ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7231/KH-UBND
|
Củ
Chi, ngày 15 tháng 8 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13
tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Căn cứ Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy
chế tổ chức tuyển dụng công chức phường, xã, thị trấn trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày
17 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc phân bổ số lượng
cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã, thị trấn năm
2022;
Xét nhu cầu sử dụng nhân sự tại các
xã, thị trấn;
Nay Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây
dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Tuyển dụng công chức
có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên nghiệp vụ phù hợp nhằm bổ sung
nhân sự cho các đơn vị còn thiếu; đảm bảo đủ về số lượng, đúng cơ cấu, đáp ứng
ngay yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu:
- Công tác tổ chức tuyển dụng công chức
phải được thực hiện nghiêm túc, khách quan, đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng
và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn công chức có đủ trình độ chuyên môn
theo yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn của chức danh cần tuyển.
II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ NHU CẦU
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN:
Theo Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày
17 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc phân bổ số lượng
cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã, thị trấn năm 2022 được giao là 748 biên chế, gồm: cán bộ, công chức: 458
biên chế, những người hoạt động không chuyên trách: 290 biên chế.
Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng công chức
cấp xã tại các xã, thị trấn năm 2022, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tuyển dụng
14 chức danh công chức gồm (10 công chức Tài chính - Kế toán; 02 công chức Tư
pháp - Hộ tịch; 01 công chức Địa chính - Nông nghiệp -
Xây dựng và Môi trường; 01 công chức Văn phòng - Thống kê) cụ thể:
STT
|
ĐƠN
VỊ
(UBND XÃ, THỊ TRẤN)
|
CHỨC
DANH CÔNG CHỨC
|
NGẠCH
|
SỐ
LƯỢNG
|
GHI
CHÚ
|
* CÔNG CHỨC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
|
1.
|
Bình Mỹ
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
2.
|
Phú Hòa Đông
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
2
|
|
3.
|
Phú Mỹ Hưng
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
4.
|
Phước Hiệp
|
Tải
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
5.
|
Tân Phú Trung
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
6.
|
Tân Thông Hội
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
7.
|
Trung Lập Hạ
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
8.
|
Trung Lập Thượng
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
9.
|
Nhuận Đức
|
Tài
chính - Kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
* CÔNG CHỨC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH
|
1.
|
Phạm Văn Cội
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
2.
|
Trung Lập Hạ
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
* CÔNG
CHỨC ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1.
|
Hòa Phú
|
Địa chính
- Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
* CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ
|
1.
|
Phước Hiệp
|
Văn
phòng - Thống kê
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
Tổng
cộng:
|
14
|
|
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022:
1. Người có đủ
các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng,
chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
2. Những người
sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết
định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Tiêu chuẩn
chung:
- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm
vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước;
- Có năng lực tổ chức vận động nhân
dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Có trình độ văn hóa và trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực
và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập
quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
4. Tiêu chuẩn cụ
thể:
- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt
nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức
danh công chức cấp xã, cụ thể:
+ Chức danh công chức Tài chính -
Kế toán: các ngành đào tạo liên quan đến tài
chính, kế toán, kiểm toán, tài chính - ngân hàng, kế toán -
tin học, kế toán công.
+ Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch:
các ngành đào tạo liên quan đến luật, kinh tế - luật
+ Chức danh công chức Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường: các ngành đào tạo
liên quan đến địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng,
quy hoạch, quản lý đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên - môi trường, luật,
nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi.
+ Chức danh công chức Văn phòng - Thống
kê: các ngành đào tạo liên quan đến văn thư, lưu trữ, hành
chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống
kê, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị
nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng, quản trị kinh doanh.
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin
học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng
dụng tương đương.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ
ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
Các trường hợp sau đây được xem xét,
cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm 2022:
1. Anh
hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào
kết quả điểm thi tại vòng 2;
2. Người
dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác
cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người
hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
thi tại vòng 2;
3. Người
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công
an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự thi tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng
điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển tại
vòng 2.
