ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 21 tháng 02
năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính,
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính,
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử,
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính, UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
VÀ PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích
a) Kiểm tra việc triển khai thực hiện
hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC năm 2022-2023 theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số
20/2008/NĐ-CP , số 63/2010/NĐ-CP , số 48/2013/NĐ-CP , số 92/2017/NĐ-CP , số
61/2018/NĐ-CP , số 45/2020/NĐ-CP , 107/2021/NĐ-CP , Thông tư số 02/2017/TT-VPCP và
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh để hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC;
b) Thông qua kiểm tra, kịp thời phát
hiện, chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kiểm soát TTHC và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; ngăn chặn, xử lý
nghiêm những trường hợp tự đặt ra TTHC, các loại hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định
của pháp luật, chậm trễ trong việc giải quyết TTHC, gây nhũng nhiễu, phiền hà đối
với tổ chức, cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC;
c) Kịp thời phát hiện các bất cập để
tổng hợp, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định; biểu
dương, nhân rộng các cách làm hay, có hiệu quả trong hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Yêu cầu
a) Hoạt động kiểm tra phải đảm bảo
khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật, đảm bảo các nội
dung, nguyên tắc, quy trình kiểm tra theo đúng khoản 11 Điều 1 Nghị định
48/2013/NĐ-CP và Mục 2, 3 Chương II Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
b) Qua kiểm tra, rút ra được những vấn
đề trọng tâm trong công tác quản lý để có giải pháp chỉ đạo, điều hành nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC trong thời gian tới;
c) Sau kiểm tra, có kết luận rõ ràng,
cụ thể những vấn đề tổ chức triển khai hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương,
cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp có liên quan.
3. Phạm vi kiểm tra
a) Trực tiếp kiểm tra theo định kỳ hoạt
động kiểm soát TTHC trên tất cả các lĩnh vực và tình hình
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các Sở,
Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo kế hoạch đã đề
ra;
b) Kiểm tra đột xuất tại một số cơ
quan, đơn vị, địa phương có phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận, giải quyết
TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo chí;
c) Đối với các cơ quan, đơn vị, địa
phương không thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch này có trách nhiệm tự kiểm
tra hoạt động kiểm soát TTHC và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình tổng hợp vào nội dung báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ của cơ
quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 20/12/2023 để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG, CÁCH
THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều
hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị;
b) Kiểm tra việc thực hiện đánh giá
tác động TTHC và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định
TTHC của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật (Đối với các Sở,
Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh);
c) Kiểm tra việc tham gia ý kiến và
thẩm định đối với quy định TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh (Đối với các Sở,
Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh);
d) Kiểm tra việc thực hiện công bố,
công khai TTHC;
đ) Kiểm tra kết quả tiếp nhận, giải
quyết TTHC của cơ quan, đơn vị (kiểm tra thực tế hồ sơ giải quyết TTHC);
e) Kiểm tra việc rà soát, đánh giá
TTHC;
g) Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
h) Kiểm tra công tác truyền thông về
hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
2. Cách thức kiểm tra
a) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn
kiểm tra liên ngành do Văn phòng UBND tỉnh chủ trì (01 đồng chí Phó Chánh Văn
phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực làm Trưởng đoàn);
b) Đoàn kiểm tra liên ngành trực tiếp
làm việc với cơ quan, đơn vị được kiểm tra, nghiên cứu báo cáo, tài liệu văn bản
để đánh giá tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị làm
cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra; Đoàn kiểm tra liên ngành có trách nhiệm lập
Biên bản và ký xác nhận thông qua Biên bản kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra;
c) Sau khi kết thúc đợt điểm tra, thư
ký đoàn Dự thảo kết luận kiểm tra trên cơ sở Biên bản kiểm tra trình Trưởng đoàn xem xét;
d) Họp thông báo dự thảo kết luận của
Đoàn kiểm tra; tổ chức, cá nhân được kiểm tra có ý kiến tiếp thu, giải trình cụ
thể đối với các nội dung kiểm tra nêu tại dự thảo kết luận;
đ) Trưởng đoàn kiểm tra xem xét và
chính thức ký kết luận kiểm tra gửi cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
III. THÀNH PHẦN VÀ
ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Đơn
vị kiểm tra, thời gian kiểm tra
a) Tổ chức thực hiện kiểm tra định kỳ
