
Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ, ngành
|
Số lượng người làm việc
|
Hợp đồng lao động theo quy định của
pháp luật
|
Số lượng người làm việc
|
Hợp đồng lao động theo quy định của
pháp luật
|
Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
|
Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có)
|
Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ
CP
|
Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo
dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự
nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo
dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự
nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ CỦA BỘ,
NGÀNH
(Ký tên)
|
..., ngày.. tháng.... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG...
Phụ lục IIB
TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm Theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Tên cơ quan/đơn vị
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
|
Năm trước liền kề năm kế hoạch
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Tổng số
|
Chia theo cơ quan quản lý trực
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
UBND cấp tỉnh
|
Cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành
chính khác thuộc UBND cấp tỉnh
|
Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Số lượng người làm việc
|
Hợp đồng lao động theo quy định của
pháp luật
|
Số lượng người làm việc
|
Hợp đồng lao động theo quy định của
pháp luật
|
Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có)
|
Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
|
Làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM chi THƯỜNG
XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo
dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự
nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Y
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự
nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ CỦA TỈNH/THÀNH
PHỐ
(Ký tên)
|
..., ngày.. tháng.... năm....
CHỦ TỊCH UBND TỈNH/
THÀNH PHỐ....
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG...................
Phụ lục III
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ
VIỆC LAM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc theo vị trí việc làm tại thời
điểm 31/12/...(của năm báo cáo)
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
Vị trí, lãnh đạo, quản lý
|
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên môn
|
Vị trí hỗ trợ phục vụ
|
Lượng lãnh đạo, quản lý
|
Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
Chức danh nghề nghiệp chuyên môn
|
Hỗ trợ phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
.... ngày... tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ......
Phụ lục IV
TỔNG HỢP CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng viên chức và người lao động tương ứng với các
chức danh
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Viên chức hạng 1
|
Viên chức hạng 2
|
Viên chức hạng 3
|
Viên chức hạng 4
|
Viên chức hạng 5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Cộng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (III+IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (I+II+III+IV)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
.... ngày... tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|