V. CÁC MÔN THI,
HÌNH THỨC THI:
1. Nội dung, hình thức thi:
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm.
a) Nội dung thi trắc nghiệm trên giấy:
- Kiến thức chung: 60 câu hỏi về hệ
thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Thời gian thi 60 phút;
- Kiến thức về tin học: 30 câu hỏi về
kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên nôn.
Thời gian thi 30 phút.
b) Kết quả vòng 1 được xác định theo
số câu trả lời đúng cho từng phần thi. Nếu trả lời đúng từ
50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng
2.
1.2. Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên
ngành.
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực,
kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức thi: Thi phỏng vấn 30
phút, không thực hiện việc phúc khảo. Thời gian chuẩn bị và trả lời câu hỏi của
mỗi thí sinh tối đa là 30 phút. Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có kết quả điểm thi tại Vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu
tuyển dụng của từng chức danh công chức.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi Vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) bằng nhau ở chức danh
công chức cần tuyển dụng thì việc xác
định người trúng tuyển thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. ĐĂNG KÝ THI
TUYỂN:
1. Người đăng ký thi tuyển nộp 01
bộ hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu
đính kèm).
- Hai ảnh cỡ 4x6 cm, kiểu ảnh chứng
minh nhân dân, có ghi đủ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh (thời gian chụp
không quá 6 tháng).
Lưu ý: Mỗi thí
sinh chỉ được đăng ký thi tuyển tại 01 vị trí tuyển dụng, sau ngày chốt
hồ sơ, Hội đồng tuyển dụng công chức Huyện sẽ kiểm tra dữ liệu hồ sơ, nếu người dự tuyển nộp hồ sơ vào 02 vị trí
tuyển dụng trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi.
2. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/8/2022 đến hết ngày 15/9/2022 trong giờ hành chính.
3. Địa điểm: Phòng Nội vụ (lầu 1), Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi.
4. Thời gian tổ chức thi tuyển: dự kiến trong tháng 10/2022.
Lưu ý: Tùy vào tình hình thực tế thời
gian tổ chức thi tuyển có thể thay đổi so với
dự kiến và sẽ có thông báo sau.
VII. THÔNG BÁO KẾT
QUẢ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Chậm
nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng
hoặc Phòng Nội vụ huyện trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ủy ban nhân dân huyện sẽ niêm yết công
khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách người dự kiến trúng tuyển tại
trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân
dân xã nơi tuyển dụng và trên trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân huyện; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Sau
khi thực hiện các quy định, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo ghi rõ thời gian người trúng tuyển đến Ủy
ban nhân dân huyện nhận quyết định tuyển dụng.
3. Trường
hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có
hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc Hội đồng tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy
kết quả trúng tuyển và thông báo cho người dự tuyển, đồng
thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang
thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một
kỳ tuyển dụng tiếp theo.
4. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự
tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả
trúng tuyển (nếu có) theo quy định.
Trường hợp có từ
02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của
Chính phủ.
VIII. HOÀN THIỆN HỒ
SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng
tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận
của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
b) Bản sao giấy khai sinh;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt,
được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư
pháp nơi thường trú cấp.
2. Trường
hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc sau thời hạn quy định
tại khoản 3, Điều 20, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng
công chức cấp xã.
IX. PHÂN CÔNG TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phòng Nội vụ huyện:
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban
hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã 2022. Thông báo
thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có), tổ chức thi tuyển, thông báo kết
quả tuyển dụng.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện:
Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng
công chức cấp xã năm 2022 tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, trên trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi trong thời gian tổ chức thi tuyển.
3. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn:
Từng đơn vị niêm yết công khai Kế hoạch
tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 tại trụ sở Ủy ban nhân dân của đơn vị
trong thời gian từ ngày 15/8/2022 đến ngày 15/9/2022.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công
chức cấp xã năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ Thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Phòng Nội vụ huyện;
- UBND các xã có công chức xét tuyển;
- Cổng thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT,PNV.2.VATuyết.5
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…. tháng..... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Dán ảnh
(4x6)
|
Vị trí dự tuyển(1):
………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Đơn vị dự tuyển(2):………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
|
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
Họ và tên: …………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………… Nam □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………... Tôn giáo: ……………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:
……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……...
