|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 449/KH-BGDĐT-UBDT 2018 phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Ủy ban Dân tộc
Số hiệu:
|
449/KH-BGDĐT-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ, Phan Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
19/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
449/KH-BGDĐT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ ỦY BAN DÂN TỘC
GIAI ĐOẠN 2018-2021
Thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021 được ký kết ngày 05
tháng 01 năm 2018 giữa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ và Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đỗ Văn Chiến, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban
Dân tộc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp công tác trên với nội
dung như sau:
I. Mục tiêu
1. Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời nội dung
phối hợp công tác giữa hai cơ quan bằng các nhiệm vụ cụ thể và lộ trình, nguồn
lực phù hợp giai đoạn 2018-2021;
2. Phối hợp hoàn thiện và chỉ đạo thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục và đào tạo vùng
dân tộc thiểu số, miền núi nhằm góp phần đẩy mạnh tiến bộ và công bằng xã hội
trong thực hiện chính sách dân tộc;
3. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý việc thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc.
II. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
1. Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển
giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi
a) Bám sát chủ trương của Đảng, Nhà nước về công
tác dân tộc, rà soát, nghiên cứu đánh giá cơ chế, chính sách, nguồn lực phát
triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
b) Phối hợp nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị với Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các cơ chế
chính sách phù hợp, trong đó chú trọng: chế độ cử tuyển, tuyển thẳng, ưu tiên
trong tuyển sinh đối với dân tộc thiểu số trong tình hình mới; chính sách phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho các dân tộc thiểu số; chính sách khuyến
khích, hỗ trợ người dân tộc thiểu số học xóa mù chữ; chính sách đối với nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục công tác tại vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
2. Chỉ đạo thực hiện chính sách dân tộc trong
giáo dục và đào tạo
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện chính
sách dân tộc trong giáo dục và đào tạo, trọng tâm là:
a) Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục
phù hợp điều kiện địa phương vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
b) Thực hiện có hiệu quả Đề án Tăng cường Tiếng Việt
cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng năm 2025 nhằm góp phần hoàn thành nhiệm vụ của Chiến lược
công tác dân tộc đến năm 2020;
c) Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu
quả dạy học tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng nhu cầu học tiếng dân tộc của đồng
bào dân tộc thiểu số, nhu cầu công tác của cán bộ, công chức vùng dân tộc thiểu
số, miền núi theo quy định hiện hành;
d) Duy trì, đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ vùng dân tộc thiểu số, miền núi. Chú trọng các địa phương có người dân tộc
thiểu số ở độ tuổi 15-60 chưa biết đọc, biết viết chiếm tỷ lệ cao;
đ) Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng dân tộc thiểu số,
miền núi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
e) Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính
sách đối với người dạy, người học và cơ sở giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, miền
núi;
g) Tăng cường thanh tra, kiểm tra các địa phương,
các cơ sở giáo dục thực hiện chính sách dân tộc, chính sách phát triển giáo dục
vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
3. Tăng cường công tác thống kê, thông tin,
tuyên truyền về giáo dục dân tộc
a) Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục và tuyên
truyền, vận động thực hiện pháp luật đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số, miền
núi. Chú trọng tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng
dân tộc thiểu số, miền núi;
b) Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin về các
vấn đề liên quan đến chính sách dân tộc, kết quả thực hiện chính sách dân tộc;
xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng dân tộc thiểu số, làm cơ sở
để đề xuất, tham mưu chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu
số, miền núi;
c) Tăng cường công tác tuyên truyền về thực hiện
chính sách phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi trên Cổng Thông
tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân
tộc; cấp phát báo, tạp chí miễn phí cho các trường học vùng dân tộc thiểu số,
miền núi;
d) Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu
biểu là người dân tộc thiểu số; phối hợp tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số tiêu biểu, xuất sắc và tuyên dương người có uy tín, nhân
sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số.
III. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phân công nhiệm
vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì hoặc phối
hợp với các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc; xây dựng kế hoạch chi tiết đối với từng
nhiệm vụ được giao chủ trì và tổ chức thực hiện.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chủ trì hoặc phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
phối hợp giữa hai cơ quan; xây dựng kế hoạch chi tiết đối với từng nhiệm vụ được
giao chủ trì và tổ chức thực hiện.
(Nhiệm vụ cụ thể được nêu chi tiết tại Danh mục nhiệm
vụ thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy
ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021 ban hành kèm theo kế hoạch này)
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị được giao chủ trì nhiệm
vụ chủ động báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc để kịp thời xem xét, quyết định./.
ỦY BAN DÂN TỘC
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Phan Văn Hùng
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các thứ trưởng (để c/đ);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ GDĐT, UBDT (để t/h);
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT, UBDT (để t/h);
- Lưu: VT, Vụ GDDT (Bộ GDĐT), Vụ CSDT (UBDT).
