|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5108/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Lương
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5108/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 28
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LAI CHÂU NĂM 2024
Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
20/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 2943/KH-UBND ngày
20/9/2021 của UBND tỉnh ban hành chương trình cải cách hành chính tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
tỉnh Lai Châu năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh cải cách hành chính
(CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương,
công khai, minh bạch, nâng cao chất lượng phục vụ, đảm bảo liên thông, đồng bộ,
thống nhất thực hiện hiệu quả công tác quản lý của các cơ quan Nhà nước và thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có phẩm chất, năng lực, uy tín trong thực hiện nhiệm vụ; hệ thống cơ
quan hành chính Nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Triển khai hiệu quả Chương
trình tổng thể CCHC Nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng lộ trình quy định tại
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 20/5/2021
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-
2025, định hướng đến năm 2030.
- Nâng cao mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức; đặt người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng
của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan
hành chính Nhà nước các cấp.
2. Yêu cầu
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong
việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Trung ương, của tỉnh đảm bảo
khoa học, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả; đồng thời nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
- Các nhiệm vụ cải cách hành
chính phải cụ thể theo từng lĩnh vực, xác định kết quả cần đạt được, mốc thời
gian hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
chịu trách nhiệm thực hiện. Bố trí đủ nguồn lực và có các giải pháp triển khai
cụ thể để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
- Tối thiểu 30% số cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra cải cách
hành chính năm 2024.
- 100% các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh (bao gồm cả Ban Quản lý Khu kinh tế), UBND các huyện, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn được đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành
chính.
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện được đánh giá mức độ hài lòng về sự phục vụ hành
chính năm 2024 (trừ những đơn vị không có thủ tục hành chính, có thủ tục hành
chính nhưng thực hiện theo quy trình mật, không có phát sinh hoặc có phát sinh
giao dịch thủ tục hành chính ít không đủ để lựa chọn cỡ mẫu điều tra).
2. Cải cách thể chế
- Phấn đấu đạt trên 95% các văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành đảm bảo đúng quy định của pháp luật
và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- 100% các văn bản quy phạm
pháp luật đã ban hành được kiểm tra, rà soát. Kịp thời phát hiện và xử lý các
quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù
hợp.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC tăng tối thiểu 20% mỗi cấp hành chính so với năm 2023.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công tối thiểu 30%.
- Tỷ lệ thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia tối thiểu 70%.
- 100% dịch vụ công trực tuyến
thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được tích hợp,
công bố công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- 100% TTHC nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý được rà soát; đề xuất phương
án đơn giản hóa bảo đảm cắt, giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít
nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%; tỷ lệ hồ sơ TTHC do các
cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp nhận trong năm được giải quyết trước và đúng hạn
đạt trên 98%.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tinh gọn đầu mối bên trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; giảm đầu mối, phấn đấu chỉ còn
các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ quản lý nhà
nước và các đơn vị cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu.
- Tiếp tục thực hiện giảm biên
chế công chức, biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo lộ
trình, phấn đấu đến năm 2026 giảm 5% biên chế công chức, 10% biên chế hưởng
lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
5. Cải cách chế độ công vụ
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm
và khung năng lực theo quy định.
Thực hiện công khai, minh bạch,
dân chủ trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu
hút nguời có đức, có tài vào làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước.
6. Cải cách tài chính công
- 100% các cơ quan, đơn vị sự
trong tỉnh ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công đúng quy định.
- Nghiêm túc thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Tiếp tục thực hiện phương án
sắp xếp xử lý nhà, đất của các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; sắp xếp trụ sở khi chia tách, sáp nhập đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã.