Số điện thoại
di động để báo tin: ……………………………… Email:
…………………………..
|
Quê quán:
……………………………………………………………………………………………..
|
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………….
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
…………………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khỏe: …………………., Chiều cao: …………,
Cân nặng: ……………………...
|
Thành phần bản thân hiện nay:
……………………………………………………………………..
|
Trình độ văn
hóa: ……………………………………………………………………………………..
|
Trình độ chuyên môn: …………………………
Loại hình đào tạo: ……………………………….
|
II. THÔNG TIN ĐÀO
TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ, văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI TIN
HỌC
(Người dự tuyển thuộc diện được miễn thi tin học cần ghi rõ lý do miễn
thi ở mục này)
Miễn thi Tin học do: ………………………………………………………………………………..
IV.
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị Hội đồng tuyển dụng
hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham
gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
HỘI
ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
CẤP XÃ HUYỆN CỦ CHI NĂM 2022
|
|
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
THI CÔNG CHỨC XÃ -HUYỆN CỦ CHI NĂM 2022
A. KIẾN THỨC
CHUNG
I. XÂY DỰNG ĐẢNG
1. Đảng Cộng sản
Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản
Việt Nam (2011), Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Đảng bộ Thành
phố Hồ Chí Minh (2020), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ XI.
4. Đảng Cộng sản
Việt Nam, Quy định số 24-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về
thi hành Điều lệ Đảng.
II. NHÀ NƯỚC
VÀ PHÁP LUẬT
1. Hiến pháp năm
2013.
2. Luật Tổ chức
chính quyền địa phương (Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019).
3. Luật Cán bộ,
công chức (Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019).
4. Luật Ban hành
văn bản qui phạm pháp luật (Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020).
III. QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH
1. Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP .
2. Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán
bộ, công chức, viên chức.
3. Nghị định số
112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định xử lý kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức.
4. Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
5. Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải
cách hành chính giai đoạn 2021-2030.
B. KIẾN THỨC
CHUYÊN NGÀNH
I. VĂN PHÒNG -
THỐNG KÊ
1. Luật Lưu trữ
năm 2011.
2. Luật Tiếp công
dân năm 2013.
3. Luật Thống kê
năm 2015.
4. Luật Bảo vệ bí
mật nhà nước năm 2018.
5. Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thống kê.
6. Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
7. Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
8. Quyết định số
45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp
trong hoạt động quản lý, điều hành cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. TƯ PHÁP- HỘ
TỊCH
1. Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2012.
2. Luật Hộ tịch
năm 2014.
3. Luật Hòa giải ở
cơ sở năm 2013.
4. Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
6. Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
7. Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
III. TÀI CHÍNH
- KẾ TOÁN
1. Luật Ngân sách
nhà nước năm 2015.
2. Luật Kế toán
năm 2015.
3. Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước.
4. Nghị định số
174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kế toán.
5. Thông tư liên
tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
6. Thông tư số
344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý
ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
7. Nghị quyết số
54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc
thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
IV. ĐỊA CHÍNH
- NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG - MÔI TRƯỜNG
1. Luật Đất đai
năm 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2018).
2. Luật Xây dựng
năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
3. Luật Lâm nghiệp
năm 2017.
4. Luật Thủy lợi
năm 2017.
5. Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật năm 2013.
6. Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020.
7. Luật Xử lý vi
phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
8. Thông tư số
13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định
về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
9. Thông tư số
04/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c
khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIN HỌC
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022
A. CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
|
1. Đơn vị đo
máy tính
• Bit (0 hoặc 1):
đơn vị đo thông tin nhỏ nhất
• Byte (gồm 8
Bit): đơn vị đo bộ nhớ.