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Kèm theo Kế hoạch số 449/KH-BGDĐT-UBDT ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc)
I. NHIỆM VỤ NĂM 2018
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển
giáo dục dân tộc
|
1.1
|
Xây dựng Đề án “Đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ
cho người dân tộc thiểu số bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2018-2020”
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ TCCB)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/2/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm về giao nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo
dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi
|
2.1
|
Tổ chức thu thập, xin ý kiến đề xuất hoàn thiện
chính sách cử tuyển đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số
|
Báo cáo nghiên cứu,
đề xuất
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
- Nghị quyết số 33/2016/QH14 của Quốc hội về chất
vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV
- Quyết định số 1472/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2018 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
2.2
|
Tổ chức nghiên cứu, thu thập, xin ý kiến ban hành
chính sách hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho các
dân tộc thiểu số
|
Báo cáo nghiên cứu,
đề xuất
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ TCCB)
|
- Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh
phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng
đến năm 2030
- Quyết định số 1472/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2018 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
2.3
|
Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của mô hình
trường PTDTNT ở các địa phương vùng DTTS, MN và đề xuất giải pháp phát triển
|
Báo cáo nghiên cứu,
khảo sát và đề xuất giải pháp
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
- Nghị quyết số 88/2014/QH13
- Quyết định số 1472/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2018 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục
vùng DTTS, MN
|
3.1
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội
vùng DTTS, MN
|
Bài viết, chuyên đề,
tin, ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Pháp chế)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào
vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021”
|
3.2
|
Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng
DTTS, MN
|
Phóng sự, bài viết,
chuyên đề, tin, ảnh
|
Bộ Giáo dục và đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Ủy ban Dân tộc
(Trung tâm Thông
tin)
|
Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg
|
3.3
|
Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức
và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số.
|
Lễ Tuyên dương,
bài viết, tin ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền
và Vụ DTTS)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ
|
3.4
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng
dân tộc thiểu số
|
Các số liệu về
giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số
|
Ủy ban Dân tộc
(Trung tâm Thông
tin và Vụ Kế hoạch Tài chính)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Phòng Thống kê -
Văn phòng Bộ)
|
- Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT
- Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN
|
4.1
|
Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng dân tộc thiểu
số, miền núi
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra tại các địa phương
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT và các
đơn vị liên quan)
|
Chương trình phối hợp đã ký giữa 2 bộ
|
II. NHIỆM VỤ NĂM 2019
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển
giáo dục dân tộc
|
1.1
|
Đề xuất hoàn thiện chính sách cử tuyển đối với học
sinh, sinh viên là người DTTS
|
Nghị định của
Chính phủ
(Sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 134/2006/NĐ-CP)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Nghị quyết số 33/2016/QH14 của Quốc hội về chất vấn
và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV
|
1.2
|
Đề xuất ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại
học đối với nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
- Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của
Chính phủ về Công tác dân tộc
- Nghị quyết 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ
về Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-
2020, định hướng đến năm 2030
- Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới
|
1.3
|
Đề xuất xây dựng chính sách hỗ trợ học viên là
người DTTS học văn hóa, học nghề tại các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDTX)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
- Luật Giáo dục
- Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát
triển thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững
sau năm 2015
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo
dục dân tộc
|
2.1
|
Nghiên cứu, đánh giá chính sách về tuyển dụng, sử
dụng, chế độ tiền lương đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; xác định nhu cầu hỗ trợ đời sống
cho giáo viên trẻ công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
|
Báo cáo nghiên cứu,
khảo sát và đề xuất
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Cục NG &
CBQLGD)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục
vùng DTTS, MN
|
3.1
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội
vùng DTTS, MN
|
Bài viết, chuyên đề,
tin, ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Pháp chế)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào
vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021”
|
3.2
|
Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng
DTTS, MN
|
Phóng sự, bài viết,
chuyên đề, tin, ảnh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền)
|
Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg
|
3.3
|
Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức
và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số
|
Lễ Tuyên dương,
bài viết, tin ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền,
Vụ DTTS)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ
|
3.4
|
Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu biểu
là người dân tộc thiểu số
|
Lễ gặp mặt, bài viết,
tin ảnh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc (Vụ
DTTS)
|
Bộ GDĐT đề xuất và xin phép Chính phủ
|
3.5
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng
dân tộc thiểu số
|
Các số liệu về
giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số
|
Ủy ban Dân tộc
(Trung tâm Thông
tin, Vụ KHTC)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Phòng Thống kê -
Văn phòng Bộ)
|
- Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT
- Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN
|
4.1
|
Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng dân tộc thiểu
số, miền núi
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra tại các địa phương
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT và các
đơn vị liên quan)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Chương trình phối hợp đã ký giữa 2 bộ
|
4.2
|
Sơ kết 2 năm thực hiện Chương trình phối hợp công
tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc
|
Báo cáo
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Chương trình phối hợp đã ký giữa 2 bộ
|
III. NHIỆM VỤ NĂM 2020
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển
giáo dục dân tộc
|
1.1
|
Đề xuất xây dựng chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với
trẻ nhà trẻ là người DTTS tại các cơ sở giáo dục mầm non vùng kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDMN)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Hiến pháp; Luật Giáo dục; Luật Trẻ em năm 2016
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo
dục dân tộc
|
2.1
|
Khảo sát tình trạng bỏ học của học sinh phổ thông
đặc biệt là trẻ em gái vùng dân tộc thiểu số, trẻ em gái có hoàn cảnh đặc biệt
dễ bị tổn thương
|
Báo cáo khảo sát
và đề xuất giải pháp
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Luật Giáo dục, Luật bình đẳng giới, Quyết định số
1557/QĐ-TTg
|
2.2
|
Tham mưu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ đưa Báo
Giáo dục và Thời đại vào danh sách các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân
tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn hằng năm
|
Báo Giáo dục và Thời
đại được cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn hằng
năm
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Dự kiến đề xuất chính sách trong giai đoạn
2021-2025
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục
vùng DTTS, MN
|
3.1
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội
vùng DTTS, MN
|
Bài viết, chuyên đề,
tin, ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Pháp chế)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào
vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021”
|
3.2
|
Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng
DTTS, MN
|
Phóng sự, bài viết,
chuyên đề, tin, ảnh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền)
|
Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg
|
3.3
|
Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức
và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số.
