ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4374/KH-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 14 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 38/NQ-CP NGÀY 02/4/2024 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
62-KL/TW NGÀY 02/10/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW
NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI
HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thực
hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ về ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của
Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (viết
tắt là Nghị quyết số 38/NQ-CP); Kế hoạch số 345-KH/TU ngày 22/12/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Kết luận số 62-KL/TW của Bộ
Chính trị (viết tắt là Kế hoạch số 345-KH/TU); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
a) Tiếp
tục tổ chức quán triệt nghiêm túc, kịp thời các chủ trương, yêu cầu của Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị quyết số 19-
NQ/TW), Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Kết luận số 62-
KL/TW), Nghị quyết số 38/NQ-CP , Kế hoạch số 345-KH/TU; nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, cơ quan chức năng, đơn vị
sự nghiệp công lập và Nhân dân, nhất là người đứng đầu và cán bộ lãnh đạo, quản
lý, tạo sự thống nhất, đồng thuận, quyết tâm cao để tiếp tục thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 19-NQ/TW.
b)
Xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố (gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương) trên toàn tỉnh
tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để tiếp tục thực hiện nghiêm quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp và đổi mới căn bản, toàn diện, đồng bộ hệ thống đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW.
c)
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập,
hoàn thiện pháp luật, bảo đảm khuôn khổ pháp lý đầy đủ, đồng bộ, khả thi, đáp ứng
yêu cầu thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW gắn với các chủ trương của Đảng có
liên quan.
2.
Yêu cầu
a)
Bám sát Kết luận số 62-KL/TW, Nghị quyết số 38/NQ-CP , Kế hoạch số 345-KH/TU để
tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW, phấn đấu đạt các chỉ
tiêu Nghị quyết số 38/NQ-CP đề ra.
b)
Xác định rõ các nội dung nhiệm vụ, đồng thời phân công và có lộ trình cụ thể để
các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
c) Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện và đánh giá
kết quả thực hiện Kết luận số 62-KL/TW, Nghị quyết số 38/NQ-CP , Kế hoạch số
345-KH/TU.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ quy định và trong phạm
vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, tích cực triển khai thực
hiện các nội dung công việc cụ thể sau:
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, nhất
là người đứng đầu và cán bộ lãnh đạo, quản lý, đồng thời làm tốt công tác chính
trị, tư tưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, tạo sự thống
nhất, đồng thuận ở các ngành, các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và toàn xã
hội để tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện, đồng bộ hệ thống đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW và các chủ trương, quy định của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ.
2. Triển khai kịp thời các văn bản pháp luật về đơn vị sự
nghiệp công lập đáp ứng yêu cầu thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP , Kế hoạch số
345-KH/TU đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
3. Về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Tiếp
tục rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả, trong đó một đơn vị sự nghiệp công lập có thể cung ứng nhiều
dịch vụ sự nghiệp công cùng loại nhằm giảm mạnh đầu mối, khắc phục chồng chéo,
dàn trải, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu lại hoặc giải thể các đơn vị
sự nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả hoặc không đáp ứng đủ tiêu chí, điều
kiện thành lập.
b) Tiếp
tục xây dựng phương án rà soát, kiện toàn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên
trong của đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ
cấp trung gian, đảm bảo cơ cấu, tiêu chí, điều kiện theo quy định pháp luật.
c)
Ngoài các nội dung (nêu trên), việc sắp xếp đối với một số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành, lĩnh vực cụ thể cần quan tâm nghiên cứu, cụ thể như sau:
-
Lĩnh vực Y tế:
+
Chuyển trung tâm y tế đa chức năng cấp huyện về Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý.
+
Nghiên cứu tiếp tục sắp xếp, thu gọn đầu mối các đơn vị sự nghiệp y tế có chức
năng, nhiệm vụ tương đồng (phương án sắp xếp Trung tâm Pháp y và Trung tâm Giám
định Y khoa để hình thành đơn vị sự nghiệp thực hiện các hoạt động giám định y
khoa và pháp y trên địa bàn tỉnh).
