ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
12 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ; số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 phê
duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai
đoạn 2021-2025";
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán ngân sách kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 4301/BNV-ĐT
ngày 03/9/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; các Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh: số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 về xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng
nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025; 08-NQ/TU, ngày 22/9/2021 về tập
trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng
đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Đề án số 06-ĐA/TU ngày
05/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đột phá trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Kế hoạch của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy: số 63-KH/TU ngày 22/12/2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức,
viên chức năm 2022; số 68-KH/TU ngày 08/02/2022 triển khai thực hiện Đề án số
06-ĐA/TU, ngày 05/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đột phá trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức các chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng, giao tiếp ứng xử, đạo đức công
vụ, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức
và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ,
năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Tập trung đào tạo đội
ngũ chuyên gia có trình độ chuyên môn sâu về những lĩnh vực tỉnh cần, còn thiếu
và yếu; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học để
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ khả năng làm việc trong môi
trường quốc tế.
- Đề cao vai trò tự học của cán
bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn. Tăng cường
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc chủ động tổ chức tự
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý; phát huy hiệu quả mô hình đào tạo, bồi dưỡng trong công việc theo chiều dọc:
lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp
phòng; lãnh đạo cấp phòng trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ
vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn hạng viên chức,
tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh
và của các cơ quan, đơn vị; đào tạo, bồi dưỡng phải có trọng tâm, trọng điểm, gắn
đào tạo, bồi dưỡng với bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng phải hiệu quả, đảm bảo tiến độ; cán bộ, công chức, viên chức được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng phải đúng đối tượng, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường trách nhiệm, có sự
phân công, phân cấp, phối hợp, quản lý, giám sát và đánh giá kết quả đào tạo, bồi
dưỡng giữa các cơ quan, tổ chức liên quan với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Việc
cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải công khai,
minh bạch và không gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
- Hình thức, thời gian và
phương pháp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phải bảo đảm căn cứ
vào tình hình thực tiễn và các quy định về phòng chống dịch Covid-19.
II. ĐỐI TƯỢNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo cấp tỉnh, cấp huyện; trưởng, phó phòng và tương đương cấp tỉnh, cấp
huyện; cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn đang làm việc trong các cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Cán bộ, công chức cấp xã.
III. NỘI
DUNG
A. Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch số 68-KH/TU ngày
08/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
1. Đào tạo
đại học, sau đại học
1.1. Đào tạo đại học văn
bằng 2 ở trong nước
- Đối tượng: Cán bộ, công chức,
viên chức trong hệ thống chính trị. Trước mắt, tập trung cho đối tượng diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (đương chức và quy hoạch); Trưởng, phó phòng
thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh do lãnh đạo đơn vị chọn cử.
- Nội dung: Chuyên ngành Luật học.
- Số lượng: Mở 01 lớp đại học
Luật, từ 50 đến 60 học viên.
- Hình thức đào tạo: Liên kết
đào tạo với Đại học Luật Hà Nội.
- Thời gian mở lớp: Quý II/2022
- Địa điểm: Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
1.2. Đào tạo sau đại học ở
nước ngoài
- Đối tượng: Cán bộ, công chức,
viên chức từ 40 tuổi trở xuống đang công tác tại các sở, ban, ngành, huyện,
thành phố đạt chuẩn về ngoại ngữ và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Lĩnh vực tập trung đào tạo:
Xây dựng Đảng, chính quyền nhà nước; Công nghiệp; Khoa học - Công nghệ; Tài
nguyên và Môi trường; Văn hóa; Dịch vụ; Du lịch; Giao thông; Xây dựng, Hoạch định
chính sách; Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Luật quốc
tế; Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Công nghệ thông tin và những lĩnh vực thiết yếu khác mà tỉnh cần.
- Giai đoạn 1: Bồi
dưỡng ngoại ngữ trong nước
+ Số lượng dự kiến: Từ 05 đến
10 người.
+ Thời gian triển khai: Từ Quý
II/2022
+ Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
- Giai đoạn 2: Thực
hiện sau khi hoàn thành giai đoạn I
+ Số lượng dự kiến: Từ 03 đến
05 người.
+ Thời gian triển khai: sau khi
hoàn thành giai đoạn I đạt yêu cầu trình độ về ngoại ngữ theo quy định.