Các bội số của
Byte:
• KB (bằng 1024
Byte hoặc 210 Byte)
• MB (bằng 1024
KB hoặc 210 KB)
• GB (bằng 1024
MB hoặc 210 MB)
BIT<BYTE<KB<MB<GB
2. Phần cứng
• Bộ nhớ trong
- ROM (Read Only
Memory): Chỉ đọc
- RAM (Random
Access Memory): Truy cập ngẫu nhiên.
• Bộ xử lý trung
tâm (CPU)
- CU (Control
Unit): Bộ điều khiển
- ALU (Arithmetic
Logic Unit): Bộ tính toán toán số & luận lý
- Register (Thanh
ghi)
• Thiết bị nhập:
- Bàn phím
- Máy Scan
- …
• Thiết bị xuất:
- Màn hình
- Máy in
- Máy chiếu
• Thiết bị lưu trữ
(bộ nhớ ngoài)
- Đĩa mềm (không
còn sử dụng)
- Đĩa cứng
- CD
- DVD
- USB
- …
Ví dụ: Tham số cấu
hình của một máy vi tính: Intel i5-5500u 3.6 GHz, 4 GB, 512 GB. Tốc độ CPU là
3.6 GHz, khả lưu trữ của Ram là 4GB, khả năng lưu trữ ổ cứng là 512GB.
3. Phần mềm
• Phần mềm hệ thống:
- Windows, Linux
(hệ điều hành), Mac OS
- Máy tính sẽ
không hoạt động nếu không có phần mềm này.
• Phần mềm tiện
ích
• Phần mềm ứng dụng:
- Soạn thảo văn bản
- Xử lý bảng tính
- Quản trị dữ liệu
- …
• Ngôn ngữ lập
trình: Visual Basic, Pascal, C…
4. Bảo mật
• Virus tin học:
- Phần mềm do con
người tạo ra, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tính của bạn.
- Tự nhân bản và
lây nhiễm
- Tác hại: thường
làm máy treo, mất dữ liệu, đánh cắp thông tin…
• Phòng chống:
- Cài đặt phần mềm
diệt virus
- Không sử dụng
các phần mềm không có bản quyền, bẻ khóa.
• Bảo vệ sự riêng
tư trong tin học
• Máy tính có cài
mật khẩu
• Lưu ý chung về
mật khẩu:
- Dài, có cả ký tự
chữ lẫn số
- Không viết ra
giấy, không nên đặt mật khẩu quá đơn giản.
- Không dựa vào thông
tin cá nhân
- Thường xuyên
thay đổi mật khẩu
- Không cho người
khác biết mật khẩu
- Hủy dữ liệu: bằng
phần mềm chuyên dụng…
-
B. HỆ ĐIỀU
HÀNH WINDOWS 7
|
• HĐH đóng vai
trò trung gian giữa người và máy.
- Quản lý tài
nguyên hệ thống
- Tổ chức quản lý
đĩa (tổ chức & quản lý folder, file theo dạng cây folder).
• Thao tác cơ bản
- Khởi động máy:
nhấn nút Power
- Tắt máy: Start
- Shutdown
- Nút Reset: Khởi
động lại máy tính
- Chế độ Sleep: Đặt
máy tính vào trạng thái chờ đợi và hoạt động trở lại khi bấm nút trên bàn phím
hoặc chuột
• Tập tin (file):
- Filename: Cho
phép sử dụng tối đa 255 ký tự. Những ký tự không được dùng đặt tên folder,
file: <> “ * ? : / \ |
- Extension: Dùng
để phân loại tập tin. Chẳng hạn: *. Jpg, *.PNG, *.Gif là tập tin hình ảnh; *. MP3
là tập tin nhạc; *.zip là tập tin nén…
• Folder chứa
folder (con), tập tin
• Trong cùng cấp
không thể đặt trùng tên.