|
Lễ Tuyên dương,
bài viết, tin ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền,
Vụ DTTS)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ
|
3.4
|
Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu biểu
là người dân tộc thiểu số
|
Lễ gặp mặt, bài viết,
tin ảnh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ DTTS)
|
Bộ GDĐT đề xuất và xin phép Chính phủ
|
3.5
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng
dân tộc thiểu số
|
Các số liệu về
giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số
|
Ủy ban Dân tộc
(Trung tâm Thông
tin, Vụ KHTC)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Phòng Thống kê -
Văn phòng Bộ)
|
- Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT
- Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT
|
3.6
|
Tổng kết tình hình thực hiện: Nghị quyết số
52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ; Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày
14/3/2016 và Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Báo cáo
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Theo chu kỳ chính sách kết thúc
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN
|
4.1
|
Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng DTTS, MN
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra tại các địa phương
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT và các
đơn vị liên quan)
|
Chương trình đã ký kết giữa 2 Bộ
|
IV. NHIỆM VỤ NĂM 2021
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển
giáo dục dân tộc
|
1.1
|
Đề xuất xây dựng Đề án Xóa mù chữ cho người dân tộc
thiểu số đến năm 2030
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDTX)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
- Luật Giáo dục 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục năm 2009
- Nghị quyết 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ
về Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-
2020, định hướng đến năm 2030
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo
dục dân tộc
|
2.1
|
Khảo sát, đánh giá quy hoạch hệ thống trường
PTDTNT và các điều kiện đảm bảo nuôi dạy học sinh dân tộc thiểu số cấp trung
học phổ thông
|
Báo cáo nghiên cứu,
khảo sát và đề xuất
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Nghị quyết số 88/2014/QH13
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục
vùng DTTS, MN
|
3.1
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội
vùng DTTS, MN
|
Bài viết, chuyên đề,
tin, ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Pháp chế)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào
vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021”
|
3.2
|
Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng
DTTS, MN
|
Phóng sự, bài viết,
chuyên đề, tin, ảnh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Trung tâm truyền
thông Giáo dục - Văn phòng Bộ)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền)
|
Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg
|
3.3
|
Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức
và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số.
|
Lễ Tuyên dương,
bài viết, tin ảnh
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ Tuyên truyền,
Vụ DTTS)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ
|
3.4
|
Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu biểu
là người dân tộc thiểu số
|
Lễ gặp mặt, bài viết,
tin ảnh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ DTTS)
|
Bộ GDĐT đề xuất và xin phép Chính phủ
|
3.5
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng
dân tộc thiểu số
|
Các số liệu về
giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số
|
Ủy ban Dân tộc
(Trung tâm Thông
tin, Vụ KHTC)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Phòng Thống kê -
Văn phòng Bộ)
|
- Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT
- Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT.
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN
|
4.1
|
Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính
sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng dân tộc thiểu
số, miền núi
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra tại các địa phương
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
(Vụ GDDT và các
đơn vị liên quan)
|
Chương trình đã ký kết giữa 2 Bộ
|
4.2
|
Tổng kết đánh giá Chương trình phối hợp công tác
giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021
|
Báo cáo
Lễ Tổng kết
|
Ủy ban Dân tộc
(Vụ CSDT)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Chương trình đã ký kết giữa 2 Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 449/KH-BGDĐT-UBDT năm 2018 thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 449/KH-BGDĐT-UBDT ngày 19/06/2018 thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021
1.678
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|