+ Địa điểm: Tại các nước phát
triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Phần Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…
+ Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
2. Bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ
2.1. Bồi dưỡng chuyên sâu
về quản lý ngành, lĩnh vực
- Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo cấp
tỉnh, cấp sở, cấp huyện và cán bộ lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch các chức
danh trên; cán bộ chuyên môn giỏi, người tài năng thuộc các lĩnh vực quan trọng.
- Nội dung dự kiến: Một số vấn
đề chuyên sâu về quản lý ngành, lĩnh vực quản lý gồm: (1) Quản lý
quy hoạch đô thị; (2) Quản lý du lịch. Phần kiến thức lý luận
chung học giống nhau, phần kiến thức chuyên ngành chia theo nhóm ngành, lĩnh vực
công tác.
Đi thực tế và trao đổi kinh
nghiệm với một số cơ quan, địa phương về những nội dung liên quan tới khóa học.
(Dự kiến phân bổ thời lượng
học tập: 30% lý luận chung do giảng viên các trường đại học, học viện giảng dạy;
30% do các chuyên gia các ban, bộ, ngành của Trung ương về truyền đạt; 30% do
lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh truyền đạt; 10% đi thực tế)
- Số lượng: Mở 02 lớp, mỗi lớp
từ 30 đến 50 học viên.
- Thời gian mở lớp: Từ Quý
II/2022
- Địa điểm: Học tập trung tại
Trường Chính trị tỉnh (Đi thực tế tại một số địa phương trong nước).
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
2.2. Bồi dưỡng kỹ thuật
chuyên sâu ngành Y tế
- Đối tượng: Các nhóm, kíp bác
sĩ tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tập trung vào Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện
đa khoa Khu vực Phúc Yên, Bệnh viện Sản Nhi và bác sĩ một số bệnh viện khác.
- Nội dung: Bồi dưỡng kỹ năng,
kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật mới, công nghệ mới trong lĩnh vực phẫu thuật tim
hở, ứng dụng công nghệ gen, tế bào gốc và mô phôi.…
- Số lượng: Bồi dưỡng cho 02
kíp (số lượng cụ thể theo từng kíp gắn với từng lĩnh vực chuyên môn sâu).
- Thời gian: Từ Quý II/2022
- Địa điểm: Học tập trung và thực
hành tại các cơ sở y tế tuyến đầu trong nước và nước ngoài hoặc liên kết với
các cơ sở y tế để chuyển giao công nghệ tại tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.3. Bồi dưỡng giáo viên
dạy học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế
- Đối tượng: Đội ngũ giáo viên
trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
và quốc tế thuộc 02 môn: (1) Hóa học; (2) Tin học.
- Nội dung: Bồi dưỡng chuyên
sâu về kiến thức, kỹ năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế.
- Số lượng: Bồi dưỡng từ 5 đến
10 giáo viên/môn.
- Thời gian: Thực hiện từ Quý
II/2022, mỗi đợt khoảng 20 ngày.
- Địa điểm: Tại Trường THPT
Chuyên Vĩnh Phúc; các cơ sở đào tạo uy tín trong nước và quốc tế.
- Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.4. Bồi dưỡng ngoại ngữ
(tiếng Anh trình độ IELTS từ 6.0 trở lên)
- Đối tượng: Cán bộ, công chức,
viên chức từ 40 tuổi trở xuống, có trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt; đã có chứng chỉ IELTS hoặc có bằng tốt nghiệp đại học
ban đầu về tiếng Anh; công chức, viên chức làm công tác chuyên môn thuộc các
đơn vị làm công tác xúc tiến đầu tư, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước
ngoài; công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện làm công tác liên quan tới quản lý,
phát triển cụm công nghiệp.
- Nội dung: Bồi dưỡng nâng cao
năng lực sử dụng tiếng Anh để đạt trình độ IELTS từ 6.0 trở lên.
- Số lượng: Tổ chức 02 lớp, mỗi
lớp khoảng 20 học viên.
- Thời gian: Thực hiện từ Quý
II/2022.
- Địa điểm: Tại Trung tâm Giáo
dục thường xuyên tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
2.5. Bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ ở nước ngoài
- Đối tượng: Lãnh đạo tỉnh (bao
gồm các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh); Lãnh
đạo một số sở, ban, ngành của tỉnh (bao gồm cả khối đảng, đoàn thể); Lãnh
đạo cấp huyện tiêu biểu; trưởng, phó phòng (và tương đương) cấp tỉnh và
công chức, viên chức chuyên môn (cấp tỉnh, cấp huyện) có năng lực và chiều
hướng phát triển tốt, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất.
