BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5400/KH-BNV
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TẠI MỘT SỐ
ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC BỘ NỘI VỤ NĂM 2017 VÀ NĂM 2018
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ.
2. Quyết định số 1475/QĐ-BNV ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ.
3. Nghị quyết số 67-NQ/BCSĐ ngày 10
tháng 4 năm 2017 và Nghị quyết số 192-NQ/BCSĐ ngày 06 tháng 9 năm 2017 của Ban
Cán sự đảng Bộ Nội vụ.
4. Công văn số 2424/BNV-CCVC ngày 09
tháng 5 năm 2017 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách
tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng.
5. Quyết định số 2631/QĐ-BNV ngày 06
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thí điểm thi tuyển
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Phòng và tương đương tại các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ.
II. CÁC CHỨC DANH
THI TUYỂN
1. 01 Phó Chánh Văn phòng Bộ
2. 01 Phó Chánh Thanh tra Bộ.
3. 01 Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
4. 01 Phó Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa
phương.
5. 01 Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
6. 01 Phó Vụ trưởng Vụ Tiền lương.
7. 01 Phó Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
8. 01 Phó Viện trưởng Viện Khoa học tổ
chức nhà nước.
III. ĐỐI TƯỢNG DỰ
THI
1. Công chức, viên chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh thi tuyển đang
công tác tại đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm chức danh thi tuyển.
2. Công chức, viên chức đang công tác
tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ hoặc tại các Bộ, ngành, địa phương
khác, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh thi tuyển và nằm trong quy
hoạch của chức danh tương đương với chức danh thi tuyển.
3. Công chức, viên chức không nằm
trong quy hoạch của chức danh thi tuyển hoặc chức danh tương đương với chức
danh thi tuyển (bao gồm cả trường hợp không công tác tại đơn vị có nhu cầu bổ
nhiệm chức danh thi tuyển và có thể không phải là đảng viên) được tập thể Lãnh
đạo Bộ Nội vụ đề cử và được Ban Cán sự đảng Bộ Nội vụ đồng ý bằng văn bản.
IV. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN DỰ THI
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
a) Bảo đảm tiêu chuẩn chung quy định
tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII):
Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy
phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn
đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ
luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân
tín nhiệm.
Có trình độ hiểu biết về lý luận
chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực và sức khỏe để
làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Có bản lĩnh chính trị vững vàng trên
cơ sở lập trường giai cấp công nhân, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng,
với chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Có năng lực dự báo và định hướng
sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia xây dựng đường lối, chính sách,
pháp luật; thuyết phục và tổ chức nhân dân thực hiện. Có ý thức và khả năng đấu
tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Gương mẫu về đạo đức, lối sống. Có
tác phong dân chủ, khoa học, có khả năng tập hợp quần chúng, đoàn kết cán bộ.
Có kiến thức về khoa học lãnh đạo và
quản lý. Đã học tập có hệ thống ở các trường của Đảng, Nhà nước và đoàn thể
nhân dân; trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả;
b) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện
quy định tại Quyết định số 1204/QĐ-BNV ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ
Nội vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Quyết định số
1865/QĐ-BNV ngày 15/12/2015 và Quyết định số 1284/QĐ-BNV ngày 13/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ Nội vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước ban hành kèm theo Quyết định số 1204/QĐ-BNV ngày 19 tháng 11
năm 2012:
Tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với vị trí chức danh cần tuyển.
Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên
chính hoặc các chức danh nghề nghiệp tương đương với ngạch chuyên viên chính trở
lên.
Đã tốt nghiệp chương trình lý luận
chính trị trung cấp trở lên; đã qua đào tạo, bồi dưỡng chương trình quản lý
hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
Có thời gian công tác trong ngành Nội
vụ từ 05 năm trở lên, có kinh nghiệm thực tiễn, nhất là kinh nghiệm trong lĩnh
vực chức danh thi tuyển.
Được cơ quan sử dụng công chức, viên
chức đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 năm
liên tiếp liền kề năm dự thi tuyển.
Trong diện quy hoạch chức danh thi
tuyển hoặc chức danh tương đương với vị trí cần thi tuyển đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng
(Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) trình độ C.
Biết sử dụng máy vi tính và áp dụng kỹ
năng về tin học vào công tác lãnh đạo quản lý và chuyên môn nghiệp vụ;
c) Đáp ứng đủ các điều kiện bổ nhiệm
khác:
Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ
ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận.
Không quá 55 tuổi đối với nam và
không quá 50 tuổi đối với nữ.
Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
Không thuộc các trường hợp quy định tại
Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức; Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4 Điều 56 Luật Viên chức và các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định
của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Đối với chức danh Phó Chánh Văn
phòng Bộ:
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành luật,
kinh tế, chính sách công, quản lý nhà nước, các ngành thuộc nhóm ngành xã hội.
b) Đối với chức danh Phó Chánh Thanh
tra Bộ:
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành luật,
hành chính, văn thư - lưu trữ.
c) Đối với chức danh Phó Vụ trưởng Vụ
Tiền lương:
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành:
kinh tế, quản trị kinh doanh; ưu tiên chuyên ngành kinh tế lao động, quản trị
nhân lực.
d) Đối với chức danh Phó Vụ trưởng Vụ
Chính quyền địa phương:
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành luật,
quản lý hành chính, nông nghiệp, trắc địa bản đồ, chính
sách công.
đ) Đối với chức danh Phó Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế:
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành kinh
tế học, khoa học chính trị, kinh doanh và quản lý, luật, ngoại giao, các ngành
thuộc nhóm ngành xã hội.
Có trình độ ngoại ngữ 01 trong các thứ
tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc bậc 4 (hoặc B2) và tương đương trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành hoặc tốt nghiệp đại học
trở lên ở nước ngoài học bằng một trong các thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc.
e) Đối với chức danh Phó Vụ trưởng Vụ
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành luật,
các ngành thuộc nhóm ngành xã hội.
g) Đối với chức danh Phó Vụ trưởng Vụ
Pháp chế:
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành luật.
h) Đối với chức danh Phó Viện trưởng
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành luật,
quản lý nhà nước, ngành thuộc nhóm ngành xã hội.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ
THI
- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu đăng
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ);
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu
2C-BNV/2008 (được cơ quan nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại thời điểm
đăng ký dự thi, trong đó ghi nhận xét, đánh giá);
- Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Bản kê khai tài sản và thu nhập
theo quy định của pháp luật tại thời điểm đăng ký dự thi;
- Bản nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy nơi người dự thi đang công tác;
- Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
nơi cư trú;
- Văn bản xác nhận trong diện quy hoạch
của người dự thi (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Bản sao (có công chứng) các văn bằng,
chứng chỉ;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp (trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký
dự thi);
- Trường hợp người tham gia dự thi
(đăng ký tham gia dự thi hoặc được đề cử tham gia dự thi) từ nơi khác thì phải
có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nơi người tham gia dự thi đang công tác đồng
ý cho người đó tham gia dự thi và chuyển công tác nếu trúng tuyển.
VI. THỜI GIAN TỔ
CHỨC THI
1. Đợt 1
- Thi tuyển 03 chức danh, gồm: 01 Phó
Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; 01 Phó Vụ trưởng
Vụ Tiền lương; 01 Phó Vụ trưởng Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
- Thời gian đăng thông báo và tiếp nhận
hồ sơ đăng ký dự thi: từ ngày 16/10/2017 đến hết ngày 10/11/2017
- Thời gian thẩm định hồ sơ: từ ngày
13/11/2017 đến ngày 21/11/2017.
- Thông báo danh sách người đủ điều
kiện dự thi: từ ngày 22/11/2017 đến ngày 06/12/2017.
- Thời gian tổ chức thi viết: ngày
11/12/2017.
- Thời gian tổ chức thi trình bày Đề
án: 21-22/12/2017
2. Đợt 2
- Thi tuyển 05 chức danh, gồm: 01 Phó
Chánh Văn phòng Bộ; 01 Phó Chánh Thanh tra Bộ; 01 Phó Vụ trưởng Vụ Chính quyền
địa phương; 01 Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế; 01 Phó Viện trưởng Viện Khoa học tổ
chức nhà nước.
- Thời gian đăng thông báo và tiếp nhận
hồ sơ đăng ký dự thi: từ ngày 01/10/2018 đến ngày 19/10/2018.
- Thời gian thẩm định hồ sơ: từ ngày
22/10/2018 đến ngày 30/10/2018.
- Thông báo danh sách người đủ điều kiện
dự thi: từ ngày 01/11/2018 đến ngày 15/11/2018.
- Thời gian tổ chức thi viết: ngày
22/11/2018.
- Thời gian tổ chức thi trình bày Đề
án: 05-06/12/2018.
VII. NỘI DUNG,
HÌNH THỨC THI TUYỂN
1. Thi viết
- Nội dung thi: kiến thức chung về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành,
lĩnh vực dự tuyển; hiểu biết về nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự
tuyển; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự thi và các nội dung
khác do Hội đồng thi tuyển quy định.
- Bài thi viết được chấm theo thang
điểm 100. Kết quả bài thi viết là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng
thi tuyển tham gia chấm thi. Người dự thi phải có kết quả bài thi viết đạt từ
50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày Đề án. Trường hợp người dự
thi có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên, nhưng có 02 thành viên Hội
đồng thi tuyển chấm điểm bài thi viết dưới 50 điểm thì Thư ký Hội đồng thi tuyển
phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét, quyết định việc chấm lại đối
với bài thi này.