-
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các trường
mầm non, phổ thông hình thành trường phổ thông nhiều cấp học (tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông) gắn với nâng cao chất lượng giáo dục, phù hợp với
nhu cầu và điều kiện thực tế của từng địa bàn cụ thể; sắp xếp, điều chỉnh hợp
lý quy mô lớp học; tổ chức các điểm trường hợp lý, bảo đảm nguyên tắc thuận lợi
cho người dân.
-
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp: Đánh giá toàn diện hiệu quả hoạt động của Trường
Cao đẳng Y tế Quảng Nam để đề xuất giải pháp thực hiện trong thời gian đến.
-
Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội: Rà soát, sắp xếp lại các đơn vị không
đáp ứng đủ tiêu chí, điều kiện thành lập; nghiên cứu phương án hợp nhất các cơ
sở bảo trợ xã hội có chức năng, nhiệm vụ tương đồng thành cơ sở bảo trợ xã hội
đa chức năng trên địa bàn tỉnh.
4. Về biên chế
a) Đối
với biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước, thực hiện lộ trình
tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy và chỉ đạo của Ban cán sự đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh.
b) Rà
soát, phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm viên chức, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực.
5. Về cơ chế tài chính
a)
Trình HĐND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định và phù hợp
với khả năng ngân sách địa phương.
b)
Ban hành mới, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu
có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Phối
hợp với Bộ Tài chính hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của pháp luật
khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công theo quy định.
6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
a) Ban
hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra,
nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh; hiệu
quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công.
b)
Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh:
-
Nâng cao năng lực quản lý, tinh thần trách nhiệm, gương mẫu của người đứng đầu,
cán bộ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trong quản lý, điều hành
và thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại, đẩy mạnh tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập; gắn quyền hạn với trách nhiệm, quyền lợi với hiệu quả công việc.
- Xây
dựng phương án rà soát, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của đơn vị
theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian; thực hiện đổi mới
phương thức quản lý, nâng cao năng lực quản trị của đơn vị, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và khoa học công nghệ tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn,
chuẩn mực quản trị quốc tế, bảo đảm nâng cao hiệu quả hoạt động, góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công, đáp ứng yêu cầu của
xã hội, của người dân.
7. Tiếp tục đẩy mạnh tự chủ
a)
Xây dựng, phê duyệt Đề án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi
quản lý theo thẩm quyền phân cấp.
b)
Hoàn thành việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ
điều kiện thành công ty cổ phần (trừ bệnh viện và trường học).
c) Tiến
hành sơ kết, tổng kết việc thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập
sang mô hình tự chủ.
d) Phấn
đấu đến năm 2025, thực hiện tự bảo đảm chi thường xuyên trở lên đối với các trường
đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường cao đẳng), bệnh viện, các cơ sở
khám chữa bệnh (trừ các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực khám chữa bệnh đặc thù),
tổ chức khoa học công nghệ công lập hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao
công nghệ và các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác (trừ đơn vị sự nghiệp công lập
cơ bản, thiết yếu).
đ) Thực
hiện cơ chế đặt hàng dịch vụ y tế dự phòng; thực hiện tự chủ tài chính dịch vụ
khám, chữa bệnh đối với trung tâm y tế đa chức năng cấp huyện.
e)
Nghiên cứu thực hiện chuyển tự chủ tài chính một phần đối với giáo dục mầm non
và phổ thông trên cơ sở thực hiện cơ chế đặt hàng theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
8. Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị
trường, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công
Chủ động
xây dựng kế hoạch, chính sách khuyến khích xã hội hóa, tạo điều kiện hỗ trợ cho
các đơn vị ngoài công lập, nhà đầu tư tham gia, nâng cao chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công, nhất là trong lĩnh vực giáo dục, y tế, bảo đảm phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
(Một
số nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ngành, địa phương tại Phụ lục Bảng phân công nhiệm
vụ kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
a)
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-CP , Kế hoạch số 345-KH/TU và Kế hoạch này của UBND tỉnh,
các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực
hiện đảm bảo các nội dung theo tiến độ đề ra.
b)
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) theo quy định.
c) Đảm
bảo kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch theo đúng quy định
pháp luật.
d)
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh chủ động đề xuất
gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, hướng dẫn, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
2.
Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
Kế hoạch theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Q. Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, KTTH, KGVX, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 4374/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
VĂN
BẢN CỦA UBND TỈNH
|
|
|
|
1
|
Trình HĐND tỉnh ban hành, sửa
đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của địa phương theo quy định và phù hợp với khả năng ngân
sách địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
2
|
Quyết định ban hành, sửa đổi,
bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban
hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tài chính, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
3
|
Quyết định ban hành tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; Cơ
chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa
phương.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tài chính, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
4
|
Xây dựng, trình HĐND tỉnh Kế
hoạch chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
II
|
CÁC
ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh
vị trí việc làm viên chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo
hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với
Bộ Tài chính hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của pháp luật
khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
3
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp các
đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
trong đó một đơn vị sự nghiệp công lập có thể cung ứng nhiều dịch vụ sự nghiệp
công cùng loại nhằm giảm mạnh đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải, trùng
lặp về chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu lại hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp
công lập hoạt động không hiệu quả hoặc không đáp ứng đủ tiêu chí, điều kiện
thành lập.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
4
|
Tiếp tục xây dựng phương án
rà soát, kiện toàn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian, đảm
bảo cơ cấu, tiêu chí, điều kiện theo quy định pháp luật
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng Đề án chuyển Trung
tâm Y tế đa chức năng cấp huyện về UBND cấp huyện quản lý.
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND cấp huyện
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
6
|
Nghiên cứu tiếp tục sắp xếp, thu
gọn đầu mối các đơn vị sự nghiệp y tế có chức năng, nhiệm vụ tương đồng
(phương án sắp xếp Trung tâm Pháp y và Trung tâm Giám định Y khoa để hình
thành đơn vị sự nghiệp thực hiện các hoạt động giám định y khoa và pháp y
trên địa bàn tỉnh)
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan
|
Quý I/2025
|
7
|
Thực hiện hợp nhất các cơ sở
bảo trợ xã hội có chức năng, nhiệm vụ tương đồng thành cơ sở bảo trợ xã hội
đa chức năng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội và các Bộ ngành liên quan
|
8
|
Thực hiện việc giao phương án
tự chủ tài chính một phần cho các trường mầm non, phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
9
|
Thực hiện cơ chế đặt hàng dịch
vụ y tế dự phòng, thực hiện tự chủ khám chữa bệnh đối với trung tâm y tế đa
chức năng cấp huyện theo thẩm quyền.
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính
|
Quý I/2025
|
10
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ
chức lại các trường mầm non, phổ thông hình thành trường phổ thông nhiều cấp
học (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) gắn với nâng cao chất lượng
giáo dục, phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của từng địa bàn cụ thể; sắp
xếp, điều chỉnh hợp lý quy mô lớp học; tổ chức các điểm trường hợp lý, bảo đảm
nguyên tắc thuận lợi cho người dân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
11
|
Đánh giá toàn diện hiệu quả
hoạt động của Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam để đề xuất giải pháp.
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế
|
Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam
|
Năm 2024
|
12
|
Trình cấp thẩm quyền thành lập
Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật
|
Đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
13
|
Xây dựng Đề án tự chủ trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Sở quản lý ngành
- Các Đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
14
|
Phê duyệt Đề án tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện (đã được UBND tỉnh phân cấp)
|
UBND cấp huyện
|
|
Năm 2024
|