• Những ký tự
không được dùng đặt tên folder, file: <> “ * ? : / \ |
• Trình hỗ trợ quản
lý folder, file: Windows Explorer
• Tạo folder: Lệnh
New → Folder
• Đóng tập tin hiện
hành không thoát khỏi chương trình ứng dụng: Ctrl - F4
• Đóng chương
trình ứng dụng: Alt - F4
• Chọn các biểu
tượng file, folder:
- Liên tiếp:
click vào icon đầu, sau đó nhấn giữ shift rồi click vào icon cuối.
- Rời nhau: nhấn
giữ control rồi click các biểu tượng file folder để chọn.
• Các thao tác cơ
bản trên file, folder
- Sao chép
(Ctrl+C) → … → Dán (Ctrl+V): file/folder
nguồn được nhân bản vẫn tại vị trí mới; file/folder nguồn còn tại vị trí cũ.
- Cắt (Ctrl+X) → … → Dán (Ctrl+V): file/folder nguồn được chuyển đến vị trí mới
(file/folder nguồn không còn tại vị trí cũ).
- Đổi tên: File →
Rename (phı́m F2)
- Để chuyển đổi
qua lại giữa các ứng dụng đang mở trong windows: Alt - Tab
- Xóa: chọn
file/folder
- Ra lệnh Delete
(hoặc nhấn phím Delete hoặc kéo file/folder thả vào Recycle Bin ) → file/folder bị xóa sẽ chuyển đến Recycle Bin (thùng rác); nhấn
Shift+Delete để xóa hẳn (không vào Recycle Bin)
- Lấy lại
file/folder đã xóa: chọn file/folder cần lấy lại
- File → Restore:
phục hồi tại vị trí cũ
• Tìm kiếm trong
windows
- Ký tự ?: Khớp với
một chữ cái duy nhất trong một vị trí cụ thể. Ví dụ: b?ll sẽ tìm ball, bell và
bill
- Ký tự *: Khớp với
bất kỳ số lượng ký tự nào. Ký tự (*) có thể dùng ở bất cứ chỗ nào trong một chuỗi
ký tự. Ví dụ: wh* sẽ tìm what, white và why, nhưng không tìm awhile hoặc watch.
• Tập tin word:
*.docx
• Mở file văn bản mới: Ctrl+N (File → New; )
• Mở file đã có
trên đĩa: Ctrl+O (File → Open; )
• Lưu văn bản: Ctrl+S (File → Save; )
• Lưu văn bản với
tên khác: (File → Save As; F12).
• In văn bản: Ctrl+P (File → Print;)
• Trình bày
trang: Page Layout → Page Setup
- Paper: Paper
Size - chọn khổ giấy; Orientation - Xoay trang in (Portrait / Landscape)
- Margin: định lề
• Nhập văn bản:
- Phím Backspace:
Xóa ký tự bên trái của con trỏ
- Phím Enter : Xuống
dòng
- Phím Delete:
Xóa
- Phím Capslock:
Viết hoa
- Ctrl - Z : phục
hồi thao tác vừa thực hiện
- Phím Home: Đưa
con trỏ về đầu đầu hiện hành
- Ctrl - End: Di
chuyển con trỏ về cuối tài liệu
• Chọn văn bản
- Chọn toàn văn bản:
Ctrl+A
- Chọn 1 dòng:
click vào lề trái dòng
- Chọn 1 đoạn:
D-click vào lề trái của đoạn
- Chọn một câu:
Giữ phím Ctrl và nhấp chuột vào vị trí nào đó trong đoạn văn bản.