- Nội dung dự kiến: Chọn 02
trong 08 lĩnh vực chính gồm: (1) Quản lý hành chính công; (2)
Nông nghiệp; (3) Văn hóa, thể thao và du lịch; (4) Giáo
dục và đào tạo; (5) Y tế; (6) Quy hoạch, xây dựng; (7)
Tài nguyên, môi trường; (8) Công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Số lượng: Mỗi lĩnh vực tổ chức
từ 01 đến 02 khóa bồi dưỡng; mỗi khóa từ 15 đến 20 học viên.
- Thời gian: Mỗi khóa bồi dưỡng
từ 15 đến 20 ngày. Thực hiện từ Quý II/2022.
- Địa điểm: Tại các nước phát
triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Phần Lan, Australia, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, Đài Loan, Trung Quốc…
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
B. Bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 22/12/2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
1. Tổ chức 04 lớp bồi dưỡng
Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn cho cán bộ,
công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 600 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Hành
chính Quốc gia, Vụ Công chức , viên chức – Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
2. Tổ chức 04 lớp bồi dưỡng
kiến thức về văn hóa công sở, đạo đức công vụ, quy tắc ứng xử cho cán bộ, công
chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 600 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Hành chính
Quốc gia – Bộ Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã,
phường, thị trấn.
3. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng
kiến thức về hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 cho cán bộ, công chức,
viên chức cấp tỉnh, huyện, cấp xã.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Hành
chính Quốc gia, Trường Đại học Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã,
phường, thị trấn.
4. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng,
nâng cao nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử cho công chức, viên chức phụ trách
lĩnh vực văn thư - lưu trữ các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Cục Văn thư - Lưu
trữ nhà nước – Bộ Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã,
phường, thị trấn.
5. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng
kiến thức quản lý hành chính nhà nước các nước khu vực ASEAN cho cán bộ, công
chức, viên chức các cấp.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Ngoại
giao – Bộ Ngoại giao.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã,
phường, thị trấn.
6. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham
nhũng cho công chức, viên chức các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Thanh tra Chính
phủ, Trường cán bộ Thanh tra, Thanh tra tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Thanh tra tỉnh
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
7. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ về hội nhập kinh tế quốc tế và các lĩnh vực ngành Công Thương cho cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng: 150 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Công Thương, Bộ
Ngoại giao.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
8. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng
về lĩnh vực đầu tư xây dựng theo Luật đầu tư công, Luật đấu thầu và các Nghị định,
thông tư hướng dẫn có liên quan.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các xã, phường, thị trấn.
9. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ tư pháp, pháp chế và xử lý vi phạm hành chính cho cán bộ, công chức
làm công tác tư pháp, pháp chế cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Tư pháp, Sở Tư
pháp
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
10. Tổ chức 10 lớp bồi
dưỡng nâng cao kiến thức Công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 280 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Thông tin và
Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các xã, phường, thị trấn.
11. Tổ chức 02 lớp bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng cho công chức, viên chức chuyên
trách về công nghệ thông tin các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Số lượng: 136 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Thông tin và Truyền
thông, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông
tin truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các xã, phường, thị trấn.
12. Tổ chức 02 lớp bồi
dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, kiến trúc; kỹ năng xử lý vi phạm hành chính trong xây dựng,
đô thị đối với cán bộ, công chức các cấp.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Cán bộ
quản lý xây dựng - Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã,
phường, thị trấn.
13. Tổ chức 01 lớp bồi
dưỡng kỹ năng quản lý khoa học công nghệ cho cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác quản lý khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp huyện.
- Số lượng: 70 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Khoa học và
Công nghệ hoặc Viện Nghiên cứu Trung ương hoặc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
14. Tổ chức 01 lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại các cấp.
- Số lượng: 150 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Ngoại
giao, Sở Ngoại vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Ngoại vụ
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã,
phường, thị trấn.
15. Tổ chức 01 lớp bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức làm công tác Văn hóa, Thể thao
và Du lịch cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 120 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Trường Cán bộ quản lý Văn hóa, thể thao và du lịch.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa,
Thể Thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các xã, phường, thị trấn.
16. Tổ chức 01 lớp bồi
dưỡng kiến thức tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai (trọng tâm là các
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm đất đai); Phổ biến các văn bản
pháp luật mới liên quan đến lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường đối với cán bộ,
công chức, viên chức các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các xã,
phường, thị trấn.
