|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 8464/KH-UBND 2022 kiểm soát thủ tục hành chính triển khai cơ chế một cửa Bến Tre
Số hiệu:
|
8464/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8464/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 29 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN
MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính (Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”; Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Bộ
Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp) và các thông tư hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre
xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, kịp
thời, đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử (sau đây gọi tắt là công tác kiểm soát thủ tục
hành chính) theo quy định của Trung ương; góp phần thực hiện đạt mục
tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Đề án số 01-ĐA/TU ngày 29/12/2020 của Tỉnh
ủy Bến Tre về cải cách hành chính giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Kế hoạch số 6600/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Tập trung nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh; đưa 100% thủ tục
hành chính vào tiếp nhận, xử lý, cập nhật đầy đủ quy trình, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh;
khắc phục dữ liệu, điểm số thấp về công khai minh bạch, số hóa hồ sơ, thực hiện
dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến... nhằm nâng cao điểm số, thứ hạng
của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin nâng cao chất lượng hiệu quả quản lý nhà nước; nâng cao chất lượng phục
vụ cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Việc thực hiện Kế hoạch phải đúng
tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.
b) Thủ trưởng các cơ quan, địa phương
phải quan tâm thực hiện nghiêm túc công tác kiểm soát thủ tục hành chính và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện
tại cơ quan, địa phương mình; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ
chức liên quan trong quá trình thực hiện.
c) Tăng cường công tác theo dõi, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính để kịp thời
chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong tổ chức, giải quyết thủ tục hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức. Huy động sự tham gia, phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện
để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ
quan, đơn vị, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tăng
cường công tác chỉ đạo, điều hành nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch liên
quan công tác kiểm soát thủ tục hành chính; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức
làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính; tập huấn, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ
công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho đội ngũ công chức đầu mối kiểm soát
thủ tục hành chính và công chức một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tham
mưu thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
2. Rà
soát, hoàn thiện thể chế về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, đảm bảo quản
lý, điều hành hoạt động đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
3. Tổ chức
thực hiện tốt, hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính: Kiểm soát chặt
chẽ quy trình tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh;
kịp thời tham mưu công bố, cập nhật công khai thủ tục hành chính; kết nối, đồng
bộ, công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang tin điện tử các cơ quan,
đơn vị; tích cực rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính, đảm bảo đạt
chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra; tập trung thực hiện rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022- 2025 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của
Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch của UBND tỉnh; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và công khai kết quả xử lý trên Hệ thống (https://nguoidan.chinhphu.vn;
https://doanhnghiep.chinhphu.vn); xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm
bảo đạt chỉ tiêu đề ra, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh hạn chế, thiếu sót trong
tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
4. Tiếp tục
triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định 107/2021/NĐ-CP của
Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập
trung nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp, tổ chức thực
hiện nghiêm túc việc đánh giá giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan,
đơn vị và công chức, viên chức theo quy định.
5. Tổ chức
thực hiện nghiêm túc Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; có giải pháp hữu hiệu nâng cao
tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
6. Triển
khai thực hiện đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ liên quan “Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre” theo
kế hoạch đề ra và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương.
7. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền nhằm thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác minh bạch các
quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương đối với công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, nhằm
nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các tổ
chức, cá nhân về vai trò, ý nghĩa, mục tiêu, tầm quan trọng của công tác cải
cách, kiểm soát thủ tục hành chính; nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan,
người có thẩm quyền trong công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; tạo
sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội. Qua đó, thúc đẩy sự quyết tâm của các cấp,
các ngành nỗ lực khắc phục khó khăn, phấn đấu thực hiện có hiệu quả, hoàn thành
các mục tiêu về cải cách hành chính nói chung và cải cách thủ tục hành chính
nói riêng; thúc đẩy sự chủ động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc
nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ
công trực tuyến của tổ chức, cá nhân.
8. Thực
hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu)
về công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của
Văn phòng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Đồng thời, thực hiện
báo cáo song song trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ tại địa
chỉ: https://vpcp.baocaochinhphu.gov.vn.
(Nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm thực
hiện, thời gian thực hiện theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy
đủ, kịp thời các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện đầy đủ, kịp
thời chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh gửi về Văn
phòng UBND tỉnh để tổng hợp.
b) Xây dựng ban hành Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023 tại cơ quan, địa phương và gửi
về UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm 2023 để theo dõi, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện.
c) UBND các huyện, thành phố có trách
nhiệm triển khai đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo
cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản
lý định kỳ theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu.
d) Chủ động, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan rà soát các thủ tục
hành chính đủ điều kiện đề xuất nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, dịch vụ công trực tuyến một phần và tích hợp, công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia. Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
đ) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ
tục hành chính; tiếp tục có giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến,
thanh toán trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh tham mưu UBND tỉnh bổ sung nội dung Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh
nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ vào
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm trên địa bàn tỉnh; tiếp tục theo
dõi hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính theo Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Công văn số 5614/BNV-VTLLNN ngày 09/11/2021 của
Bộ Nội vụ và chỉ đạo tại Công văn số 7513/UBND-TH ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí
kinh phí phục vụ kịp thời cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ
quan, địa phương theo các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương, địa phương
quy định.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kết nối, tích hợp,
đồng bộ và chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giải quyết
thủ tục hành chính, đánh giá chất lượng thủ tục hành chính theo đúng quy định của
Trung ương; hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn trong quá
trình khai thác, sử dụng; thực hiện các biện pháp giám sát, đảm bảo an toàn
thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ.
b) Chủ trì tích hợp, đồng bộ dữ liệu
hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục từ Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các
nhóm chỉ số tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
theo thời gian thực.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh và đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Chính phủ.
5. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
b) Tổ chức triển khai, theo dõi Bộ chỉ
số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và
các Bộ, ngành có liên quan; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai
hiệu quả các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành
chính để đạt được điểm số tốt phục vụ đánh giá theo quy định. Phối hợp với Văn
phòng Chính phủ, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tham gia quản
lý, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp.
c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra và chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan tổ
chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo Kế hoạch.
d) Định kỳ hàng quý và năm tham mưu
UBND tỉnh tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục
hành chính theo quy định.
đ) Kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền
xem xét, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công
tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Trên đây là Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023
trên địa bàn tỉnh Bến Tre. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục
Kiểm soát TTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh (triển khai thực hiện);
- UBND các huyện, thành phố (triển khai thực hiện);
- Phòng: TH, HC-TC, NgV, KG-VX, TTPVHCC, TTTTĐT (phối hợp thực hiện);
- Phòng: KSTT (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Kp.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 8464/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Xây dựng, ban hành các kế hoạch
|
1.1
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2022
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
1.2
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định,
TTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2022
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
1.3
|
Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; đơn vị có liên quan
|
Tháng
02/2023
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo,
triển khai thực hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Các văn
bản hành chính của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công
chức làm đầu mối kiểm soát TTHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức
làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Tháng
01/2023
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3.2
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức
làm đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn
phòng HĐND&UBND cấp huyện
|
Các
phòng, ban trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng
01/2023
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
II
|
HOÀN THIỆN
THỂ CHẾ: KIỂM SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG; THỰC HIỆN TTHC
TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
1
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một
cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2023
|
Quyết
định QPPL của UBND tỉnh
|
2
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết đặc
thù của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chính sách cho công chức làm nhiệm vụ
tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, Sở Tư pháp và đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2023
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
3
|
Tham mưu xây dựng, ban hành mới Quy
chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau
khi Văn phòng Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung Thông tư số
01/2018/TT-VPCP).
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự
kiến quý II-III/2023
|
Quyết
định QPPL của UBND tỉnh
|
4
|
Tham mưu xây dựng, ban hành mới Quy
chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre (sau khi
Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đã hoàn thiện Kho
lưu trữ dữ liệu cá nhân, tổ chức).
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự
kiến quý II-III/2023
|
Quyết
định QPPL của UBND tỉnh
|
III
|
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Đánh giá tác động TTHC; thẩm định,
thẩm tra TTHC quy định trong dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND, UBND tỉnh
|
1.1
|
Đánh giá tác động đối với quy định
TTHC.
|
Cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì dự thảo VBQPPL có quy định TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Trong
giai đoạn dự thảo, lấy ý kiến đối với dự thảo VBQPPL
|
Các
biểu đánh giá và bảng tính toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu
|
1.2
|
Tham gia ý kiến đối với quy định
TTHC.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Theo
đề nghị của đơn vị được giao chủ trì dự thảo VBQPPL
|
Văn
bản tham gia ý kiến
|
1.3
|
Thẩm định, thẩm tra quy định TTHC.