7. Xây dựng chính quyền điện
tử, Chính quyền số
- 100% văn bản điện tử được ký
số, được xử lý và được gửi, nhận liên thông 04 cấp chính quyền trên môi trường
mạng.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cơ quan hành chính nhà
nước của tỉnh kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- 80% các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP), 60% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
cải cách hành chính, Đề án 06 và các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
Duy trì và cập nhật thường xuyên các thông tin, văn bản chỉ đạo của Trung ương,
của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin cải cách hành
chính tỉnh Lai Châu. Đổi mới cách thức tuyên truyền cải cách hành chính với nhiều
hình thức phong phú. Đổi mới, đa dạng các phương pháp tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn, địa
phương, phù hợp đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Tổ chức đánh giá, xếp hạng
Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND cấp huyện kịp thời, khách quan, minh bạch,
hiệu quả. Tổ chức điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính, đo lường mức độ hài lòng của người
dân về dịch vụ giáo dục, về dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2024.
Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra công vụ, kỷ cương, kỷ luật hành chính; kiểm tra công tác cải cách hành
chính, các nội dung, nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Kiểm
soát chặt chẽ hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
Tăng cường công tác phối hợp,
trao đổi thông tin giữa các cấp, các ngành; tăng cường công tác đối thoại với
các doanh nghiệp để nắm tình hình, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, các nhà đầu tư. Tiếp tục nghiên cứu, triển khai, nhân rộng
các mô hình, sáng kiến cải cách hành chính có hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao tính chủ động, hiệu
quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến,
hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật. Tăng cường vai trò phản
biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội
các cấp đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và vai trò giám sát của
cá nhân, tổ chức trong thi hành pháp luật.
4. Thực hiện quyết liệt trong cải
cách thủ tục hành chính, tập trung triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh, Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết TTHC; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến; thực hiện việc rà soát, tái cấu trúc quy trình, đề xuất tích hợp để cung
cấp 100% dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương đáp ứng yêu cầu trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế
hoạch 4163/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Rà soát, phân cấp đối với các TTHC
thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp, khả thi nhằm giảm
tầng nấc, khâu trung gian, tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh
nghiệp. Phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đường dây nóng tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Lai Châu.
5. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ
chức bộ máy các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị theo hướng tinh gọn,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả; tập trung rà soát, sắp xếp tổ chức không đủ biên
chế tối thiểu, các tổ chức hoạt động không hiệu quả, có chức năng, nhiệm vụ
tương đồng. Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong từng đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối đảm bảo theo Nghị định số
120/2020/NĐ-CP , ngày 07/10/2020 của Chính phủ nhất là các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Trung tâm
Hành chính - Chính trị tỉnh, Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh…Chủ động,
kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức bộ máy cho phù hợp sau
khi sắp xếp, kiện toàn để đảm bảo không ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ chính
trị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tiếp tục thực hiện nghiêm Quy định
số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính
trị về quản lý biên chế và tinh giản biên chế. Thực hiện tinh giản biên chế phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng tổ chức, cơ quan, đơn vị gắn với cơ cấu lại
đội ngũ nhằm tinh gọn bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
6. Hoàn thành việc xây dựng,
triển khai áp dụng vị trí việc làm để xác định biên chế, chỉ tiêu nâng ngạch
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, tuyển dụng, bố trí, sử dụng,
quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng và đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm. Tiếp tục cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí
việc làm, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, trình độ đào tạo
cho phù hợp.
Thực hiện đảm bảo chặt chẽ các
quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
Tập trung chỉ đạo việc tổ chức tiếp nhận, tuyển dụng công chức cho các cơ quan,
địa phương trong tỉnh đảm bảo cơ cấu vị trí việc làm, số lượng biên chế trên cơ
sở đã tính lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2026.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, chấp hành nghiêm kết luận, chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về chấn
chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Tiếp tục kiểm tra hoạt động công vụ, nhất là kiểm tra đột xuất; phát
huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; thanh tra, kiểm
tra nội bộ để kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân làm tốt,
xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân làm chưa tốt. Kịp thời rà soát, thay thế hoặc
điều chuyển sang công việc khác đối với cán bộ, công chức năng lực yếu, không
dám làm, né tránh, đùn đẩy, làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm, để trì trệ và
không đáp ứng yêu cầu công việc được giao.
