ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 485/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ
Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương
trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2020-2025;
Căn cứ
Nghị định của Chính phủ số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp
tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; Căn cứ Công
điện số 131/CĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cắt giảm
đơn giản hóa thủ tục hành chính giảm phiền hà chi phí tuân thủ cho người dân,
doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2025 với nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI
1.
Mục đích
a) Thực
hiện có hiệu quả Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng về tiếp tục
đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp
dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; Công điện số 131/CĐ-TTg ngày
11/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về cắt giảm đơn giản hóa TTHC giảm phiền hà
chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
b)
Nâng cao chất lượng phục vụ trong giải quyết TTHC theo hướng không theo địa giới
hành chính, giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
c) Kịp
thời phát hiện những nội dung bất cập, vướng mắc, rườm rà, chồng chéo, không
phù hợp đang gây khó khăn, cản trở của TTHC trong quá trình giải quyết công việc
cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nhằm kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị
các Bộ, Ngành trung ương xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
2.
Yêu cầu
a) Việc
rà soát, đơn giản hoá TTHC phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đầy
đủ, đúng thời gian, đúng các nhóm, lĩnh vực, nội dung được yêu cầu.
b)
Các phương án kiến nghị đơn giản hóa TTHC phải có tính khả thi, kịp thời kiến
nghị UBND tỉnh, các Bộ, ngành sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những TTHC không phù
hợp, đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện.
c)
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ,
không theo địa giới hành chính. Bám sát các nội dung của các TTHC đã được công
bố, thiết lập dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
d)
Khuyến khích rà soát, đơn giản hoá TTHC từ thực tiễn sử dụng, thao tác trên Hệ
thống để kiến nghị, phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ TTHC.
3.
Phạm vi
Các
TTHC, các nhóm TTHC được công bố tại các Quyết định công bố của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC
1. Đơn giản hoá thủ tục hành chính
a) Đối
tượng:
- Các
TTHC, nhóm TTHC có tần suất thực hiện nhiều trong năm, TTHC liên quan đến hoạt
động kinh doanh và đời sống người dân và tác động lớn đến hoạt động kinh tế -
xã hội của ngành, địa phương (rà soát các kết quả giải quyết TTHC có quy định
thời hạn từ 05 năm trở xuống và đề xuất phương án điều chỉnh (tăng thời hạn hoặc
đơn giản hóa thủ tục gia hạn, thông báo tự động…).
- Các
TTHC có quy định cung cấp, xuất trình bản sao, chứng thực, công chứng các giấy
tờ là kết quả giải quyết TTHC đã được lưu giữ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành và đề xuất phương án thay thế, bãi bỏ.
- Các
TTHC, nhóm TTHC chưa quy định hình thức nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, các TTHC rườm rà,
phức tạp, bất hợp lý, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, gây khó
khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc đối với các cá nhân, doanh
nghiệp
- Các
TTHC, nhóm TTHC có quy định việc nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương
nơi cư trú.
b) Chủ
thể thực hiện:
- Đối
với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh:
+ Chủ
trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh.
+ Phối
hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn, các cơ quan khác có liên quan (trong trường hợp quy trình nội
bộ, quy trình điện tử của TTHC có sự tham gia của các cơ quan này).
- Đối
với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
+ Chủ
trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế (tổng hợp kết quả đơn
giản hoá TTHC của cấp huyện, cấp xã).
+ Phối
hợp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ quan khác có liên quan.
c)
Cách thức đơn giản hoá TTHC: kiến nghị cắt, giảm thành phần hồ sơ, cắt, giảm
yêu cầu điền xác nhận thông tin cư trú trong thực hiện TTHC; tái cấu trúc quy
trình giải quyết TTHC,....
d) Thời
gian hoàn thành: 31/5/2025.
đ)
Yêu cầu về kết quả đơn giản hoá TTHC:
- Dự
thảo Phương án đơn giản hoá (trong đó nêu rõ chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hoá - chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hoá của các TTHC có kiến nghị,
đề xuất).
- Phụ lục thống kê kiến nghị đơn giản hoá (mẫu kèm theo
Kế hoạch này).
2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
a) Đối
tượng:
- Đối
với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh: rà soát, đánh giá các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh.
- Đối
với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế: rà soát, đánh giá các
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
b) Chủ
thể thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, , Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Huế.
c)
Cách thức rà soát, đánh giá TTHC: Căn cứ Điều 25 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP để
điền Biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC tại Phụ
lục VII (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
d) Thời
gian hoàn thành: ngày 15/8/2025.
đ)
Yêu cầu về kết quả rà soát, đánh giá TTHC:
- Xây
dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC;
- Biểu
mẫu rà soát đối với từng TTHC (sử dụng biểu mẫu 02/RS-KSTT nêu tại Phụ lục
VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; điền, gửi biểu mẫu điện tử để tái sử dụng
cho các lần rà soát sau).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm thực hiện
1.1.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hoá TTHC.
b) Kiểm
soát chất lượng kết quả rà soát, đơn giản hoá TTHC, tính chi phí tuân thủ TTHC
của các cơ quan được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
c) Thẩm
định, tổng hợp kết quả thực hiện của các Sở, ngành được giao theo Kế hoạch
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.2.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế.
a) Tổ
chức triển khai, thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền
quản lý và phạm vi giải quyết theo đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng.
b) Phối
hợp trong việc cung cấp các thông tin, số liệu của TTHC được thực hiện tại cơ
quan, đơn vị mình theo yêu cầu của các cơ quan liên quan.
2.
Kinh phí thực hiện
Nguồn
kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách của các cơ quan, đơn vị để thực hiện hoạt
động kiểm soát TTHC. Các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính
hợp pháp khác (nếu có) để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch.
Mức chi cho hoạt động rà soát được áp dụng theo các nội dung chi tại Quyết định
số 02/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định
mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Cục KSTTHC);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh (đ/c N.N. Cường);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý KKT, CN tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Mẫn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
(Kèm theo Kế hoạch số 485/KH-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1.
TTHC quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống người dân và tác động
lớn đến hoạt động kinh tế - xã hội của ngành, địa phương (rà soát các kết quả
giải quyết TTHC có quy định thời hạn từ 05 năm trở xuống và đề xuất ph ương án
điều chỉnh (tăng thời hạn hoặc đơn giản hóa thủ tục gia hạn, thông báo tự động…).
2.
TTHC có quy định cung cấp, xuất trình bản sao, chứng thực, công chứng các giấy
tờ là kết quả giải quyết TTHC đã được lưu giữ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành và đề xuất phương án thay thế, bãi bỏ.
3.
TTHC chưa quy định hình thức nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4.
TTHC quy định việc nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú.
.......
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Lĩnh vực
|
Số hồ sơ của thủ tục hành chính trung bình
01 năm (ĐVT: hồ sơ)
|
Kiến nghị đơn giản hóa
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