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
đề nghị của Sở Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp
|
2
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC; cập
nhật công khai TTHC
|
2.1
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC;
rà soát chuẩn hóa danh mục TTHC
|
2.1.1
|
Tham mưu công bố TTHC được VBQPPL
Trung ương giao quy định hoặc quy định tại VBQPPL của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trước
05 ngày tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố TTHC
|
2.1.2
|
Tham mưu công bố danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên (khi có quyết định công bố của các Bộ ngành)
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC
|
2.1.3
|
Rà soát chuẩn hóa Bộ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã một số lĩnh vực trọng tâm.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm 2023
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC được chuẩn hóa
|
2.2
|
Rà soát, xử lý các TTHC đã được
công bố có nội dung chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời" theo Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP
|
2.2.1
|
Kịp thời đề xuất, kiến nghị Sở quản
lý chuyên ngành và Văn phòng UBND tỉnh xử lý nội dung công bố TTHC chưa
"đầy đủ, chính xác, kịp thời".
|
Các
cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC ở các cấp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản
đề xuất, kiến nghị
|
2.2.2
|
Rà soát, kiến nghị Bộ quản lý
chuyên ngành và Văn phòng Chính phủ xử lý nội dung công bố TTHC chưa "đầy
đủ, chính xác, kịp thời".
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Bộ
ngành liên quan; Văn phòng Chính phủ
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản đề xuất, kiến nghị
|
2.3
|
Cập nhật, công khai TTHC
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Niêm yết công khai TTHC.
|
Bộ
phận Một cửa các cấp (Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã); đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC)
|
Thường
xuyên (ngay sau khi có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
Các
nội dung TTHC được công khai theo quy định và hình thức khác phù hợp
|
2.3.2
|
Cập nhật, đăng tải TTHC trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC)
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nội
dung TTHC được cập nhật, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và tích hợp
với Cổng Dịch vụ công tỉnh
|
2.3.3
|
Kết nối, đồng bộ, công khai dữ liệu
TTHC từ CSDLQG về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng
thông tin điện tử tỉnh và trang tin điện tử các cơ quan, đơn vị.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (TTTTĐT tỉnh)
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Nội
dung TTHC được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng
TTĐT tỉnh và trang tin điện tử các cơ quan, đơn vị
|
3
|
Rà soát, đơn giản hóa quy định,
TTHC
|
3.1
|
Rà soát, đơn giản hóa quy định,
TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
|
3.1.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá
quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01/2023
|
Kế hoạch
rà soát, đánh giá quy định, TTHC của cơ quan, địa phương
|
3.1.2
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá quy định, TTHC.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2023 (trước ngày 15/7/2023)
|
Báo
cáo kết quả (kèm theo hồ sơ dự thảo Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản
hóa TTHC)
|
3.1.3
|
Đánh giá độc lập chất lượng rà
soát; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản
hóa TTHC theo từng lĩnh vực.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cơ
quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC
|
Quý
III/2023 (trước ngày 30/8/2023)
|
Các
quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3.1.4
|
Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát
TTHC năm 2023 về Bộ, ngành liên quan theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cơ
quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC
|
Quý
III/2023 (trước ngày 15/9/2023)
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
3.1.5
|
Tổ chức thực thi phương án đơn giản
hóa TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2023
|
Các
văn bản triển khai
|
3.1.6
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng
kiến cải cách TTHC; nâng cao hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử...
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị thực hiện TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Đề
án; Quy trình thực hiện liên thông TTHC; Báo cáo sáng kiến, giải pháp
|
3.2
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của
UBND tỉnh Bến Tre.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Lộ
trình theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND
|
Danh
mục TTHC nội bộ; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua Phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ
|
4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính, TTHC bằng văn bản và
trên Hệ thống https://nguoidan.chinhphu.vn; https://doanhnghiep.chinhphu.vn
|
4.1
|
Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn,
địa chỉ của Văn phòng UBND tỉnh, email, website và số điện thoại tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ TTHC.