- Số lượng: 100 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Khoa các Khoa học liên ngành - Trường Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các xã, phường, thị trấn.
17. Tổ chức 01 lớp bồi
dưỡng kiến thức và kỹ năng Tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
- Số lượng: 150 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam hoặc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Liên hiệp
Các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
18. Tổ chức 01 lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ Trưởng Công an cấp xã.
- Số lượng: 136 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Công an tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh
chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
19. Tổ chức 01 lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ Chỉ huy Trưởng Quân sự cấp xã.
- Số lượng: 136 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Đơn vị thực hiện: Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các xã, phường,
thị trấn.
C. Tự đào
tạo, bồi dưỡng do cơ quan, đơn vị tổ chức theo mô hình lãnh đạo cơ quan, đơn vị
trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng, lãnh đạo cấp phòng trực tiếp
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (mỗi cơ
quan, đơn vị dành tối thiểu 01 tuần (07 ngày) cho công tác tự đào tạo, bồi dưỡng
tại cơ quan, đơn vị theo 03 nội dung)
1. Tổ chức bồi dưỡng kỹ
năng soạn thảo các văn bản hành chính theo quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư. Riêng viên chức
sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo và viên chức sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù
hợp với chuyên môn của ngành, lĩnh vực.
- Số lượng: Toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức các đơn vị
thuộc và trực thuộc.
- Thời gian: 1-3 ngày/lớp.
- Giảng viên: 01 lần sử dụng giảng
viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ
quan, đơn vị.
- Địa điểm: Tại cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường,
thị trấn
2. Tổ chức bồi dưỡng kỹ
năng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ;
Nghị định số 154/2020/NĐ- CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Riêng viên chức sự nghiệp
Giáo dục và Đào tạo và viên chức sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù hợp với
chuyên môn của ngành, lĩnh vực.
- Số lượng: Toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức các đơn vị
thuộc và trực thuộc.
- Thời gian: 1-3 ngày/lớp.
- Giảng viên: 01 lần sử dụng giảng
viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ
quan, đơn vị.
- Địa điểm: Tại cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc, UBND các xã,
phường, thị trấn
3. Tổ chức ít nhất 01 hội
thảo chuyên môn, nghiệp vụ tập trung vào các chuyên đề, giải pháp liên quan trực
tiếp đến việc đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên môn, hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Số lượng: Cán bộ, công chức,
viên chức liên quan của cơ quan, đơn vị.
- Thời gian: 01 ngày.
- Địa điểm: Tại cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
số 68-KH/TU ngày 08/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy lấy từ nguồn kinh phí triển
khai thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh và
ngân sách nhà nước trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2022.
- Các sở, ngành được giao chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện các chương trình cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định trình
UBND tỉnh quyết định.
- Sở Tài chính có trách nhiệm
căn cứ vào đề xuất của các sở, ngành được giao chủ trì nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
thực hiện thẩm định, cân đối, bố trí kinh phí theo quy định .
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
số 63-KH/TU ngày 22/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy được bố trí trong dự toán
ngân sách tỉnh năm 2022 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện và thanh quyết
toán kinh phí theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện các nội
dung tự đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chiều dọc do cơ quan, đơn
vị tổ chức tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ cho các cơ quan, đơn vị
năm 20 22.
(Chi tiết các chương trình
có Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 kèm theo).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ sở đào tạo tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo chất lượng, hiệu
quả.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng và thực hiện kế hoạch tự
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng được giao tại Kế hoạch này.
- Dự toán kinh phí các chương
trình được giao chủ trì thực hiện theo Kế hoạch số 68-KH/TU ngày 08/02/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh cấp kinh phí tổ
chức theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao nhiệm vụ bồi dưỡng theo Kế hoạch số
63-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tổ chức triển khai và và thanh, quyết toán
kinh phí theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, địa phương chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đảm
bảo chỉ tiêu, đối tượng và đủ tiêu chuẩn theo quy định.
- Định kỳ thanh tra, kiểm tra
công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp, báo cáo Tỉnh ủy,
UBND tỉnh, Bộ Nội vụ về kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ vào nội dung chương
trình, số lượng học viên được giao, cân đối, bố trí kinh phí; thẩm định dự toán
kinh phí của các sở, ngành được giao chủ trì tổ chức các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng thuộc Kế hoạch số 68-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo Kế hoạch
này báo cáo UBND tỉnh cấp kinh phí triển khai thực hiện theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
theo đúng quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
- Chủ động xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị theo nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này
và tổ chức triển khai thực hiện. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng
được giao theo nội dung Kế hoạch số 63-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả.