tại 07 đơn vị cấp huyện và 02 Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Hình
thức kiểm tra
|
Thời
gian kiểm tra
|
Ghi
chú
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vinh
|
Định
kỳ
|
Tháng
5
|
Mỗi đơn vị chọn 2-3 đơn vị cấp xã để
kiểm tra
|
2
|
UBND huyện Hưng Nguyên
|
Định
kỳ
|
Tháng
5
|
3
|
UBND huyện Nam Đàn
|
Định
kỳ
|
Tháng
6
|
4
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
Định
kỳ
|
Tháng
6
|
5
|
UBND huyện Tương Dương
|
Định
kỳ
|
Tháng
7
|
6
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
Định
kỳ
|
Tháng
7
|
7
|
UBND huyện Con Cuông
|
Định
kỳ
|
Tháng
8
|
8
|
Sở Tư pháp
|
Định
kỳ
|
Tháng
8
|
Kiểm tra tại các đơn vị trực thuộc
có tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Định
kỳ
|
Tháng
8
|
Lịch trình, thời gian kiểm tra cụ thể,
giao Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến từng cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Ngoài các cơ quan, đơn vị đã được
thông báo tại Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có thể tổ chức kiểm tra đột xuất tại
một số cơ quan, đơn vị, địa phương có đơn thư phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp
nhận, giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo chí.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra và cơ quan, đơn vị được kiểm tra
a) Thành phần Đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; Phòng
Kiểm soát TTHC và một số đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Đại diện Sở Nội vụ (Phòng cải cách
hành chính);
- Đại diện Sở Tư pháp;
- Đại diện Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội;
- Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đại diện Sở Công Thương;
- Đại diện Sở Xây dựng;
- Đại diện Thanh tra tỉnh;
- Căn cứ điều kiện cụ thể và nội dung
kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra được mời một số cơ quan, đơn vị khác và các cơ
quan thông tấn, báo chí cử cán bộ tham gia hoạt động của Đoàn kiểm tra.
b) Thành phần cơ quan, đơn vị được kiểm
tra: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị triệu tập gồm:
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị;
- Lãnh đạo văn phòng, các phòng, ban
liên quan;
- Cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và
các cán bộ, công chức, viên chức liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh
a) Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Đoàn kiểm tra; thông báo thành phần, thời gian, nội dung và yêu cầu của
Đoàn kiểm tra cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, chậm nhất 10 ngày trước
khi tiến hành kiểm tra, trừ những trường hợp kiểm tra đột xuất;
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra;
c) Tổng hợp kết quả, chuẩn bị kết luận
sau đợt kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả các đợt kiểm
tra; đề xuất các giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát
TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh, đề xuất xử lý vi phạm (nếu có);
d) Bố trí kinh phí, đảm bảo các
phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị tham gia Đoàn kiểm tra
a) Bố trí thành
viên có chuyên môn tham gia Đoàn kiểm tra; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực
hiện tốt Kế hoạch này;
b) Phối hợp kiểm tra nội dung liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành phụ trách.
3. Trách nhiệm của của các cơ
quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
a) Chuẩn bị đầy đủ báo cáo, cung cấp
tài liệu, thông tin theo yêu cầu và trực tiếp báo cáo tại buổi làm việc với
Đoàn kiểm tra theo đúng yêu cầu về nội dung kiểm tra; gửi báo cáo phục vụ công
tác kiểm tra về Văn phòng UBND tỉnh trước 05 ngày làm việc kể từ ngày Đoàn kiểm
tra đến làm việc (trong trường hợp kiểm tra đột xuất, cơ quan, đơn vị, địa
phương được kiểm tra không phải gửi báo cáo trước);
b) Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm
tra trong quá trình Đoàn thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị;
c) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội
dung kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu
có) trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương
và báo cáo kết quả thực hiện kết luận kiểm tra cho Đoàn kiểm tra.
4. Trách nhiệm của các Sở, Ban,
Ngành thuộc UBND tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Xây dựng kế hoạch và tự tổ chức kiểm
tra tại các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc (việc kiểm tra phải đảm
bảo trên 30% phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc có thực hiện thủ tục hành
chính được kiểm tra);
b) Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức nhũng nhiễu, gây khó khăn cho cá
nhân, tổ chức;
c) Báo cáo kết quả kiểm tra công tác
kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc vào nội dung báo cáo
công tác kiểm soát TTHC định kỳ của cơ quan, đơn vị.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Giao Văn phòng UBND tỉnh lập dự toán
kinh phí phục vụ kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC theo Kế hoạch này gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023,
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Kế hoạch này để
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT TT UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Nam).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|