|
Bộ
phận Một cửa các cấp; các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Nội
dung hướng dẫn PAKN được công khai trên bảng niêm yết theo quy định
|
4.2
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận,
xử lý và công khai kết quả xử lý PAKN theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản
trả lời hoặc văn bản chuyển PAKN; kết quả xử lý PAKN được công khai trên Hệ
thống
|
IV
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
1
|
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư
hướng dẫn thi hành.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Xây dựng, trình phê duyệt quy trình
nội bộ trong giải quyết TTHC (QTNB) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên (sau khi có quyết định công bố danh mục TTHC)
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt QTNB
|
3
|
Rà soát, chuẩn hóa QTNB trong giải
quyết TTHC một số lĩnh vực trọng tâm, đảm bảo phù hợp quy định và thời gian xử
lý các bước trên Hệ thống, khắc phục hồ sơ xử lý quá hạn.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm 2023
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt QTNB được chuẩn hóa
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục
TTHC thực hiện, không thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Định
kỳ 6 tháng/năm
|
Quyết
định phê duyệt danh mục TTHC của Chủ tịch UBND các cấp
|
5
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục
TTHC thực hiện liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Định
kỳ hàng năm (tháng 11/2023)
|
Quyết
định phê duyệt danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục
TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh;
|
Định
kỳ hàng năm (tháng 11/2023)
|
Quyết
định phê duyệt danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
7
|
Tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Bộ phận
Một cửa các cấp (Trung tâm PVHCC, BPMC cấp huyện, cấp xã)
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
TTHC
được thực hiện tại Bộ phận Một cửa; báo cáo kết quả thực hiện
|
8
|
Thông báo kết quả công khai Bộ Chỉ
số phục vụ người dân và doanh nghiệp của tỉnh Bến Tre theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Định
kỳ hàng tháng
|
Thông
báo của Văn phòng UBND tỉnh
|
9
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ; Quyết định số 3465/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Bộ phận
Một cửa các cấp; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC)
|
Định
kỳ hàng quý và năm
|
Báo
cáo kết quả đánh giá của các đơn vị; công khai kết quả đánh giá
|
10
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (đưa TTHC cơ quan ngành dọc ra thực
hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp) và Quyết định thay thế Quyết định số
1291/QĐ-TTg .
|
Các
cơ quan: Công an, Bảo hiểm xã hội, Quân sự,...
|
Trung
tâm PVHCC; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong
năm 2023 và những năm tiếp theo
|
Báo
cáo kết quả thực hiện của cơ quan ngành dọc
|
11
|
Kiện toàn đội ngũ công chức làm nhiệm
vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Bộ
phận Một cửa các cấp; sở, ban, ngành tỉnh; phòng, ban chuyên môn trực thuộc
UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Định
kỳ 6 tháng/năm hoặc khi có phát sinh
|
Quyết
định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
|
V
|
THỰC HIỆN
TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng và Thông tư hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị cung cấp phần mềm
|
Theo
quy định
|
Văn
bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng quý, năm (lồng ghép
báo cáo định kỳ về kiểm soát TTHC)
|
2
|
Tổ chức thực hiện quy trình số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Trung
tâm PVHCC; BPMC cấp huyện; BPMC cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị cung cấp phần mềm Hệ thống
Thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Theo
lộ trình
|
Quy
trình tiếp nhận hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, thực hiện trên Hệ
thống.
|
3
|
Rà soát TTHC đủ điều kiện nâng lên
dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; tham mưu ban hành danh mục dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và một phần và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo quy định.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên và theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn
trình và một phần trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Xây dựng, điều chỉnh quy trình điện
tử trong giải quyết TTHC trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê
duyệt.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; đơn vị cung cấp phần mềm
|
Thường
xuyên
|
Quy
trình được cập nhật và vận hành trên Hệ thống
|
VI
|
THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHÁC
|
1
|
Thực hiện Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Đề
án 06 tỉnh)
|
1.1
|
Tham mưu ban hành văn bản của Tỉnh ủy
về lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh theo hướng dẫn của
Trung ương.