7. Tiếp tục thực hiện công khai,
minh bạch về lĩnh vực tài chính công theo đúng quy định. Thực hiện đảm bảo các
quy định về quản lý, sử dụng tài sản công. Triển khai kịp thời các văn bản về
chế độ, chính sách tài chính theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương; chủ động đôn đốc, kiểm tra, nắm bắt tình hình
thực hiện ở các ngành, các cấp của địa phương, kịp thời tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc về chế độ, chính sách tài chính và thực hiện các nhiệm vụ về cải cách
tài chính công. Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật để
thực hiện mục tiêu cải cách tài chính công nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng
ngân sách nhà nước.
Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc triển khai thực hiện dự toán chi thường xuyên và kế hoạch đầu tư
công đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, chống lãng phí và tuân thủ đúng quy định
của pháp luật.
8. Hoàn thiện xây dựng chính
quyền điện tử, Chính quyền số, trong đó: Tập trung hoàn thiện việc xây dựng
Trung tâm lưu trữ điện tử và giám sát an ninh mạng tỉnh Lai Châu; Trung tâm
giám sát, điều hành thông minh đưa vào sử dụng chính thức phục vụ công tác quản
lý, điều hành tổng thể; hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước đưa ra quyết định,
xây dựng cơ chế, chính sách, định hướng xử lý công việc hiệu quả; tạo dựng hệ
thống công cụ để các cơ quan nhà nước thuận lợi, đồng bộ trong việc phối hợp thực
thi các hoạt động theo thời gian thực, đảm bảo an toàn thông tin của hệ thống mạng
trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện số hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ điện
tử các hồ sơ lưu trữ vĩnh viễn của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố được giao chủ trì các nội dung, nhiệm vụ tại Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, thực
hiện đảm bảo hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Đối với các nội dung là nhiệm
vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt
động cải cách hành chính phù hợp với tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
Đối với một số nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì lập dự toán, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lai Châu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo;
- Trang thông tin Cải cách hành chính tỉnh Lai Châu;
- Lưu: VT, KS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Lương
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 5108/KH-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành về CCHC (8 mục tiêu, 11 nhiệm vụ, 14 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Công tác tuyên truyền được thực
hiện kịp thời, thường xuyên, hiệu quả
|
Nhiệm vụ 1
Tuyên truyền cải cách hành chính trên Báo Lai Châu, Đài Phát thanh truyền
hình, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin cải cách hành chính
|
Hoạt động 1
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2024
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 01
|
Hoạt động 2
Xây dựng, đăng tin, phát sóng
các chuyên mục, tin, bài.. tuyên truyền về cải cách hành chính, tăng cường
các tin video về kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Tin, bài, video,ảnh…
|
Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
Duy trì, cải thiện Chỉ số
CCHC (PAR INDEX) tỉnh Lai Châu
|
Nhiệm vụ 2
Triển khai công tác chấm điểm
Chỉ số PAR INDEX tỉnh Lai Châu năm 2023 đảm bảo theo kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
Hoạt động 3
Tự chấm điểm, nhập dữ liệu và
gửi Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số PAR INDEX tỉnh Lai Châu năm 2023 đảm
bảo thời gian
|
Báo cáo tự chấm điểm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công
nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I (theo thời gian Bộ Nội vụ hướng dẫn)
|
3
|
Mục tiêu 3
100% các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố được đánh
giá, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2023
|
Nhiệm vụ 3
Triển khai chấm điểm
|
Hoạt động 4
Thẩm định kết quả tự chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị
|
Các văn bản triển khai hướng dẫn, đôn đốc
|
Sở Nội vụ
|
Hội đồng xác định chỉ số CCHC tỉnh
|
Quý I, II
|
|
|
Nhiệm vụ 4
Điều tra xã hội học
|
Hoạt động 5
Tổ chức điều tra xã hội học
|
Phương án điều tra, Quyết định tổ chức điều tra, Báo cáo kết quả điều
tra
|
Sở Nội vụ
|
Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý I,II
|
Nhiệm vụ 5
Công bố Chỉ số CCHC năm 2023
của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các
huyện, thành phố
|
Hoạt động 6
Xây dựng video kết quả CCHC
trên địa bàn tỉnh tại Hội nghị công bố Chỉ số CCHC
|
Video kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương
năm 2023
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 6, 7
|
|
Hoạt động 7
Tổ chức Hội nghị công bố
|
Giấy mời, Hội nghị, Quyết định công bố chỉ số
|
Sở Nội vụ
|
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh
|
4
|
Mục tiêu 4
Tối thiểu 30% cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra cải cách hành chính, kết
hợp kiểm tra tổ chức bộ máy, kiểm tra công vụ
|
Nhiệm vụ 6