- Thời gian thi: 180 phút.
2. Thi trình bày Đề án
a) Nội dung thi: đánh giá thực trạng,
phân tích những mặt mạnh, hạn chế của đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn và chỉ
ra nguyên nhân; dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp phát
triển cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn; chương trình hành động thực
hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự thi nếu được bổ nhiệm vào chức danh
tuyển chọn; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản
lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và
những người tham dự.
b) Chủ đề cụ thể của Đề án đối với từng
chức danh thi tuyển sẽ được thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của
Bộ Nội vụ;
c) Điểm thi trình bày Đề án được chấm
theo thang điểm 100. Cơ cấu điểm gồm 3 phần, cụ thể như sau: (1) Xây dựng đề
án: 20 điểm; (2) Bảo vệ đề án: 40 điểm; (3) Trả lời các câu hỏi chất vấn: 40 điểm;
d) Thời gian trình bày Đề án tối đa
30 phút. Thời gian trả lời các câu hỏi chất vấn về Đề án 30 - 40 phút;
đ) Thành phần những người tham dự phần
thi trình bày Đề án của người dự thi, gồm:
- Toàn bộ Hội đồng thi tuyển.
- Lãnh đạo đơn vị, đại diện công
đoàn, đại diện đoàn thanh niên và công chức của đơn vị sử dụng chức danh thi
tuyển được quyền đăng ký tham dự và chất vấn người dự thi.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội đồng thi tuyển
a) Thành lập Tổ giúp việc, Ban ra đề
thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban giám sát;
b) Xây dựng đề thi viết;
c) Tổ chức chấm bài thi viết (người
chấm được lựa chọn trong thành phần Hội đồng thi tuyển và do Chủ tịch Hội đồng
thi tuyển quyết định về số lượng, thành viên cụ thể) và chấm điểm trình bày Đề
án của người dự thi (toàn bộ thành viên Hội đồng thi tuyển);
d) Thông báo kết quả thi đến người dự
thi;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quá trình tổ chức thi.
2. Tổ giúp việc
a) Quản lý tài liệu thi; đề thi; tổng
hợp điểm thi bảo đảm an toàn, bí mật;
b) Xây dựng kế hoạch chi tiết phân
công cụ thể cho các thành viên Tổ giúp việc, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi phê
duyệt;
c) Tổ chức phục vụ thi theo kế hoạch
đã được phê duyệt;
d) Thông báo kết quả thi tuyển;
đ) Đảm nhận các công việc hậu cần phục vụ cho kỳ thi;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng thi phân công.
3. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Thông báo việc thi tuyển trên các phương tiện thông tin;
b) Tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thẩm định hồ sơ người dự thi; tổng hợp, xin ý kiến Đảng ủy
Bộ. Sau đó, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ xem xét, quyết định thông qua
danh sách và hồ sơ của người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi;
c) Phối với đơn vị liên quan, các
chuyên gia có kinh nghiệm xây dựng chủ đề của Đề án, trình Lãnh đạo Bộ xem xét,
quyết định;
d) Thông báo danh sách người đủ tiêu
chuẩn, điều kiện dự thi và chủ đề của Đề án;
đ) Tham mưu trình Lãnh đạo Bộ thành lập Hội đồng thi tuyển, Tổ giúp việc;
e) Hoàn chỉnh hồ sơ người trúng tuyển
(nếu cần thiết), báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ xem xét trước khi trình Bộ trưởng
ra quyết định bổ nhiệm có thời hạn đối với người trúng tuyển;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Lãnh đạo Bộ.
4. Các đơn vị có chức danh thi tuyển
a) Tạo điều kiện để người đủ tiêu chuẩn,
điều kiện dự thi tìm hiểu, tiếp cận thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị; vai trò, nghĩa vụ, quyền lợi và các vấn đề khác liên quan đến vị
trí thi tuyển;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Lãnh đạo Bộ.
5. Các đơn vị có người tham gia dự
thi
Tạo điều kiện về thời gian và các điều
kiện khác để người dự thi làm các thủ tục, chuẩn bị Đề án, tham gia dự thi đầy
đủ.
6. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài
chính
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với
Văn phòng Bộ bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức thi tuyển theo quy định;
b) Văn phòng Bộ bảo đảm cơ sở vật chất
cho việc tổ chức thi tuyển;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Lãnh đạo Bộ.
7. Tạp chí Tổ chức nhà nước và
Trung tâm Thông tin
a) Có trách nhiệm tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi các thông tin liên quan đến việc tổ chức thi tuyển; đăng thông
tin về thi tuyển trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và trên Tạp chí Tổ
chức nhà nước;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Lãnh đạo Bộ./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|