- Xây dựng Kế hoạch tự bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tự bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo chiều dọc (01 lần sử dụng giảng
viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ
quan, đơn vị).
- Lựa chọn, cử cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng theo đề nghị của các
cơ quan có thẩm quyền và phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá chất lượng sau đào tạo,
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Định kỳ rà soát, đánh giá,
phân loại năng lực (kiến thức, kỹ năng) cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền để xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng hằng năm; Căn cứ nội dung được
giao bồi dưỡng và kết quả kiểm tra, đánh giá để làm căn cứ xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng năm tiếp theo và bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào
tạo được giao chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch số 68-KH/TU ngày
08/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy chịu trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí
chương trình gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh cấp kinh phí tổ chức thực
hiện theo quy định.
- Bố trí kinh phí để thực hiện
các chương trình bồi dưỡng đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý và thanh
quyết toán theo quy định hiện hành.
- Định kỳ sơ kết, đánh giá và
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch
nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa phương
báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
PHỤ LỤC 1:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THEO KẾ HOẠCH SỐ 68-KH/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Giảng viên
|
Số lượng học viên
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
Thời lượng
|
Dự kiến tổ chức (quý)
|
I.
|
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo đại học văn bằng 2
ở trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo đại học văn bằng 2
chuyên ngành Luật học cho cán bộ, công chức, viên chức diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý (đương chức và quy hoạch); Trưởng, phó phòng thuộc các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Đại học Luật Hà Nội
|
50-60
|
x
|
2-3 năm
|
II-IV
|
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Đào tạo sau đại học ở nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo sau đại học đối với cán
bộ, công chức, viên chức từ 40 tuổi trở xuống đang công tác tại các sở, ban,
ngành, huyện, thành phố đạt chuẩn về ngoại ngữ và phù hợp với yêu cầu của vị
trí việc làm. Xây dựng Đảng, chính quyền nhà nước; Công nghiệp; Khoa học -
Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa; Dịch vụ; Du lịch; Giao thông;
Xây dựng, Hoạch định chính sách; Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội; Luật quốc tế; Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý du lịch; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Công nghệ thông tin và những lĩnh vực thiết yếu
khác mà tỉnh cần.
|
Sở Nội vụ
|
Một số cơ sở đào tạo tại các nước phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp,
Phần Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…
|
03 -05
|
x
|
|
Sau khi đạt chuẩn ngoại ngữ
|
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
II.
|
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP
VỤ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng chuyên sâu về quản
lý ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
02 lớp bồi dưỡng cán bộ lãnh
đạo cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện và cán bộ lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch
các chức danh trên; cán bộ chuyên môn giỏi, người tài năng thuộc các lĩnh vực
quan trọng về lãnh đạo, quản lý hiện đại; kỹ năng lãnh đạo, quản lý; một
số vấn đề chuyên sâu về quản lý ngành, lĩnh vực quản lý gồm: (1) Quản
lý quy hoạch đô thị; (2) Quản lý du lịch; kết hợp đi thực tế và
trao đổi kinh nghiệm với một số cơ quan, địa phương về những nội dung liên
quan tới khóa học.