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính, kết hợp kiểm tra tổ chức bộ máy, kiểm tra công vụ năm 2024
|
Hoạt động 8
Ban hành Kế hoạch kiểm tra,
Thông báo kiểm tra, tổ chức kiểm tra
|
Kế hoạch, Thông báo kết luận kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ, các cơ quan trong Đoàn kiểm tra
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Kiểm tra xong trước tháng 12/2023
|
5
|
Mục tiêu 5
100% cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện được đánh giá mức độ hài lòng về sự phục vụ hành
chính năm 2024 (trừ những đơn vị không có thủ tục hành chính, có thủ tục hành
chính nhưng thực hiện theo quy trình mật, không có phát sinh hoặc có phát
sinh giao dịch thủ tục hành chính ít không đủ để lựa chọn cỡ mẫu điều tra)
|
Nhiệm vụ 7
Điều tra xã hội học đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước; mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ dịch vụ giáo dục, về
dịch vụ y tế
|
Hoạt động 9
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều
tra, tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả điều tra sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Kế hoạch điều tra, Quyết định phê duyệt phương án, mẫu phiếu điều tra,
Quyết định công bố, báo cáo phân tích Chỉ số hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Xong trước tháng 12/2024
|
Hoạt động 10
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều
tra, tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả điều tra đo lường mức độ hài lòng của
người dân đối với dịch vụ về dịch vụ giáo dục, về dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh
Lai Châu năm 2024
|
Kế hoạch điều tra, Quyết định phê duyệt phương án, mẫu phiếu điều tra,
Quyết định công bố, báo cáo phân tích Chỉ số hài lòng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
6
|
Mục tiêu 6
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với
người dân, doanh nghiệp
|
Nhiệm vụ 8
Tổ chức Hội nghị gặp mặt
doanh nhân, đối thoại doanh nghiệp
|
Hoạt động 11
Ban hành Kế hoạch và tổ chức
Hội nghị gặp mặt doanh nhân, đối thoại doanh nghiệp
|
Hội nghị đối thoại
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 9
Xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Hoạt động 12
Tổng hợp kết quả xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Văn bản xử lý kiến nghị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
7
|
Mục tiêu 7
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Nhiệm vụ 10
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh
|
Hoạt động 13
Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
năm 2024
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
8
|
Mục tiêu 8
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
|
Nhiệm vụ 11
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
|
Hoạt động 14
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội năm 2024
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
II
|
Cải
cách thể chế (3 mục tiêu, 3 nhiệm vụ, 8 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Trên 95% các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành đảm bảo
đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
|
Nhiệm vụ 1
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh; đảm bảo kịp thời; đúng trình tự thủ tục ban hành; phù hợp với quy định
của cấp trên và tình hình thực tế của địa phương
|
Hoạt động 1
Ban hành các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định và
phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
|
Nghị quyết, Quyết định
|
Hội đồng nhân dân, UBND các cấp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
100% các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành được kiểm tra, rà soát
để kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp
luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
Hoạt động 2
Định kỳ rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Kế hoạch, Báo cáo về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Hoạt động 3
Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Kế hoạch, báo cáo, quyết định, văn bản về công tác hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 20/01/2024
|
Hoạt động 4
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
|
Kế hoạch, Báo cáo về công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
3
|
Mục tiêu 3
Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác thi hành pháp luật
|
Nhiệm vụ 2
Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Hoạt động 5
Tổ chức các Hội nghị phổ biến pháp luật; Đăng tải, công khai thông tin
trên Cổng, Trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị…
|
Kế hoạch/ Báo cáo kết quả việc Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 3
Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định
|
Hoạt động 6
Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật
|
Kế hoạch, Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Hoạt động 7
Thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
|
Hoạt động 8
Thực hiện hoạt động điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
III
|
Cải
cách thủ tục hành chính (05 mục tiêu, 05 nhiệm vụ, 06 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp tăng tối thiểu
20% so với năm 2023.