• Chỉnh dạng chi
tiết ký tự: HOME→ FONT
• Các phím tắt chỉnh
dạng ký tự:
- Ctrl+B (đậm)
- Ctrl+I
(Nghiêng)
- Ctrl+U: gạch dưới
- Ctrl+[: giảm
font size (1đvị)
- Ctrl+]: tăng
Font size (1đvị)
- Ctrl <: giảm
font size (1 nấc trong hộp Size)
- Ctrl >: tăng
font size (1 nấc trong hộp Size)
- Ctrl+=: bật / tắt
Subscript
- Ctrl+shift+= :
bật / tắt Superscript
• Chỉnh dạng chi
tiết đoạn văn: Home → Paragraph
- Indentation:
căn lề đoạn văn
- Spacing: khoảng
các giữa các đoạn văn
- Line Spacing:
khoảng cách giữa các dòng
- Tạo ký tự
(Bullets)/ thứ tự (Numbering) đầu đoạn văn: Home→ Bullets / Home → Numbering
- Tổ hợp phím ngắt
trang (sang trang mới): Ctrl + Enter
- Tổ hợp phím :
Shift + Enter (xuống dòng nhưng không tạo thành đoạn)
• Các phím tắt
canh dữ liệu đơn giản:
- Ctrl+L: trái
- Ctrl+R: phải
- Ctrl+J: làm đều
2 bên
- Ctrl+E : giữa
• Sao chép định dạng:
nút Format Painter
• Tạo ký tự hoa
(Dropcap) đầu dòng: Insert - Drop cap
• Chia văn bản
thành nhiều cột: Page Layout - Columns
• Tạo tiêu đề đầu
trang / cuối trang: Insert → Header / Insert → Footer
• Chèn so trang:
Insert → Page Numbers
• Trình bày văn bản
theo cột: Page Layout → Columns
• Chèn Table:
Inset →Table → Insert Table
• Chèn thêm 1
dòng trong Table:
- Thẻ Layout
-> Insert/Above hoặc Insert/Below
- Ô cuối cùng của
Table - nhấn phím Tab
• Layout - Merge
Cells dùng để gộp nhiều ô thành 1 ô
• Table Tools -
Layout- Split Cells dùng để tách 1 ô thành nhiều ô
• Chèn đối tượng
vào văn bản:
- Insert →
Picture : Hình ảnh lưu trên ổ cứng
- Insert →
Clipart : Kho ảnh có sẵn của MS word
- Insert → Shapes:
Hình ảnh vẽ đơn giản như hình tròn, hình vuông…
- Insert →
WordArt: Chèn chữ nghệ thuật.
• Tập tin Excel:
*.xlsx
• Mở file bảng tính mới: Ctrl+N (File → New)
• Mở file đã có
trên đĩa: Ctrl+O (File → Open)
• Lưu bảng tı́nh: Ctrl+S (File → Save)
• Lưu bảng tính với
tên khác: (File → Save As).
• In bảng tı́nh: Ctrl+P (File → Print)
• Các khái niệm:
- Workbook
- Worksheet
- Row
- Column
- Cell
• Các loại địa chỉ
(ảnh hưởng đến copy)
- Tương đối:
A10
A9:C19
- Tuyệt đối:
$A$10
$A$9:$C$10
- Hỗn hợp:
A$9; $A9
$A$9:C10;
A$9:C$10… (từ 1 → 3 dấu $)
• Các loại dữ liệu
- Chuỗi: (mặc
nhiên canh trái)
- Số (mặc nhiên
canh phải). Nhập không đúng dạng quy định của Windows → sai hoặc chuyển thành dữ
liệu chuỗi.
- Ngày (mặc nhiên
canh phải). Nhập không đúng dạng quy định của Windows → sai hoặc chuyển thành dữ
liệu chuỗi
- Phép toán nối
chuỗi: &
- Ví dụ:
="tin học"&"đại cương" → kết quả: tin họcđại cương
- Công thức: bắt
đầu bởi dấu =
• Sửa dữ liệu:
D-Click hoặc nhấn F2
• Chèn dòng: Home
→ Insert → Insert sheet rows
• Chèn cot: Home
→ Insert → Insert sheet columns
• Xuống dòng
trong một ô: Alt+Enter
• Thông báo lỗi
trong Excel
- #### : Chiều rộng
cột không đủ để hiện thị kết quả
- #VALUE!: Do sử
dụng dữ liệu hoặc toán tử tham gia vào công thức không đúng yêu cầu của công thức
- #DIV/0!: Chia một
số cho 0 hoặc mẫu số của phép là một ô không có dữ liệu.