|
Sở Nội vụ
|
Chuyên gia các ban, bộ, ngành của Trung ương; giảng viên các trường đại
học, học viện; lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh
|
60-100
|
x
|
|
II-IV
|
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Bồi dưỡng kỹ thuật chuyên
sâu ngành Y tế
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng 02 kíp bác sĩ tại
các bệnh viện tuyến tỉnh, tập trung vào Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa
khoa Khu vực Phúc Yên, Bệnh viện Sản Nhi và bác sĩ một số bệnh viện khác về kỹ
năng, kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật mới, công nghệ mới trong lĩnh vực phẫu
thuật tim hở, ứng dụng công nghệ gen, tế bào gốc và mô phôi.…
|
Sở Y tế
|
Chuyên gia trong nước và nước ngoài
|
Theo yêu cầu của từng kíp
|
x
|
|
II-IV
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3
|
Bồi dưỡng giáo viên dạy học
sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng giáo
viên trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi
quốc gia và quốc tế thuộc 02 môn: (1) Hóa học; (2) Tin
học về kiến thức, kỹ năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc
tế.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chuyên gia trong nước và nước ngoài
|
05-10 giáo viên/môn
|
x
|
Khoảng
20 ngày
|
II-IV
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ (tiếng
Anh trình độ IELTS từ 6.0 trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng IELTS
đối với cán bộ, công chức, viên chức từ 40 tuổi trở xuống, có trình độ chuyên
môn, năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đã có chứng chỉ IELTS hoặc
có bằng tốt nghiệp đại học ban đầu về tiếng Anh; công chức, viên chức làm
công tác chuyên môn thuộc các đơn vị làm công tác xúc tiến đầu tư, Ban Quản
lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài; công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện làm
công tác liên quan tới quản lý, phát triển cụm công nghiệp để đạt trình độ
IELTS từ 6.0 trở lên
|
Sở Nội vụ
|
Một số trường đại học, cơ sở đào tạo chuyên sâu về tiếng Anh
|
40 (20 học viên/lớp)
|
x
|
|
II-IV
|
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức 02 - 04 chương trình bồi
dưỡng đối với lãnh đạo tỉnh (bao gồm các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh
ủy; lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh); Lãnh đạo một số sở, ban, ngành của tỉnh (bao
gồm cả khối đảng, đoàn thể); Lãnh đạo cấp huyện; trưởng, phó phòng (và
tương đương) cấp tỉnh và công chức, viên chức chuyên môn (cấp tỉnh, cấp
huyện) có năng lực và chiều hướng phát triển về 02 trong 08 lĩnh vực
chính gồm: (1) Quản lý hành chính công; (2) Nông
nghiệp; (3) Văn hóa, thể thao và du lịch; (4) Giáo
dục và đào tạo; (5) Y tế; (6) Quy hoạch, xây dựng;
(7) Tài nguyên, môi trường; (8) Công nghệ thông
tin và truyền thông.
|
Sở Nội vụ
|
Giảng viên các cơ sở đào tạo thuộc các nước phát triển như Mỹ, Canada,
Anh, Pháp, Phần Lan, Australia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan,
Trung Quốc…
|
15-20 học viên/chương trình
|
x
|
15-20 ngày
|
II-IV
|
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
PHỤ LỤC 2:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ KINH PHÍ TRIỂN
KHAI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO KẾ HOẠCH SỐ 63-KH/TU
CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Giảng viên
|
Số lượng học viên
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
Thời lượng
|
Dự kiến tổ chức (quý)
|
I.
|
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO KẾ
HOẠCH CỦA TỈNH ỦY (42 lớp)
|
4.728
|
4.000
|
|
|
|
1
|
04 lớp bồi dưỡng Luật cán bộ,
công chức, Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn cho cán bộ, công chức,
viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia, Vụ Công chức, viên chức - Bộ Nội vụ, Sở Nội
vụ
|
600
|
396
|
3-5 ngày/lớp
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
2
|
04 lớp bồi dưỡng kiến thức về
văn hóa công sở, đạo đức công vụ, quy tắc ứng xử đối với cán bộ, công chức,
viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia – Bộ Nội vụ
|
600
|
396
|
3-5 ngày/lớp
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
3
|
02 lớp bồi dưỡng kiến thức về
hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 cho cán bộ, công chức, viên chức
cấp tỉnh, huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia, Bộ Công Thương
|
300
|
219
|
3-5 ngày/lớp
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
02 lớp bồi dưỡng, nâng cao
nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử cho cán bộ , công chức, viên chức phụ
trách lĩnh vực văn thư - lưu trữ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Cục Văn thư - Lưu trữ Nhà nước-Bộ Nội vụ
|
300
|
219
|
3-5 ngày/lớp
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
5
|
02 lớp bồi dưỡng kiến thức quản
lý hành chính nhà nước các nước khu vực ASEAN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Ngoại giao –Bộ Ngoại giao
|
300
|
219
|
3-5 ngày/lớp
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
6
|
02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra , giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng đối
với công chức, viên chức các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra Chính phủ, Trường cán bộ Thanh tra, Thanh tra tỉnh
|
300
|
219
|
3-5 ngày/lớp
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
7
|
01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về
hội nhập kinh tế quốc tế và các lĩnh vực ngành Công thương đối với cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao
|
150
|
120
|
3-5 ngày
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
8
|
02 lớp bồi dưỡng về lĩnh vực
đầu tư xây dựng theo Luật đầu tư công, Luật đấu thầu và các Nghị định, thông
tư hướng dẫn có liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.