|
Nhiệm vụ 1
Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Hoạt động 1
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
nâng cấp Cổng Dịch vụ công - Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, lưu
kho và tái sử dụng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh
toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ
30% trở lên
|
Nhiệm vụ 2
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hoạt động 2
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và thực hiện kiểm thử thanh toán
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Công bố danh mục TTHC thực hiện thanh toán trực tuyến
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
3
|
Mục tiêu 3
100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần đáp ứng đủ điều kiện
được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Cắt giảm, đơn giản hóa các
TTHC, trong đó cắt giảm thời gian tối thiểu 30% trở lên
|
Nhiệm vụ 3
Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Kế hoạch rà
soát, đánh giá quy định, TTHC
|
Hoạt động 3
Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua
Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo mẫu tại Phụ lục VI Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt;
tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC, cấu hình dịch vụ công toàn trình, dịch
vụ công một phần
|
- Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC;
- Quyết định công bố danh mục DVC trực tuyến;
- Báo cáo rà đánh giá TTHC;
- Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia đối với các thủ tục hành chính.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
4
|
Mục tiêu 4
Đảm bảo 100% thủ tục hành
chính được công bố, công khai niêm yết tại Bộ phận một cửa các cấp theo đúng
quy định; đảm bảo hồ sơ giải quyết TTHC trả trước và đúng hạn đạt trên 98%; mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đạt tối thiểu 90% trở lên.
|
Nhiệm vụ 4
Công khai TTHC đúng quy định và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
đảm bảo quy trình, hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết
|
Hoạt động 4
Thống kê, lập danh mục TTHC
được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố;
trích xuất danh mục, nội dung TTHC từ Cổng Dịch vụ Công, Hệ thống Thông tin
giải quyết TTHC tỉnh; giải quyết TTHC đúng quy định tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công/Bộ phận một cửa các cấp
|
Quyết định công bố TTHC; Bảng
niêm yết công khai và các hình thức công khai khác theo quy định; tỷ lệ hài
lòng, tái sử dụng giấy tờ, truy xuất dữ liệu của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh; kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
5
|
Mục tiêu 5
Rà soát 100% TTHC nội bộ
trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý, đề xuất
phương án đơn giản hóa bảo đảm cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% quy định,
TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC
|
Nhiệm vụ 5
Trước ngày 01 tháng 01 năm
2025, 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được rà soát, đơn giản hóa, đảm
bảo đạt tỷ lệ cắt giảm tối thiểu 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC
|
Hoạt động 5
Văn bản chỉ đạo thực hiện rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 4163/KH- UBND ngày
07/11/2022.
|
Văn bản hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 01
|
Hoạt động 6
Hoàn thiện kết quả rà soát,
đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch số 4163/KH-UBND ngày 07/11/2022
|
IV
|
Cải
cách tổ chức bộ máy (02 mục tiêu, 02 nhiệm vụ, 03 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Tinh gọn đầu mối bên trong các tổ chức của hệ thống chính trị
|
Nhiệm vụ 1
Sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị
|
Hoạt động 1
- Rà soát, sắp xếp, tinh gọn
bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục
triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một
tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ
trì và chịu trách nhiệm chính;
- Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại
tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập không đáp ứng tiêu chí theo quy
định.
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Sở , ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
Hoạt động 2
Ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Quyết định
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
Mục tiêu 2
Thực hiện đúng quy định về quản
lý, sử dụng biên chế
|
Nhiệm vụ 2
Tiếp tục giảm biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Hoạt động 3
Ban hành Kế hoạch biên chế;
Quyết định giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
V
|
Cải
cách chế độ công vụ (01 mục tiêu, 04 nhiệm vụ, 06 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng
tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định
|
Nhiệm vụ 1
Ban hành quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hoạt động 1
Rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Tờ trình, Đề án
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
Hoạt động 2
Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 2
Quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ
quan hành chính nhà nước
|
Hoạt động 3
Ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý
trong cơ quan hành chính nhà nước
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
Nhiệm vụ 3
Tổ chức tuyển dụng công chức; tổ chức nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp cho viên chức
|
Hoạt động 4
Ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức. Đề án nâng ngạch công chức,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Kế hoạch, Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 4
Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
cho cán bộ, công chức, viên chức; có chính sách khuyến khích cán bộ, công chức,
viên chức học tập và tự học tập, không ngừng nâng cao ý thức, trách nhiệm,
trình độ và năng lực trong thi hành công vụ.