|
Công
an tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2023
|
Văn
bản của Tỉnh ủy
|
1.2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 1162/KH-UBND ngày 02/3/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề
án 06 tỉnh và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
|
Công
an tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan ngành dọc
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan
|
Theo
Kế hoạch số 1162/KH-UBND và yêu cầu của Trung ương
|
Các
văn bản hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh, Công an tỉnh; Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo
Nghị định số 09/2020/NĐ-CP của Chính phủ
|
2.1
|
Tiếp tục thực hiện 06 chế độ báo
cáo theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Định
kỳ hàng quý, 6 tháng, năm
|
Các
báo cáo của UBND tỉnh thực hiện trên Hệ thống báo cáo của VPCP
|
2.2
|
Tiếp tục thực hiện chế độ báo cáo
theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh Quy định chế
độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND
|
Các
báo cáo kết quả của các sở, ngành liên quan
|
2.3
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung Quyết định
số 15/2020/QĐ-UBND phù hợp thực tế, đáp ứng mục tiêu quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh và yêu cầu của Trung ương.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Trong
năm 2023
|
Quyết
định QPPL của UBND tỉnh
|
2.4
|
Hoàn thiện phần mềm Hệ thống báo
cáo của tỉnh, tích hợp, đồng bộ lên Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ
theo quy định.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2023
|
Hệ thống
báo cáo của tỉnh được hoàn thiện
|
VII
|
KIỂM TRA
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN TTHC
TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC, việc triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử tại sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo Kế hoạch.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan
|
Quý
II-III/2023 (hoặc đột xuất khi có yêu cầu)
|
Thông
báo kết luận; báo cáo kết quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo chấn chỉnh
|
2
|
Tổ chức kiểm tra việc niêm yết công
khai TTHC, giải quyết TTHC tại các đơn vị trực thuộc và địa bàn quản lý.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các
đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo chấn chỉnh
|
VIII
|
TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG...
|
1
|
Tham gia tập huấn về nghiệp vụ kiểm
soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông... do Văn phòng Chính phủ tổ chức.
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Công
chức đầu mối kiểm soát TTHC; công chức một cửa
|
Theo
yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
|
Văn
bản cử tham gia tập huấn
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tập huấn, tài liệu
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông,...
cho công chức đầu mối kiểm soát TTHC và công chức một cửa trên địa bàn tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan
|
Quý I/2023
|
Kế hoạch
tập huấn, tài liệu tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
|
IX
|
THÔNG TIN,
TUYÊN TRUYỀN VỀ CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG; THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tiếp tục lựa chọn TTHC và xây dựng
video hướng dẫn thực hiện TTHC theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
Bộ
phận Một cửa các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Video
hướng dẫn về TTHC được công khai tại TTPVHCC, BPMC cấp huyện, cấp xã và Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
2
|
Phối hợp lồng ghép thông tin, tuyên
truyền về cải cách TTHC; kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông,
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến... bằng các
hình thức phù hợp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi; các đơn vị, địa phương
|
Thường
xuyên và khi có yêu cầu của cơ quan Báo, Đài
|
Các
quy định được phổ biến trên hệ thống truyền thanh cơ sở; các tin, bài, phóng
sự,... được đăng tải, truyền thông trên Báo, Đài, trang thông tin điện tử
|
3
|
Thông tin các văn bản của Trung
ương, UBND tỉnh ban hành liên quan công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một
cửa liên thông,... trên Chuyên mục “Cải cách TTHC” (trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh).
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Các
văn bản của Trung ương, địa phương liên quan được cập nhật, công khai trên
Chuyên mục “Cải cách TTHC”
|
4
|
Truyền thông Hội nghị tập huấn về
kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông,... do Văn phòng Chính phủ
và địa phương tổ chức.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, địa phương
|
Theo
kế hoạch của VPCP, UBND tỉnh
|
Kế
hoạch tổ chức, các tin, bài, hình ảnh được đăng tải, truyền thông trên trang
tin điện tử, Báo, Đài
|
X
|
CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Báo cáo định kỳ quý I, II, III và
năm về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của các
cơ quan, địa phương theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP và văn bản hướng dẫn thực
hiện.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện (tổng hợp kết quả của UBND cấp xã)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Báo
cáo quý I, II, III và báo cáo năm (chậm nhất vào ngày 19 tháng cuối quý của
kỳ báo cáo)
|
Báo
cáo của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2
|
Báo cáo định kỳ quý I, II, III và
năm về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa
bàn tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Báo
cáo quý I, II, III và báo cáo năm (chậm nhất vào ngày 22 tháng cuối quý của
kỳ báo cáo)
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
3
|
Báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
yêu cầu
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
XI
|
TRAO ĐỔI,
HỌC TẬP KINH NGHIỆM
|
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức học tập
kinh nghiệm một số tỉnh, thành phố đã thực hiện tốt công tác cải cách TTHC,
kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan; cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ một cửa một số cơ
quan, địa phương
|
Trong
năm 2023
|
Kế
hoạch tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm; báo cáo kết quả học tập kinh
nghiệm
|
Kế hoạch 8464/KH-UBND năm 2022 kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 8464/KH-UBND ngày 29/12/2022 kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
366
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|