|
300
|
219
|
3-5 ngày/lớp
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
9
|
02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tư
pháp, pháp chế đối với cán bộ, công chức làm công tác tư pháp, pháp chế và xử
lý vi phạm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
|
300
|
219
|
3-5 ngày/lớp
|
I-II
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
10
|
10 lớp bồi dưỡng nâng cao kiến
thức Công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông.
|
280
|
266
|
3-5 ngày/lớp
|
1-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
11
|
02 lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức an toàn, an ninh mạng đối với công chức, viên chức chuyên trách về công
nghệ thông tin các đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông.
|
136
|
136
|
3-5 ngày/lớp
|
1-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
12
|
02 lớp bồi dưỡng nâng cao
năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị , kiến trúc ; kỹ năng xử lý vi phạm hành chính trong xây dựng, đô thị đối
với cán bộ, công chức các cấp
|
Sở Xây dựng
|
Học viện cán bộ quản lý xây dựng - Bộ Xây dựng
|
300
|
219
|
3-5 ngày/lớp
|
I-II
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
13
|
01 lớp bồi dưỡng kỹ năng quản
lý khoa học công nghệ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản
lý khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu Trung ương
|
70
|
63
|
3-5 ngày
|
II-IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
14
|
01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đối
ngoại đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại các cấp
|
Sở Ngoại vụ
|
Bộ Ngoại giao, Học viện Ngoại giao, Sở Ngoại vụ
|
150
|
120
|
3-5 ngày
|
I-III
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
15
|
01 lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trường Cán bộ quản lý Văn hóa, thể
thao và du lịch
|
120
|
96
|
3-5 ngày
|
II-IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn
|
16
|
01 lớp bồi dưỡng kiến thức
tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai (trọng tâm là các quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm đất đai); Phổ biến các văn bản pháp luật mới
liên quan đến lĩnh vực TN &MT đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Tài nguyên Môi trường, Khoa các Khoa học liên ngành - Trường Đại học
Quốc gia Hà Nội
|
100
|
90
|
3-5 ngày
|
II-IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
17
|
01 lớp bồi dưỡng
kiến thức và kỹ năng Tư vấn, phản biện và giám định xã hội
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật
|
Liên hiệp Các Hội
Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam
|
150
|
120
|
3-5 ngày
|
II-IV
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
18
|
01 Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Trưởng Công an cấp xã
|
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
136
|
136
|
3-5 ngày
|
I-III
|
UBND các huyện,
thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
19
|
01 Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Chỉ huy Trưởng Quân sự
cấp xã
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
136
|
136
|
3-5 ngày
|
I-III
|
UBND các huyện,
thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
20
|
Chi xây dựng, lập kế hoạch, tổ chức các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo; điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; khảo sát,
đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; học tập kinh nghiệm;
chi làm việc xăng xe, văn phòng phẩm, tài liệu học tập, làm thêm giờ.. phục vụ
trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
392
|
|
I-IV
|
Một số sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
II.
|
TỰ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG DO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kỹ năng soạn thảo các văn bản hành
chính theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính
phủ về công tác văn thư (viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo và viên chức
sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù hợp với chuyên môn của ngành, lĩnh vực).
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
01 lần sử dụng giảng
viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ
quan, đơn vị
|
Cán bộ, công chức,
viên
chức của cơ quan,
đơn vị
|
Do cơ quan, đơn vị
tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ năm 2022
|
1-3 ngày
|
I-II
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2
|
Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ (viên chức sự
nghiệp Giáo dục và Đào tạo và viên chức sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù
hợp với chuyên môn của ngành, lĩnh vực).
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
01 lần sử dụng giảng viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ
cấp phòng trở lên của cơ quan, đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
Do cơ quan, đơn vị tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ năm 2022
|
1-3 ngày
|
III-IV
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3
|
Tổ chức hội thảo chuyên môn,
nghiệp vụ tập trung vào các chuyên đề, giải pháp liên quan trực tiếp đến việc
đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên môn, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trí thức, chuyên gia liên quan được mời tham dự hội thảo
|
Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
Do cơ quan, đơn vị tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ năm 2022
|
01 ngày
|
Trong năm 2022
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|