|
Hoạt động 5
Xây dựng nội dung, chương trình, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức nói chung, cán bộ lãnh đạo
người dân tộc thiểu số nói riêng
|
Các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm
|
Hoạt động 6
Liên kết với các trường đại học, học viện mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng
theo kế hoạch của tỉnh
|
Quyết định
|
Trường Cao đẳng cộng đồng, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm
|
VI
|
Công
tác cải cách tài chính công (2 mục tiêu, 2 nhiệm vụ, 3 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 01
Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Nhiệm vụ 01
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hoạt động 01
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết xây dựng chính
sách theo chương trình công tác của UBND tỉnh
|
Nghị quyết, quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2024
|
Hoạt động 2
Thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch được duyệt
|
Kết luận các cuộc thanh tra
|
Mục tiêu 2
Thực hiện việc sắp xử lý nhà đất của các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ 02
Lập báo cáo kê khai cơ sở nhà đất
|
Hoạt động 3
Trình UBND tỉnh phê duyệt phương án sắp xếp xử lý nhà, đất của các Sở,
ban ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố
|
Phương án sắp xếp nhà đất được phê duyệt
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Trong năm
|
VII
|
Xây
dựng chính quyền điện tử, chính quyền số (2 mục tiêu, 5 nhiệm vụ, 5 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu.
|
Nhiệm vụ 1
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh
|
Hoạt động 1
Đầu tư xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh đảm bảo tổng hợp
kịp thời các nguồn thông tin, dữ liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành tổng
thể; hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước đưa ra quyết định, xây dựng cơ chế,
chính sách, định hướng xử lý công việc hiệu quả. Tạo dựng hệ thống công cụ để
các cơ quan nhà nước thuận lợi, đồng bộ trong việc phối hợp thực thi các hoạt
động theo thời gian thực
|
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 2
Xây dựng Trung tâm lưu trữ điện tử và giám sát an ninh mạng tỉnh Lai
Châu
|
Hoạt động 2
Đầu tư xây dựng Trung tâm điều hành, giám sát an toàn an ninh mạng
(SOC), đảm bảo an toàn thông tin của hệ thống mạng trên phạm vi toàn tỉnh; thực
hiện số hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ điện tử các hồ sơ lưu trữ vĩnh
viễn của tỉnh
|
Trung tâm lưu trữ điện tử và giám sát an ninh mạng tỉnh Lai Châu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
Nhiệm vụ 3
Thuê đường truyền số liệu
chuyên dùng cấp II cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2024; Thuê
đường truyền Internet duy trì Trung tâm dữ liệu Tỉnh Lai Châu.
|
Hoạt động 3
Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II cho các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh năm 2024; Thuê đường truyền Internet duy trì Trung tâm tích
hợp dữ liệu Tỉnh Lai Châu.
|
Đường truyền số liệu và đường truyền internet đảm bảo hoạt động 24/7 của
cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 4
Thuê Hệ thống quản lý văn bản và điều hành năm 2024
|
Hoạt động 4
Thuê, vận hành tốt Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn
toàn tỉnh
|
Hệ thống quản lý văn bản điều hành đảm bảo gửi nhận 100% văn bản điện tử
trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 5
Thuê Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lai Châu năm 2024
|
Hoạt động 5
Thuê, vận hành tốt Hệ thống thông tin báo cáo trên phạm vi toàn tỉnh
|
Hệ thống báo cáo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và kết nối với Hệ thống báo
cáo của Chính phủ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 5108/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5108/KH-UBND ngày 28/12/2023 cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2024
385
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|