- #NAME?: Không
xác định được các kí tự trong công thức
- #N/A : Lỗi xảy
ra do không có dữ liệu để tính toán
• Hàm chuỗi:
- LEFT(Chuỗi,n):
cắt n ký tự trái của chuỗi
- RIGHT(Chuỗi,n):
cắt n ký tự phải của chuỗi
- MID(Chuỗi,m,n):cắt
n ký tự từ ký tự thứ m của chuỗi
- LEN(đối số): số
ký tự/ký số của đối số (chuỗi/số)
• Hàm thống kê
đơn giản:
- Count: đếm ô chứa
dữ liệu số
- CountA: đếm ô chứa
dữ liệu
- Sum: tính tổng
- Average: tính
trung bình cộng
- SumIf(Pvi xét
ĐK,ĐK,Pvi tính tổng): tính tổng có điều kiện
- Countif( Pvi
xét ĐK; ĐK): Đếm có điều kiện
- MIN(range):Giá
trị nhỏ nhất
- MAX(range):Giá
trị lớn nhất
- Sqrt: Trả về
căn bậc hai của số dương
Ví dụ: = SQRT(4)
kết quả trả về là 2
- INT(number):Số
nguyên kề trái
Vd:INT(-3.2)=-4
• Hàm luận lý:
- IF(điều kiện,Giá
trị 1,Giá trị 2)
=IF(3>=4,False,True)
- IF (điều kiện1,GT1,
if(điều kiện 2, GT2,GT3))
=If(7>8,400,if(5>4,500,600))
- And: Trả về giá
trị đúng khi cả 2 cùng đúng
- Or: Trả về giá
trị đúng khi và chỉ khi có một giá trị đúng
• Hàm dò
- VLOOKUP(giá trị
dò,Bảng dò, chỉ số cột[,True/Flase])
- HLOOKUP(giá trị
dò,Bảng dò, chỉ số dòng[,True/Flase])
• Hàm số học
- ROUND(Số, vị
trí làm tròn)
- MOD(number,
divisor):Dư số chia
- Vd:MOD(11, 3)=2
E. INTERNET
• Các máy tính kết
nối với nhau để chia sẻ tài nguyên, chia sẻ dữ liệu…
• Các loại mạng:
- LAN: cục bộ
- MAN: đô thị
- WAN: diện rộng
- GAN: toàn cầu
• Mạng có quy mô lớn
nhất (xét theo quy mô địa lý): GAN, WAN, MAN, LAN
• Các dịch vụ
trên mạng internet
- WWW (World Wide
Web)
- E-Learning
- E-Commerce
- E-Gov
- FTP (truyền
file)…
• Website: tập hợp
các trang web của một tổ chức, công ty…; trang web: tập tin siêu văn bản…
• Trình duyệt: phần
mềm duyệt web (FireFox, Opera, Chrome, Internet Explorer…).
• Khi gửi thư điện
tử (email) cần phải có địa chỉ mail của người nhận (To)
• Các chức năng
thường dùng của trình duyệt:
- Address bar:
khai báo địa chỉ website, trang web
- Back (quay lại
trang truy cập trước đó); Forward (quay lại trang sau…).
- Stop (X): ngưng
tải trang web hiện hành; Refresh: tải lại trang hiện hành.
- History: lưu
các trang đã truy cập.
- Favorites: Lưu
các trang thường dùng.
- Trong trình duyệt
Internet Explorer từ phiên bản 8.0 trở lên, để di chuyển giữa các tab thường sử
dụng tổ hợp phím tắt Alt - Tab
• Sử dụng Google
Drive
• Virus tin học:
- Phần mềm do con
người tạo ra, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tính của bạn.
- Tự nhân bản và
lây nhiễm
- Tác hại: thường
làm máy treo, mất dữ liệu, đánh cắp thông tin…
- Phòng chống:
+ Cài đặt phần mềm
diệt virus
+ Không sử dụng
các phần mềm không có bản quyền, bẻ khóa.